Bản án số 408/2024/HC-PT ngày 25/10/2024 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 408/2024/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 408/2024/HC-PT ngày 25/10/2024 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Số hiệu: 408/2024/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/10/2024
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Bác kháng cáo của bà Đặng Thị H và giữ nguyên bản án sơ thẩm số 72/2023/HC-ST ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Tòa án nhân dân tỉnh Phú Yên
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO
TẠI ĐÀ NẴNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 408/2024/HC-PT
Ngày: 25-10-2024
V/v:Khi kin quyết định hành
cnh trong nh vực qun lý đất
đai
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
- Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Văn Thường.
- Các Thẩm phán: Ông Nguyn Văn To.
Ông Phm Văn Hp.
- Thư ký phiên tòa: B Đon Th Thu Hin - Thư ký Tòa án nhân dân cấp
cao tại Đ Nẵng.
- Đi diện Viện kiểm t nn dân cấp cao tại Đà Nẵng tham gia phn a:
Ông Đinh Văn Chnh - Kiểm sát viên.
Ngy 25 tháng 10 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân cấp cao tại Đ Nẵng
đã xét xử phúc thẩm công khai vụ án hnh chính thụ số 177/2024/TLPT-HC
ngy 24 tháng 6 năm 2024 về ““Khiếu kiện quyết định hành chính trong lĩnh vực
quản đất đai”. Do Bản án hnh chính thẩm số 72/2023/HC-ST ngày 28 tháng
11 năm 2023 của Tòa án nhân dân tỉnh Phú Yên bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xphúc thẩm số: 1977/2024/QĐ-PT ngày
02 tháng 10 năm 2024 giữa các đương sự:
- Người khởi kiện:Đặng Thị H, sinh năm 1977. Địa chỉ: Thôn Đ, xã H,
huyện P, tỉnh Phú Yên; vng mt.
Người đại diện theo ủy quyền:
Chị Bùi Thị Mỹ H1, sinh năm 1997. Địa chỉ: C N, phường E, thnh phố T,
tỉnh Phú Yên; vng mt.
Ông Đặng Văn K, sinh năm 1964. Địa chỉ: Thôn Đ, xã H, huyện P, tỉnh Phú
Yên; c đơn xin xét x vng mt.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện: Luật sư Trần
Thị Như T v Luật Trần Ngọc Q - Văn phòng L, thuộc đon luật tỉnh P;
vng mt.
2
- Người bị kiện: Ủy ban nhân dân huyện P, tỉnh Phú Yên.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho người bị kiện: Ông Quốc T1
- Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất huyện P; vng mt.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh P; vng mt.
2. Ủy ban nhân dân xã H, huyện P, tỉnh Phú Yên; vng mt.
3. Trung tâm phát triển quỹ đất huyện P, tỉnh Phú Yên.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Lê Quốc T1 - Giám đốc Trung tâm phát
triển quỹ đất huyện P; vng mt.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Văn H2 - Nhân viên Trung tâm
phát triển quỹ đất huyện P; vng mt.
4. Thị S, sinh năm 1941. Địa chỉ: Thôn Đ, H, huyện P, tỉnh Phú
Yên; vng mt.
5. Ông Đặng Văn K, sinh năm 1964. Địa chỉ: Thôn Đ, H, huyện P, tỉnh
Phú Yên; c đơn xin xét x vng mt.
6. Ông Đặng Văn K1, sinh năm 1966 v b Thị N, sinh năm 1967. Địa
chỉ: Thôn Đ, xã H, huyện P, tỉnh Phú Yên; vng mt.
7. Phạm Thị Xuân T2, sinh năm 1979. Địa chỉ: Thôn Đ, H, huyện P,
tỉnh Phú Yên; vng mt.
8. Ông Diệp Thnh H3, sinh năm 1967. Địa chỉ: Thôn Đ, H, huyện P, tỉnh
Phú Yên; vng mt.
9. Anh Đặng Đại V, sinh năm 1987. Địa chỉ: Thôn Đ, H, huyện P, tỉnh
Phú Yên (con của ông K) ; vng mt.
10. Anh Đặng Đại P, sinh năm 1990 (con của ông Đặng K). Địa chỉ: Thôn
Đ, xã H, huyện P, tỉnh Phú Yên; vng mt.
- Người kháng cáo: Người khởi kiện b Đặng Thị H.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện và trong quá trình tố tụng người khởi kiện bà Đặng Th
H (do người đại diện theo ủy quyền) trình bày:
Hộ gia đình b Đặng Th H bị nh nước thu hồi đất, các ti sản khác trên đất
đối với diện tích 30,6m
2
do ảnh hưởng dự án: Cải tạo nâng cấp các đoạn xung yếu
trên Quốc lộ B, tại thôn Đ, xã H, huyện P, tỉnh Phú Yên.
H v các hộ dân bị ảnh hưởng dự án được UBND huyện P, Trung tâm
phát triển quỹ đất huyện P, UBND H tổ chức hội thảo để đưa ra phương án
bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
Tại buổi hội thảo, các cơ quan chức năng đưa ra phương án:
3
Đối với diện tích đất ở, c sổ đỏ thì được bồi thường với giá 12.099.000
đồng/m
2
.
Đối với diện tích đất vườn, ngoi sổ đỏ thì được bồi thường với giá
3.750.000 đồng (50% của 7.500.000 đồng);
Qua nhiều lần hội thảo, UBND huyện P, Trung tâm phát triển quỹ đất huyện
P, UBND xã H đã vận động b v các hộ dân bị ảnh hưởng nhận tiền bồi thường,
hỗ trợ đối với đất vườn l 3.750.000 đồng/m
2
. Vì nếu bây giờ b v các hộ bị ảnh
hưởng không nhận theo mức giá ny thì c thể mức giá ny sẽ giảm v còn cam
kết những hộ no nhận sau chỉ c nhận mức bằng hoặc thấp hơn chứ không c
tình trạng hộ sau nhận cao hơn hộ trước với bất cứ lý do gì. Nếu c trường hợp
no nhận tiền bồi thường, hỗ trợ cao hơn thì b được nhận bổ sung đối với mức
tiền chênh lệch.
H vcác hộ bị ảnh hưởng được vận động nhiều lần nên đã tiên phong
nhận bồi thường, hỗ trợ với mức giá 3.750.000 đồng/m
2
theo chính sách, ch
trương của nh nước đưa ra.
Phần diện tích ny nh nước thu hồi được lập phương án bồi thường, hỗ trợ
để thực hiện dự án theo Quyết định chi trả tiền số 6078/QĐ-UBND ngày
18/12/2020 của UBND huyện P.
Đặng Th H được bồi thường đất với giá 3.750.000 đồng (50% của mức
7.500.000 đồng). Tương ứng với 30,6m
2
l 114.750.000 đồng.
Những hộ không chịu hợp tác giai đoạn đầu lại được UBND huyện P,
Trung tâm phát triển quỹ đất huyện P, UBND H giải quyết theo phương án
bồi thường, hỗ trợ giá đất vườn hơn 8.000.000 đồng/m
2
, chênh lệch rất nhiều so
với mức giá đã giải quyết ở giai đoạn đầu.
H v các hộ dân bị ảnh hưởng dự án đã nhận tiền ở giai đoạn đầu, khiếu
nại đến UBND huyện P, Trung tâm phát triển quỹ đất huyện P, UBND xã H về
việc yêu cầu giải quyết đền bù bổ sung.
Ngy 22/9/2021 b v các hộ dân nhận được giấy mời của UBND huyện P
mời giải quyết khiếu nại vo ngy 24/9/2021. Tại buổi lm việc cán bộ hứa hẹn
sẽ giải quyết nhưng không giải quyết. Đến nay b chưa được UBND huyện P
khiếu nại.
Như vậy việc UBND huyện P, Trung tâm phát triển quỹ đất huyện P, UBND
xã H đưa ra nhiều mức bồi thường, hỗ trợ đối với diện tích đất vườn bị thu hồi do
ảnh hưởng dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ B l không đúng. B H được nhận
mức bồi thường thấp hơn (bằng ½) mức bồi thường của những hộ nhận sau, l
lm thiệt hại nghiêm trọng đến quyền v lợi ích hợp pháp của b nên b yêu cu:
- Hủy Quyết định số 6078/QĐ-UBND ngy 18/12/2020 của UBND huyện
P “Về việc Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ để thực hiện Dự án: Cải tạo, nâng cấp
các đoạn xung yếu trên Quốc lộ B, xã H v th trấn P, huyện P, tỉnh Phú Yên
(Đoạn qua xã H - Đ)”.
4
Hủy Quyết định số 6044/QĐ-UBND ngy 14/12/2020 của UBND huyện P
“V/v Thu hồi đất để thực hiện Dự án: Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu
trên Quốc lộ B, xã H, huyện P, tỉnh Phú Yên (Đoạn qua xã H - Đ);
Hủy một phần Quyết định số 6034/QĐ-UBND ngy 14/12/2020 của UBND
huyện P “V/v Phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ v tái định để
thực hiện dự án: Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc lộ B, xã H
v thị trấn P, huyện P, tỉnh Phú Yên (đoạn qua H - Đ)” đối với phần b
Đặng Thị H.
Buộc UBND huyện P bồi thường, hỗ trợ ton bộ diện tích 30,6m
2
với mức
giá 12.099.000 đồng/m
2
theo bảng giá bồi thường đất ở của UBND tỉnh P.
Nếu không được bồi thường theo giá đất ở, thì bồi thường diện ch đất
vượt hạn mức v thực hiện nghĩa vụ ti chính theo quy định pháp luật.
Tăng bồi thường, hỗ trợ các khoản khác theo quy định pháp luật.
Người bkiện UBND huyện P người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Trung tâm phát triển quỹ đất huyện P thống nhất trình bày:
Thửa đất số 738, tờ bản đồ số 4 do công ty TNHH K2 đo đạc với diện tích:
149,7m
2
.
Theo Thông báo thu hồi đất số 539/TB-UBND ngy 29/5/2020 của UBND
huyện P về việc thu hồi đất để thực hiện Dự án: Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung
yếu trên Quốc lộ B, xã H v th trấn P, huyện P, tnh Phú Yên. Nội dung thông
báo Thu hồi đất của bĐặng Th H tại số thửa 221b tờ bản đồ 303A, diện tích
thu hồi 30,6m
2
.
Tại Công văn số 665/UBND ngy 01/10/2020 của UBND xã H xác nhận hộ
Đặng Th H, Th S, Đặng Văn K1, Phạm Th Thu X đang sử dụng đất
tại số thửa 221, tờ bản đồ 303A, diện tích thu hồi 218,5m
2
, loại đất BHK, trong
đ diện tích bH đang sử dụng l 30,6m
2
.
Trên sở đ, UBND huyện P lập v trình pduyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo quy định pháp luật v đã được UBND huyện P phê duyệt
tại các quyết định sau:
+ Quyết định số 6044/QĐ-UBND ngy 14/12/2020 của UBND huyện P về
việc Thu hồi đất để thực hiện Dự án: Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên
Quốc lộ B, H v thị trấn P, huyện P, tỉnh Phú Yên (Đoạn qua H - Đ). Nội
dung bà Đặng Thị H bị thu hồi đất tại số thửa 221, tờ bản đồ 303A, diện tích thu
hồi 30,6m
2
, loại đất BHK.
+ Quyết định số 6034/QĐ-UBND ngy 14/12/2020 về việc Phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ v tái định để thực hiện Dự án: Cải tạo, nâng cấp
các đoạn xung yếu trên Quốc lộ B, H v thị trấn P, huyện P, tỉnh Phú Yên
(Đoạn qua xã H - Đ). Nội dung b Đặng ThH được bồi thường đất vti sản trên
đất với số tiền 140.765.177 đồng.
Việc b Đặng Thị H yêu cầu UBND huyện P bồi thường, hỗ trợ bổ sung với
mức giá l 12.099.000đ/m
2
đối với ton bộ diện tích đất thu hồi 30,6m
2
số tiền
5
phải bồi thường thêm l255.479.400 đồng v tăng bồi thường, hỗ trợ các khoản
khác theo quy định pháp luật l không c cơ sở theo quy định pháp luật.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ UBND H, huyện P trình y: Thống nhất nội dung, quan điểm giải
quyết của UBND huyện P.
+ Ông Đặng Văn K trình bày: Thống nhất nội dung, yêu cầu của b Đặng
Thị H.
+ Thị S, ông Diệp Thnh H3, anh Đặng Đại V, anh Đặng Đại P, vng
mặt trong quá trình tố tụng nên không c nội dung trình by.
Bản n hnh chính thẩm số 72/2023/HC-ST ngy 28 thng 11 năm
2023 của Tòa n nhân dân tỉnh Phú Yên đã quyết đnh:
Không chấp nhận ton bộ yêu cầu khởi kiện của b Đặng Thị H đối với các
yêu cầu:
Hủy Quyết định số 6078/QĐ-UBND ngy 18/12/2020 của UBND huyện P
“Về việc Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ để thực hiện Dự án: Cải tạo, nâng
cấp các đoạn xung yếu trên Quốc lộ B, H v thị trấn P, huyện P, tỉnh Phú
Yên (Đoạn qua H - Đ)”.
Hủy Quyết định số 6044/QĐ-UBND ngy 14/12/2020 của UBND huyện P
“V/v Thu hồi đất để thực hiện dự án: Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu
trên Quốc lộ B, xã H, huyện P, tỉnh Phú Yên (đoạn qua xã H - Đ);
Hủy một phần Quyết định số 6034/QĐ-UBND ngy 14/12/2020 của UBND
huyện P “V/v Phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ v tái định để
thực hiện dự án: Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc lộ B, xã H
v thị trấn P, huyện P, tỉnh Phú Yên (đoạn qua H - Đ)” đối với phần b
Đặng Thị H.
Buộc UBND huyện P bồi thường, hỗ trợ ton bộ diện tích 30,6m
2
với mức
giá l 12.099.000 đồng/m
2
theo bảng giá bồi thường đất ở của UBND tỉnh
P.
Tăng bồi thường, hỗ trợ các khoản khác theo quy định pháp luật.
Ngy 08/12/2023 Đặng Thị H kháng cáo không chp nhn ton b Bn
án sơ thẩm.
Sau khi nghiên cứu các ti liệu, chứng cứ c trong hồ sơ vụ án đã được
thẩm tra tại phiên to; ý kiến của Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao tại Đ Nẵng đ
nghị bác kháng cáo của b Hương v giữ nguyên bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Xét ni dung kháng cáo ca bà Đặng Thị H; Hội đồng xét x phúc thm
thy rng:
[1.1] V nguồn gốc diện tích đất: Theo Bản đồ đo đạc năm 1993 thì diện
tích đất b H đang khiếu kiện thuộc thửa đất s221, c tổng diện tích 745m
2
. Đối
6
chiếu sổ mục kê lập năm 1998 (tại trang số 119) thì thửa đất 221 thể hiện “tên sử
dụng đất”: Đặng T3 (cha của b H) với diện tích 200m
2
đất thổ; Quy hoạch thổ
với diện tích 145m
2
v Quy hoạch giao thông với diện tích 400m
2
. Khi thực hiện
dự án, trên thửa đất ny c 04 hộ đang sử dụng l Đặng Thị H, Thị S, Đặng
Văn K1, Phạm Thị Xuân T2. Diện tích thu hồi thửa 221, tờ bản đồ số 303A l
218,5m
2
, trong đ phần diện tích b H đang sử dụng bị ảnh hưởng giải phng mặt
bằng l 30,6m
2
.
[1.2] Thực hiện dự án Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc lộ B
đoạn qua H, huyện P. y ban nhân dân tỉnh P ban hnh Quyết định số
1306/QĐ-UBND ngy 28/7/2020 V/v Phê duyệt giá đất cụ thể (Phương án giá
đất) làm căn cứ tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án:
Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc lộ B, đoạn qua xã H v th trấn
P, huyện P”.
[1.3] Trong quá trình giải quyết vụ án v tại phiên tòa người khởi kiện b H
thống nhất diện tích đất bị thu hồi dự án cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên
Quốc lộ B, xã H v th trấn P, huyện P, tỉnh Phú Yên (Đoạn qua xã H - đợt 5)
30,6m
2
v thống nhất về ti sản, công trình, cây trồng bị ảnh hưởng dự án cải
tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc lộ B, H v th trấn P, huyện P,
tỉnh Phú Yên (Đoạn qua H- đợt 5) theo Biên bản kiểm ngy 16/9/2020 của
Trung tâm phát triển quỹ đất huyện P.
[1.4] Theo biên bản kiểm kê ngy 16/09/2020 thể hiện: Đất vườn cùng thửa
đất c nh với diện tích 30,6m
2
, thửa đất số 221, tờ bản đồ số 303A. Tại thời
điểm kiểm b H c mặt, vo biên bản v không c ý kiến khiếu nại gì. Ngy
14/12/2020 UBND huyện P ban hnh Quyết định số 6044/QĐ-UBND thu hồi
30,6m
2
đất của b H tại thửa số 221, tờ bản đồ số 303A v ban hnh Quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ số 6034/QĐ-UBND nên H được bồi
thường, hỗ trợ 140.765.177 đồng.
[1.5] Ngày 22/12/2020 Đặng Th H đã ký nhận số tiền trên, đồng thời c
cam đoan như sau Vậy tôi viết giấy này để làm chứng từ xin cam đoan giải
tỏa đúng thời gian quy định 20 ngày đối với cây cối hoa màu, nhà vật kiến
trúc, mồ mả và không được xây dựng, sản xuất hoa màu, trồng cây kể từ khi nhận
được tiền bồi thường, hỗ trợ diện tích đất bị ảnh hưởng công trình nêu trên. Đồng
thời mọi khiếu nại sau này liên quan đến khối lượng tài sản, mồ mả, đất đai
được bồi thường mà tôi nhận tiền, tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật”.
[1.6] Khoản 2 Điều 74 Luật đất đai quy định “2. Việc bồi thường được thực
hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không
đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại
đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu
hồi đất”. Ngày 20/12/2019 UBND tỉnh P ban hnh Quyết định số 53/2019/QĐ-
UBND “Về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2020 – 2024)”,
theo đ vị tdiện tích đất b H đang khiếu kiện thuộc vị trí 1, Đ từ ranh giới
7
thnh phố T đến phía Đông Dự án A (thuộc phía Nam Quốc lộ B), đến nhà ông
Q1 (thuộc phía Bắc Quốc lộ B).
[1.7] Khoản 2 Điều 25 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND ngy 30/12/2014 của
UBND tỉnh P quy định a) Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông
nghiệp trong cùng thửa đất nhưng không được công nhận đất thì ngoài việc
được bồi thường theo giá đất vườn, ao còn được hỗ trợ bằng tiền như sau:
- Diện tích được hỗ trợ không quá 05 lần hạn mức giao đất ở theo quy định
của UBND Tỉnh hiện hành.
- Mức hỗ trợ được tính bằng 50% giá đất ở cùng vị trí với thửa đất vườn, ao
bị thu hồi theo giá đất trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh hiện
hành.”
[1.9] Với nhận định trên, Tòa án cấp sơ thẩm không chấp nhận yêu cầu của
H l c căn cứ, đúng quy định pháp luật. Tại cấp phúc thẩm b H không cung
cấp chứng cứ mới nên Hội đồng xét xử không chấp nhận kháng cáo của b H
giữ nguyên quyết định của Bản án thẩm l phù hợp với đề nghị của đại diện
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Đ Nẵng.
[2] Theo khoản 1 Điều 34 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy
30/12/2016 của UBTVQH về án phí v lệ phí Tòa án thì b H phải chịu 300.000
đồng án phí hnh chính phúc thẩm.
[3] Các quyết định khác của Bản án hnh chính thẩm không bị kháng cáo,
kháng nghị c hiệu lực pháp luật kể từ ngy hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 241 của Luật Tố tụng hành chính năm 2015; khoản 2
Điều 74, khoản 1 Điều 114 Luật đất đai 2013; khoản 2 Điều 25 của Quyết định
57/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014; Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày
28/7/2020 của UBND tỉnh P “V/v Phê duyệt giá đất cụ thể (Phương án giá đất)
làm căn cứ tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án: Cải
tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc lộ B, đoạn qua H v thị trấn P,
huyện P”; khoản 1 Điều 32 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Bác kháng cáo của b Đặng Thị H v giữ nguyên bản án thẩm số
72/2023/HC-ST ngy 28 tháng 11 năm 2023 của Tòa án nhân dân tỉnh Phú Yên:
Hủy Quyết định số 6078/QĐ-UBND ngy 18/12/2020 của UBND huyện P
“Về việc Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ để thực hiện Dự án: Cải tạo, nâng
cấp các đoạn xung yếu trên Quốc lộ B, H v thị trấn P, huyện P, tỉnh Phú
Yên (Đoạn qua H - Đ)”.
8
Hủy Quyết định số 6044/QĐ-UBND ngy 14/12/2020 của UBND huyện P
“V/v Thu hồi đất để thực hiện dự án: Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu
trên Quốc lộ B, xã H, huyện P, tỉnh Phú Yên (đoạn qua xã H - Đ);
Hủy một phần Quyết định số 6034/QĐ-UBND ngy 14/12/2020 của UBND
huyện P “V/v Phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ v tái định để
thực hiện dự án: Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc lộ B, xã H
v thị trấn P, huyện P, tỉnh Phú Yên (đoạn qua H - Đ)” đối với phần b
Đặng Thị H.
Buộc UBND huyện P bồi thường, hỗ trợ ton bộ diện tích 30,6m
2
với mức
giá l 12.099.000 đồng/m
2
theo bảng giá bồi thường đất ở của UBND tỉnh
P.
Tăng bồi thường, hỗ trợ các khoản khác theo quy định pháp luật.
2. Về án phí hnh chính phúc thẩm: B Đặng Thị H phải chịu 300.000 (Ba
trăm nghìn) đồng được trừ 300.000 đồng tạm ứng án phí theo Biên lai thu tiền s
0000364 ngy 09/01/2024 của Cục Thi hnh án dân sự tỉnh Phú Yên, Đặng Thị
H đã nộp xong.
3. Các quyết định khác của Bản án hnh chính sơ thẩm không bị kháng cáo,
kháng nghị c hiệu lực pháp luật kể từ ngy hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Bản án phúc thẩm c hiệu lực pháp luật kể từ ngy tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND tối cao;
- VKSND cấp cao tại Đ Nẵng;
- TAND tỉnh Phú Yên;
- VKSND tỉnh Phú Yên;
- Cục THADS tỉnh Phú Yên;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu HSVA, P.HCTP, LT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
ĐÃ KÝ
Lê Văn Thường
Tải về
Bản án số 408/2024/HC-PT Bản án số 408/2024/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 408/2024/HC-PT Bản án số 408/2024/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất