Bản án số 405/2024/HC-PT ngày 23/10/2024 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 405/2024/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 405/2024/HC-PT ngày 23/10/2024 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Số hiệu: 405/2024/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/10/2024
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Chấp nhận kháng cáo của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TẠI ĐÀ NẴNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 405/2024/HC-PT
Ngày: 23-10-2024
V/v:Khiếu kin quyết định hành
cnh trong nh vc qun đt đai”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TẠI ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
- Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Cường
- Các Thm phán: Ông Đặng Kim Nhân và Ông Trn Quốc Cường
- Thư ký phiên tòa: Đoàn Thị Thu Hin, Thư ký Tòa án nhân dân cp
cao tại Đà Nẵng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Đà Nng tham gia phiên a:
Ông Quách Hoà Bình Kim sát viên.
Ngày 23 tháng 10 năm 2024, tại tr s Tòa án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng, xét
x phúc thm công khai v án hành chính th lý s 228/2024/TLPT-HC ngày 09
tháng 8 năm 2024 v vic “Khiếu kin quyết định hành chính trong lĩnh vc qun
đất đai”. Do Bản án hành chính thẩm s 26/2024/HC-ST ngày 26 tháng 6
năm 2024 của Tòa án nhân dân tnh Qung Ngãi b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 1969/2024/QĐ-PT ngày 02
tháng 10 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Người khi kin: Lê Th A, sinh năm 1946. Vắng mt.
Địa ch: Thôn S, xã N, TP Q, tnh Qung Ngãi.
Người đi din theo y quyn của người khi kin: Ông Đinh Hữu Q, sinh năm
1992 (theo Hợp đng y quyền ngày 15/4/2024), có đơn đề ngh xét x vng mt.
Địa ch: S A L, phường N, thành ph Q, tnh Qung Ngãi.
2. Người b kin: y ban nhân dân huyn T, tnh Qung Ngãi.
Người đại din theo pháp lut: Ch tch UBND huyn T, có Văn bản s
3082/UBND ngày 16/10/2024, đề ngh xét x vng mt.
Địa ch: Th trn L, huyn T, tnh Qung Ngãi.
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
2
3.1. y ban nhân dân thành ph Q, tnh Qung Ngãi.
Người đi din theo pháp lut: Ch tch UBND thành ph Q, có Văn bản đề ngh
xét x vng mt.
Địa ch: S D H, thành ph Q, tnh Qung Ngãi.
Người đại din theo y quyn: Ông Phạm Văn T - Phó Trưởng phòng Tài nguyên
và Môi trường thành ph Q (theo Quyết định y quyn s 7330/QĐ-UBND ngày
20/12/2023 ca UBND thành ph Q). Có đơn đề ngh xét x vng mt.
Địa ch: S D N, thành ph Q, tnh Qung Ngãi.
3.2. y ban nhân dân xã N, thành ph Q.
Người đại din theo pháp lut: Ch tch UBND N. đơn đề ngh xét x vng
mt.
Địa ch: Thôn B, xã N, TP Q, tnh Qung Ngãi.
3.3. Ông Lý Thanh T1, sinh năm 1975.
3.4. Bà Lý Th H, sinh năm 1977.
3.5. Bà Lý Th Thanh T2, sinh năm 1982.
3.6. Bà Lý Th T3, sinh năm 1986. 3.7.
3.7. Bà Lý Th Thanh H1, sinh năm 1988.
3.8. Ông Phan D, sinh năm 1940; có mặt.
3.9. Bà Phan Th H2, sinh năm 1959.
3.10. Bà Phan Th T4, sinh năm 1965.
3.11. Ông Phan Văn T5, sinh năm 1974.
3.12. Bà Lê Th Bích T6, sinh năm 1977.
3.13. Ch Phan Th Ánh T7, sinh năm 1999.
3.14. Anh Phan Văn D1, sinh ngày 24/8/2005.
Cùng địa ch: Thôn S, xã N, thành ph Q, tnh Qung Ngãi.
Ông Phan Văn T5 bà Phan Th T4 u quyn cho ông Thi Mnh C; Đa ch:
xã B, huyn B, tnh Qung Ngãi tham gia t tng.
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kiện, đơn khởi kin sửa đổi b sung ca Th A, trong
quá trình gii quyết v án ti phiên tòa, ông Đinh Hu Q người đại din
theo y quyn của người khi kin trình bày:
3
Nguyên thửa đất Th A s dụng đưc thừa hưởng t ông trước năm
1975, đã đưc UBND huyn T cp Giy chng nhn lần đầu cho ông Thanh
S (chng Th A) o ngày 24/12/1998 ti thửa đất s 413, din tích 1.268m²,
thuc t bản đồ s 02 (đo v năm 1993), vi chiu dài cạnh phía Đông giáp đưng
bê tông nông thôn là 37m. Năm 2011, thực hin theo d án đo đạc, lp bản đồ địa
chính, cp giy chng nhn quyn s dụng đt, xây dựng sở d liệu đất đai
(gi tt d án V), UBND huyn T cấp đổi thành thửa đất s 629, t bản đồ s
06, din tích 1.132m², cạnh phía Đông giáp đường tông 25m (gim 12m =
37m-25m) mang tên ông Thanh S Th A. Khi thc hin chính sách
đất đai cho phép nâng hạn mc s dụng đất tại địa phương, ông Lý Thanh S
Th A đưc S Tài nguyên Môi trường tnh Q cấp đổi ti thửa đt 629,
t bản đồ s 06 (trong đó 400m² đất ONT 732m² đất BHK) vi s vào s
CS11604, s phát hành CN022492, cp ngày 07/3/2018. Toàn b các quá trình
nêu trên đều thc hin theo diện đại trà, không qua đo đạc thc tế. Năm 2019, ông
Lý Thanh S chết, giao li toàn b thửa đất cho bà A và các con qun lý s dng.
Năm 2022, khi có nhu cu thc hin th tc phân chia di sn tha kế do ông
Thanh S chết, gia đình Th A đo đc li toàn b diện tích đt thc tế đang
s dng thì ông Phan Văn T5 (cháu ni ông Phan T8) ra tranh chp ông cho
rng mt phn diện tích đất giáp mt tiền đường tông 11,97m trưc nhà ông
T8 (nay tha 1392) của gia đình ông, đã được quan nhà nước cp giy
chng nhn quyn s dụng đất.
Ngay sau khi phát hin s vic, Lê Th A đã gửi đơn đến UBND xã N đ hòa
gii tranh chấp đất đai với các đồng tha kế ca bà Mai Th Đ. Ti bui hoà gii,
A đưc biết ngoài phần đất giáp mặt đường tông còn mt phần đt gia
đình bà đang sử dng trng chui giáp với đất ông Lý T9 tường rào ranh gii
ràng cũng đã được UBND huyn T cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho
Mai Th Đ t năm 2011. Vì vậy, bà A đã gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyn
UBND thành ph Q để xem xét, gii quyết. Tuy nhiên, UBND thành ph Q t
chi, không thc hin th tc thu hi giy chng nhn ca bà Mai Th Đ ti v trí
đất nêu trên. Xét thy vic UBND huyn T (nay là thành ph Q) t ý cấp đất ca
gia đình cho người khác là không đúng, làm ảnh hưởng đến quyn li ích
của gia đình bà bởi các các lý do sau:
H cấp đổi, cp li cho Mai Th Đ theo d án V: Theo li trình bày ca ông
Phan Văn T5 (cũng ncủa các ông Phan D, Phan Th H2, Phan Th T4) là
ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đều tha nhn ông Phan T8, bà Mai Th Đ
v chng, có tt c 5 người con Phan D, Phan Th H2, Phan Th T4 02
người đã chết. Thửa đất s 1270 được UBND huyn T cp lần đầu cho ông Phan
T8, tuy nhiên khi cấp đổi theo d án V, bà Mai Th Đ có đơn xin kê khai tha kế
4
nhưng Đ không khai đầy đủ các đồng tha kế ca ông Phan T8 theo quy
định ca pháp lut, không có các tài liu, giy tờ, văn bản th hiện các đồng tha
kế đồng ý hoc giao cho Đ toàn quyn s dng thửa đất nêu trên. vy,
UBND huyn T t ý cấp đổi, cp li giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn
s hu nhà và tài sn gn lin với đất t tha 1270 ca ông Phan T8 thành tha
đất s 1392, t bản đ s 06 cho riêng cá nhân Mai Thịt Đ1 là không đúng.
Phn diện tích đất tăng thêm 42,3m² tại tha 1392, t bản đồ s 06 cp cho Mai
Th Đ (246,3m² - 204m² = 42,3m
2
) theo d án V: Đối chiếu theo hin trng s
dụng đất, theo t trích đo bản đồ địa chính s 02, đo vẽ năm 1993; tờ trích đo địa
chính s 06, đo vẽ năm 2011 do UBND xã N cung cp; theo Báo cáo s 267/BC-
TNMT ngày 30/5/2023 ca Phòng Tài nguyên Môi trường thành ph Q; ý kiến
ca UBND xã N ngày 02/4/2024 đu th hin phn diện tích tăng thêm ca ông
Thanh S và đã được UBND huyn T cấp đất lần đầu năm 1998 tại tha 413,
t bản đ s 02 cho ông S; v trí phần đất tăng này giới cận phía Đông giáp
đường bê tông, phía Tây giáp đt ông Phan T8, phía Bắc giáp đất ông Lý Thanh
S và phía Nam giáp đất ông Lý T9 (tha 644).
Ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan là ông Phan Văn T5, ông Phan D, bà Phan
Th H2, bà Phan Th T4 đều tha nhn biết vic UBND huyn T cp cho Mai
Th Đ phần đất tăng thêm (ngày cấp 23/12/2011) cũng tha nhn phn din
tích đất này ông S, A qun s dng nên mi lp giy tha thun ngày
12/4/2012 với giá 15.000.000đ (mười lăm triệu đồng) để hp thc hoá phần đt
tăng thêm này.
Ngoài ra, theo giy chng nhn quyn s dụng đất ti tha 1392 hin nay thì hình
th thửa đất cnh phía Nam th hin giáp thửa đt s 664, t bản đồ s 06,
N ca gia đình ông Lý T9. Tuy nhiên, hin trng thc tế trên đt thì phần đất
này gia đình bà A đang trồng chuối và làm mương thoát nước t phía sau vườn ra
đưng cống dân sinh phía trước, tường rào, ranh gii ổn định. Ti bn trình
bày ý kiến ngày 27/3/2024 ca ông T5, ông D, bà H2, T4 t tha nhn rng:
“Ngày 12/4/2012 tôi (ông Phan Văn T5) có mua ca ông Thanh S, Th
A mt phn diện tích đất: Đông giáp đường liên thôn, Tây giáp nhà tôi, Nam giáp
đất còn li ca ông Thanh S chiều ngang 2,1m...” “Hiện trng thửa đt s
1392 hiện nay: phía Đông giáp đường bê tông có tường rào, cng ngõ do nhà tôi
xây dng, phía Bắc giáp đất Th A 2 tr bê tông cây mít, cây bòng
c làm ranh gii, phía Nam và phía Bắc đều giáp đất bà Lê Th A”.
Như vậy, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan phía bà Đ đều tha nhận đất bà
Đ s dng t trước đến nay không tiếp giáp đất ca ông Lý T9. Phần đất này gia
đình A đang quản lý, s dng. Ông S, A chưa thực hin các th tc tng
cho, mua bán hoc y quyn cho bt c t chc hoặc nhân nào đ thc hin
5
các th tc biến động phần đất này; tuy nhiên UBND huyn T căn cứ theo đơn
xin tha kếs dng s liệu đo đc theo d án V để cp giy chng nhn quyn
s dụng đất cho nhân Mai Th Đ ti thửa đất s 1392 không đúng quy
định (không đúng diện tích, không đúng vị trí cấp và không đủ điu kiện để cp).
Nay Th A yêu cu Tòa án gii quyết: Hy giy chng nhn quyn s dng
đất s BH 519453, s vào s cp giy chng nhn quyn s dụng đất CH02517
do UBND huyn T cp cho Mai Th Đ ngày 23/12/2011 đối vi thửa đt s
1392, t bản đồ s 06 xã N, din tích 246,3m
2
, mục đích sử dụng: Đt ti nông
thôn 204m
2
, đt trồng cây hàng năm khác 42,3m
2
.
2. Tại Văn bản trình bày ý kiến s 57/UBND ngày 08/01/2024, người b kin
UBND huyn T trình bày:
Ngày 12/12/2013, Chính ph ban hành Ngh quyết s 123/NQ-CP v việc điu
chỉnh địa gii hành chính huyn S, huyn T để m rộng địa gii hành chính thành
ph Q và thành lp phường T thuc thành ph Q, tnh Qung Ngãi; theo đó 03
N, N, N thuc thành ph Q qun lý. Thc hin Ngh quyết trên, UBND huyn T
đã bàn giao h địa chính ca 03 N, N, N cho UBND thành ph Q. Do đó,
UBND huyn T không có h sơ và không có thông tin để cung cp cho Tòa án.
* Tại Văn bản ý kiến s 164/UBND-NC ngày 12/01/2024, người quyn li,
nghĩa vụ liên quan UBND thành ph Q trình bày:
Qua rà soát h cấp giy chng nhn quyn s dụng đất do UBND huyn T bàn
giao th hin: Ngày 24/12/1998, ông Phan T8 đưc UBND huyn T cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất ti thửa đất s 1270, t bản đồ s 02, din tích
204m², xã N, huyn T, tnh Qung Ngãi, s phát hành B 833530.
Ngày 05/10/2010, bà Mai Th Đ (v ông Phan T8) có đơn đ ngh cp li, cp đổi
giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin
với đất được UBND xã N xác nhận ngày 01/4/2011 và được Văn phòng Đăng
quyn s dụng đất thẩm định ngày 16/10/2011. Ngày 23/12/2011, bà Mai Th Đ
đưc UBND huyn T cp giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu n
và tài sn khác gn lin với đt ti thửa đất s 1392, diện tích 246,3m² (trong đó
204m² đất tại nông thôn, 42,3m² đt trồng cây hàng năm khác), t bản đồ s 6,
N, huyn T (nay thành ph Q) s phát hành BH 519453, s vào s CH 02517.
Qua kim tra h sơ cấp giy chng nhn quyn s dụng đất không phát sinh đơn
tranh chấp, do đó việc cp giy chng nhn quyn s dụng đất nêu trên đảm
bảo theo quy định.
* Tại Văn bản trình bày ý kiến ngày 02/4/2024, người quyn lợi, nghĩa v
liên quan UBND xã N trình bày:
6
Ngày 24/12/1998, UBND huyn T cp giy chng nhn quyn s dụng đất ln
đầu cho ông Phan T8 s phát hành B833530, thửa đất s 1270, t bản đồ s 02,
din tích 204m
2
, loại đất ONT, bản đ đo v năm 1993 cấp Giy chng nhn
quyn s dụng đất lần đu cho ông Thanh S bà Th A, s phát hành
B833526, thửa đất s 413, t bản đồ s 02, diện tích 1.268m² ( trong đó 200m²
đất ONT và 1.068m² đất BHK), bản đồ đo vẽ năm 1993 nhưng theo bản đồ đo vẽ
năm 2011 (VLap), tờ bn đồ s 06, thửa đất ca ông Phan T8, Mai Th Đ đưc
đo vẽ biến động thành thửa đất s 1392, din tích 246,3m² thửa đất ca ông
Thanh S, Th A được đo vẽ biến động thành thửa đất s 629, din tích
1.132m
2
.
Qua kim tra và chng ghép bản đồ đo vẽ năm 1993 bản đồ đo vẽ năm 2011,
ranh gii s dụng đất được đo vẽ thì hai bản đs chênh lch. C th ranh gii
bản đồ năm 2011 của thửa đất s 1392 tăng so vi ranh giới đo vẽ năm 1993, phn
diện tích tăng mt phn thuc thửa đất s 413, t bản đ s 02 (đo v năm
1993) nay thửa 629 đã đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đt cho ông
Thanh S Th A. Thửa đt s 1392 đã được cp giy chng nhn quyn
s dụng đt cho Mai Th Đ, hin trng Phan Th T4 là con gái ca Mai
Th Đ đang sử dng.
Vic hòa giải cơ s ca UBND xã N đối vi tranh chấp đất đai gia bà Lê Th A
vi Mai Th Đ: UBND N lp biên bn hòa gii ngày 21/12/2022, ghi ý
kiến ca ông Phạm Vũ L - Trưởng Ban công tác mt trn thôn S, ông Lnói lúc
đó ông L là Trưởng thôn thấy 2 bên gia đình ông Phan T8 không đường đi gây
ra xích mích làng xóm. Sau đó thỏa thuận 2 bên gia đình bà A để phần đất cho
gia đình ông Phan T8 đi, giấy tha thun 2 bên chng kiến vi s tin
15.000.000đ.
Thửa đất s 1270, t bản đồ s 2, diện tích 204m² được UBND huyn T cp ngày
24/12/1998 cho ông Phan T8 và bà Mai Th Đ. Đến năm 2011, Mai Th Đ cp
đổi, cp li giy chng nhn quyn s dụng đất thuc thửa đất s 1392, t bản đồ
s 6, din tích 246,3m
2
và bà Mai Th Đ qun lý, s dng, bà Lê Th A không có
đơn tranh chấp.
Mặt khác, năm 2018 ông Thanh S np h đ ngh chuyn mc đích sử dng
đất trồng cây hàng năm khác sang đt ti nông thôn, ông S vn khai tng din
tích s dụng 1.132m² được S Tài nguyên Môi trường tnh Q cp giy chng
nhn quyn s dụng đất s phát hành CN 022492, s vào s CS 11604, ngày
07/3/2018, thửa đất 629, t bản đồ s 6, din tích 1.132m².
Như vậy, UBND huyn T cấp đi giy chng nhn quyn s dụng đất cho Mai
Th Đ, s phát hành BH519453, s vào s CH02517, cp ngày 23/12/2011, tha
7
đất s 1392, t bản đồ s 6, diện tích 246,3m² (trong đó 204m
2
đất ONT 42,3m²
đất BHK) và cấp đổi giy chng nhn quyn s dụng đất cho ông Lý Thanh S,
Th A, s phát hành BH 503207, s vào s CH 01872, cp ngày 23/12/2011,
thuc thửa đất s 629, t bản đồ s 6, din tích 1.132m
2
(trong đó 200m² đt ONT
và 932m² đất BHK) là theo ý chí kê khai đăng ký ca ông Lý Thanh S và ca
Mai Th Đ, phù hp vi din tích, t bản đồ đo v năm 2011 đã được cp thm
quyn phê duyệt và đúng với thc tế qun lý s dụng đất ca các h.
T các căn cứ trên, UBND N nhn thy Th A yêu cu Tòa án gii quyết
hy giy chng nhn quyn s dụng đất s BH 519453, s vào s cp giy chng
nhn quyn s dụng đất CH02517 do UBND huyn T cp cho bà Mai Th Đ ngày
23/12/2011 đối vi thửa đất s 1392, t bản đồ s 06 N, din tích 246,3m
2
,
mục đích sử dụng: Đất ti nông thôn 204m
2
, đất trồng cây hàng năm khác 42,3m
2
là không có cơ sở.
* Tại các n bn trình y ý kiến ngày 09/01/2024, ngày 10/01/2024, ngày
11/01/2024, những người quyn lợi, nghĩa v liên quan các ông Thanh
T1, Lý Th Thanh H1, Lý Th Thanh T2, Lý Th T3, Lý Th H trình bày:
Các ông đều thng nht vi yêu cu khi kin caTh A v vic yêu cu
Tòa án hy giy chng nhn quyn s dụng đất s BH 519453, s vào s cp giy
chng nhn quyn s dụng đất CH02517 do UBND huyn T cp cho bà Mai Th
Đ ngày 23/12/2011 đi vi thửa đất s 1392, t bản đồ s 06 N, din tích
246,3m
2
, mục đích sử dụng: Đất ti nông thôn 204m
2
, đất trồng cây hàng năm
khác 42,3m
2
.
* Tại Văn bản trình bày ý kiến ngày 27/3/2024, người quyn lợi, nghĩa v
liên quan ông Phan Văn T5 trình bày:
Tôi tên Phan Văn T5, v tên Th Bích T6, sinh năm 1977, con Phan Th
Ánh T7, sinh năm 1999 Phan Văn D1, sinh ngày 24/8/2005 m lch). Hin
nay gia đình chúng tôi đã xây dựng nhà riêng đang sinh sng trên thửa đất s
1392, t bản đồ s 06, xã N.
Ông Phan T8 và bà Mai Th Đ là v chồng (đều đã chết), sinh được 5 người con,
hin nay còn sống 3 người gm: cha rut tôi là ông Phan D, 2 rut là bà Phan
Th H2 Phan Th T4, hiện nay cha 2 đều ln tuổi, đang sinh sống ti thôn
S, xã N, thành ph Q. Gia đình tôi và gia đình bà Lê Th A là hàng xóm, t trước
đến nay không có mâu thun gì.
V ngun gc thửa đất s 1392 tôi không nắm rõ nhưng tôi cháu đích tôn nên
đưc ông bà nội đồng ý cho v xây dng nhà riêng trên đt này t năm 2004,
trước đây tôi sống cùng cha m nơi khác. Trên thửa đất s 1392 hin nay 2
8
ngôi nhà: Nhà của gia đình tôi và nhà của ông nội tôi (đã xây dng t lâu) hin
nay cô Phan Th T4 đang ở để th cúng ông bà ni.
Vic UBND huyn T cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho ông ni Phan
T8 vào năm 1998 tôi không biết nên không có ý kiến gì. Tôi ch biết giy chng
nhn quyn s dụng đất s BH 519453, so s cp Giy chng nhn quyn s
dụng đt CH02517 do UBND huyn T cp cho Mai Th Đ ngày 23/12/2011
đối vi thửa đất s 1392, t bản đồ s 06 N, din tích 246,3m
2
, mục đích s
dụng: Đất ti nông thôn 204m
2
, đt trồng cây hàng năm khác 42,3m².
V din tích đất chênh lch 42,3m² qua 2 ln cp giy chng nhn quyn s dng
đất do quan chức năng đo đc thc hiện trên sở hin trng s dụng đất
của gia đình chúng tôi. Từ trước đến nay, diện tích đất 42,3m² gia đình chúng tôi
qun lý, s dng, vic bà Lê Th A cho rng din tích này bà A s dng là không
đúng thực tế.
Ngày 21/4/2012, tôi có mua thêm ca ông Thanh S Th A mt din
tích đất: Đông giáp đường liên thôn, Tây giáp nhà tôi, Nam giáp phần đất còn li
ca ông Lý Thanh S chiu ngang 2,1m; Bc giáp ngõ nhà tôi (Phan Văn T5) vi
s tiền 15.000.000 đồng, có ông thôn trưởng Phạm Văn L1 chng kiến. Hin nay
phn diện tích đất này gia đình chúng tôi đang qun lý, s dng.
Hin trng thửa đất s 1392 hiện nay: Phía Đông giáp đường tông tường rào
cng ngõ do nhà tôi xây dng, phía Bắc giáp đt bà Lê Th A có 2 tr bê tông và
cây mít, cây bòng nước làm ranh gii; phía Nam và phía Bắc đều giáp đất ca bà
Lê Th A.
V yêu cu khi kin ca bà Lê Th A tôi đề ngh Tòa án gii quyết theo quy định
ca pháp lut.
* Những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phan D, bà Phan Th H2,
Phan Th T4, bà Th Bích T6, ch Phan Th Ánh T7, anh Phan Văn D1 đều
thng nht vi trình bày ca ông Phan Văn T5 và không b sung gì thêm.
- Ti Bản án hành chính sơ thẩm s 65/2024/HC-ST ngày 06/5/2024 ca Tòa
án nhân dân tnh Quảng Ngãi đã quyết đnh:
Căn cứ khoản 2 Điều 3, khoản 1 Điu 30, khoản 4 Điều 32, khoản 1 Điều 115,
khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 116, khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 193, Điều 204,
Điu 206, khoản 1 Điều 348, Điều 358 Lut t tụng hành chính; đim d khon 2
Điu 106 Luật Đất đai năm 2013; Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim,
thu np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
Tuyên x:
9
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Th A: Hy Giy chng nhn quyn s
dụng đất s BH 519453, s vào s cp giy chng nhn quyn s dụng đất
CH02517 do y ban nhân dân huyn T cp cho Mai Th Đ ngày 23/12/2011
đối vi thửa đất s 1392, t bản đồ s 06 N, din tích 246,3m
2
, mục đích s
dụng: Đất ti nông thôn 204m
2
, đt trồng cây hàng năm khác 42,3m
2
.
2. V chi phí xem xét, thẩm định ti ch: Chp nhn s t nguyn ca Th
A v vic chu toàn b s tiền 2.000.000 đng (hai triệu đồng) chi phí xem xét
thẩm định ti ch.
Ngoài ra, Bn án còn tuyên v phn chi phí t tng, án phí và quyn kháng cáo
theo quy định ca pháp lut.
Ngày 10 tháng 7 năm 2024 ngày 11 tháng 7 năm 2024, Toà án nhân dân tnh
Qung Ngãi nhận đơn kháng cáo ông Phan D, bà Phan Th T4 và đơn kháng cáo
ca ông Phan Văn T5 người quyn lợi nghĩa vụ liên quan, kháng cáo toàn
b Bản án thẩm, đề ngh Toà án cp phúc thm sa Bn án thẩm theo hướng
bác toàn bu cu khi kin của người khi kin bà Lê Th A.
Ngày 25/7/2024, Toà án nhân dân tnh Qung Ngãi nhận đơn đề ngh min np
tin tm ng án phí ca ông Phan D, sinh năm 1940.
Ti phiên toà phúc thẩm, đi din Vin kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng
cho rng Thm phán ch to Hội đồng xét x phúc thẩm đã chấp hành đúng
quy định ca Lut t tụng hành chính trong giai đoạn xét x phúc thm; v ni
dung, Toà án cáp sơ thẩm đã gải quyết v án có căn cứ và đúng pháp luật; kháng
cáo của người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan không n c; v ý kiến ca
ngưi kháng cáo cho rng Toà án cấp sơ thẩm b sót người tham gia t tng tuy
vi phạm nhưng không làm thay đi bn cht ni dung v án. Đề ngh Hội đồng
xét x phúc thẩm căn c vào khoản 1 Điều 241 Lut t tng hành chính: bác kháng
cáo, gi nguyên quyết định ca Bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh
tng tại phiên tòa và xem xét quan điểm ca Vin kim sát, Hội đồng xét x phúc
thm nhận định như sau:
[1] Ti phiên toà phúc thẩm hôm nay, người khi kiện không có đơn rút đơn khởi
kiện. Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan có kháng cáo ông Phan D; ông Thi
Mnh C người đi din theo u quyn ca Phan Th T4ông Phan T5 b
sung nội dung kháng cáo, đề ngh Toà án cp phúc thm xem xét hu Bản án
thm cho rng Toà án cấp sơ thẩm vi phm nghiêm trng th tc t tng và gii
quyết v án chưa đủ căn cứ.
10
[2] Xét ni dung kháng cáo v đề ngh hu bản án thẩm. Hội đng xét x phúc
thm thy rằng: Người khi kin Th A khi kin yêu cu Toà án xem xét
hu Giy chng nhn quyn s dng đất UBND huyn T, tnh Qung Ngãi
cp cho bà Mai Th Đ ngày 23/12/2011 đối vi thửa đất s 1392, t bản đồ s 06
xã N. Toà án cấp sơ thẩm x chp nhn yêu cu khi kin ca bà Th A.
Tuy nhiên, ti phiên toà phúc thẩm, người quyền lợi nghĩa vụ liên quan
kháng cáo xut trình các tài liu có ni dung: Mai Th Đ chết ngày 6/4/2016
5 người con: Phan Dung, Phan K, Phan Th H3, Phan Th H2, Phan Th T10.
Trong đó ông Phan Khai s 1942, chết 2009, có 3 ngưi con: Phan Khai T11, Phan
Đức T12, Phan Đức T13.
Ông Thi Mnh C khai bà Phan Th H3 chết năm 2022 và có 5 người con, c th:
Phan Th H3 các người con Tiêu Th Đ2 (sinh năm 1971, trú ti t A,
phưng N, thành ph Q, tnh Qung Ngãi), Tiêu Th L2 (sinh năm 1973, trú ti
Thôn S, xã N, thành ph Q, tnh Qung Ngãi), Tiêu Viết T14 (sinh năm 1982, trú
ti qun B, thành ph H Chí Minh). Tiêu Th Thu L3 (sinh năm 1986 trú ti Thôn
S, N, thành ph Q, tnh Qung Ngãi) Tiêu Viết S1 (sinh năm 1994, trú ti
Thôn S, xã N, thành ph Q, tnh Qung Ngãi).
Hội đng xét x phúc thm thy rng, những người con ca ông Phan K và ca
Phan Thi H4 những người kế tha quyền nghĩa vụ t tng trong v án
nhưng Toà án cấp sơ thẩm không đưa h vào tham gia t tng với cách người
kế tha quyền nghĩa vụ t tng của người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan là vi
phm nghiêm trng th tc t tng, làm ảnh hưởng dến quyn li ích hp pháp
của đương sự.
[3] Mt khác, vic bà Lê Th A yêu cu hu Giy chng nhn quyn s dụng đất
đưc UBND huyn T cp cho bà Mai Th Đ liên quan đến vic gii quyết tranh
chấp đất đai. Mc tại phiên toà thẩm, Tán cấp thẩm đã giải thích hướng
dẫn cho người khi kin v việc rút đơn khởi kin v án hành chính để khi kin
v án dân s nhưng người khi kin vn gi nguyên yêu cu nên Toà án cấp
thm tiến hành xét x v án hành chính. Tuy nhiên, để gii quyết v án đúng pháp
lut triệt đ tránh tranh chp chp kéo dài, v vic này cần được gii quyết
bng v án dân s trước. Do đó, khi giải quyết li v án, Toà án cn tiếp tc gii
thích, hướng dẫn cho đương sự rõ.
T nhng nhận định trên, Hội đồng xét x xét phúc thm thy rng, Toà án cp
thẩm đã vi phm nghiêm trng th tc t tng, làm ảnh hưởng đến quyn
li ích hp pháp của đương sự nên Hội đồng xét x phúc thm chp nhn kháng
cáo của người quyn lợi nghĩa vụ liên quan, hu Bản án thẩm, giao h
11
v án v cho Toà án cấp thẩm gii quyết li v án theo đúng quy đnh ca pháp
lut.
V án phí hành chính phúc thm:
Do kháng cáo được chp nhn v án b hu n đương s kháng cáo không
phi chu án phí phúc thm.
Các quyết định khác ca Bản án sơ thẩm không b kháng cáo kháng ngh có hiu
lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 241 Lut t tng hành chính:
Chp nhn kháng cáo ca người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan: Ông Phan D, Bà
Phan Th T4 ông Phan Văn T5, hu Bản án thẩm s 26/2024/HC-ST ngày
26/6/2024 ca Toà án nhân dân tnh Qung Ngãi.
Chuyn giao h vụ án v cho Toà án nhân dân tnh Quảng Ngãi đ gii quyết
li theo th tục sơ thẩm theo đúng quy định ca pháp lut.
2. V án phí hành chính phúc thm:
- Ông Phan D, bà Phan Th T4, ông Phan Văn T5 không phi chu án phí phúc
thm.
- Phan Th T4, ông Phan Văn T5, mỗi người được tr lại 300.000 đồng
án phí hành chính phúc thm, theo biên lai thu tm ng án phí s 0004221 ngày
25/7/2024 do Phan Th T4 np biên lai thu tm ng s 0004222 ngày
25/7/2024 (đều do Th Bích T6 np thay T4 ông T5) ca Cc thi hành
án dân s tnh Qung Ngãi.
Các quyết đnh khác ca Bản án sơ thẩm không b kháng cáo kháng ngh
hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo kháng ngh.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND ti cao;
- VKSND cp cao tại Đà Nẵng;
- TAND tnh Qung Ngãi;
- VKSND tnh Qung Ngãi;
- Cc THADS tnh Qung Ngãi;
- Những người tham gia t tng;
- Lưu HSVA, P.HCTP, LT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyễn Cường
12
Tải về
Bản án số 405/2024/HC-PT Bản án số 405/2024/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 405/2024/HC-PT Bản án số 405/2024/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất