Bản án số 361/2024/DS-PT ngày 23/09/2024 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 361/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 361/2024/DS-PT ngày 23/09/2024 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 361/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 361/2024/DS-PT
Ngày: 23 7 -2024
Về việc “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
NHÂN DANH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm :
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Phạm Văn Ngọt
Các Thẩm phán: Ông Phan Thanh Tòng
Bà Nguyễn Thị Rẻn
- Thư ký phiên tòa: Bà Đặng Thị Thảo Hương - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh
Bến Tre.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bến Tre tham gia phiên tòa: Ông
Phạm Công Có - Kiểm sát viên.
Trong ngày 23 tháng 7 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Bến Tre xét
xử phúc thẩm công khai vụ án thụ số: 126/2024/TLPT-DS ngày 16/5/2024 về
“Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”.
Do Bản án dân sự thẩm số: 15/2024/DS-ST ngày 29/3/2024 của Tòa án nhân
dân huyện Mỏ Cày Bắc b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số: 1892/2024/QĐ-PT ngày
29/5/2024; Quyết định hoãn phiên tòa số 2175/2024/-PT ngày 18/6/2024; Quyết
định hoãn phiên tòa (lần 2) số 2438/2024/QĐ-PT ngày 09/7/2024 của Tòa án nhân
dân tỉnh Bến Tre, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị L, sinh năm: 1980; i trú: Ấp G, N,
huyện M, tỉnh Bến Tre.
Người đại diện theo ủy quyền của bà Nguyễn Thị L: Ông Nguyễn Văn P, sinh
năm 1976; Nơi cư trú: Khu phố E, thị trấn M, huyện M, tỉnh Bến Tre (theo văn bản
ủy quyền ngày 31/10/2023); (có mặt)
2
- Bị đơn: Ông Diệp Văn N, sinh năm 1966; Nơi cư trú: Ấp T, xã N, huyện M,
tỉnh Bến Tre.
Người đại diện theo ủy quyền của ông D văn Ngởi: Ông Đinh Văn N1, sinh
năm 1977; Nơi trú: ấp L, L, huyện C, tỉnh Bến Tre (theo văn bản ủy quyền
ngày 20/12/2023); (Ông N1 có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt, đơn đề ngày
22/7/2024).
Người kháng cáo: Bị đơn ông Diệp Văn N.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo bản án sơ thẩm
Theo đơn khi kiện đ ngày 01/11/2023 của Nguyễn Thị L cũng như trong
sut quá trnh t tng người đại diện theo ủy quyền của bà L là ông Nguyễn Văn P
trình bày:
Bà L có cho ông N vay tin 06 ln, c th như sau:
Ln 1: Ngày 03/6/2022 âm lch vay s tiền 100.000.000 đồng, tha thun lãi
sut 1,5%/tháng, khi bà L có nhu cu thu hồ n th bà L s báo trưc cho ông N 10
ngày. Ông N đã đóng lãi đến tháng 4 năm 2023 th không đóng na.
Ln 2: Ngày 22/8/2022 âm lch vay s tiền 20.000.000 đng, tha thun lãi sut
1,5%/tháng, khi bà L có nhu cầu thu hồ n th bà L s báo trưc cho ông N 10 ngày.
Ông N đã đóng lãi đến tháng 4 năm 2023 th không đóng na.
Ln 3: Ngày 08/9/2022 âm lch vay s tiền 50.000.000 đng, tha thun lãi sut
1,5%/tháng, khi bà L có nhu cầu thu hồ n th bà L s báo trưc cho ông N 10 ngày.
Ông N đã đóng lãi đến tháng 4 năm 2023 th không đóng na.
Ln 4: Ngày 20/12/2022 âm lch vay s tiền 50.000.000 đồng, tha thun lãi
sut 1,5%/tháng, khi bà L có nhu cu thu hồ n th bà L s báo trưc cho ông N 10
ngày. Ông N đã đóng lãi đến tháng 4 năm 2023 th không đóng na.
Ln 5: Ngày 10/4/2023 âm lch vay s tiền 100.000.000 đồng, tha thun lãi
sut 1,5%/tháng, khi bà L có nhu cu thu hồ n th bà L s báo trưc cho ông N 10
ngày. Ông N đã đóng lãi đến tháng 4 năm 2023 th không đóng na.
3
Ln 6: Ngày 27/4/2023 âm lch vay s tiền 100.000.000 đồng, tha thun lãi
sut 1,5%/tháng, khi bà L có nhu cu thu n th bà L s báo trưc cho ông N 10
ngày. Ông N đã đóng lãi đến tháng 4 năm 2023 th không đóng na.
Tng cng tin vn mà ông N vay ca bà L là 420.000.000 đồng, các ln vay
tin là do ông N trc ký tên và nhn tin. Nay bà L yêu cu ông N tr s tin vay
còn thiếu là 420.000.000 đồng và yêu cu tnh lãi theo mc lãi sut 0,83%/tháng
tnh t ngày 15/7/2023 đến ngày Tòa xét x vi s tin là 33.000.800 đồng. Tng
cng tin vn và lãi là 453.000.800 đồng.
Trong sut quá trnh ttng người đại diện theo ủy quyền của ông Diệp Văn
N là ông Đinh Văn N1 trình bày:
Ông thng nht vi li trnh bày của nguyên đơn v thi gian vay tin, s ln
vay tin cng như tng s tin ông N đã vay ca bà L. Tuy nhiên, ông N đã tr xong
cho bà L s tin vay là 320.000.000 đồng, riêng ln vay ngày 27/4/2023 âm lch là
100.000.000 đồng ông N chưa tr cho bà L. Do đó, ông N không đồng ý yêu cu
khi kin của nguyên đơn về vic yêu cu ông N tr s tin vay là 420.000.000 đồng,
ông N đồng ý tr cho bà L s tin vay là 100.000.000 đồng mà ông N đã vay ca bà
L vào ngày 27/4/2023 âm lch. Ch ký Ngi trong giy nhn n do nguyên đơn cung
cp gm 06 ln vay tin là do ông N trc tiếp ký.
Khi vay tin th hai bên có tha thun lãi suất 1.000.000 đồng mi ngày đóng
5.000 đồng. Trong 05 lần vay đầu tin ông N đã đóng lãi và tr vn xong cho bà L.
Đối vi s tiền 100.000.000 đồng vay ln sau cng ông N có đóng lãi nhưng không
nh là đóng bao nhiêu và đóng đến thi gian nào th ngưng không đóng na. Tuy
nhiên, ông N không có yêu cu g đối vi s tin lãi mà ông đã đóng cho bà L.
Do hòa giải không thành, Tòa án nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc đưa ván ra xét
xử. Tại Bản án dân sự sơ thẩm số 15/2024/DS-ST ngày 29/3/2024, Tòa án nhân dân
huyện Mỏ Cày Bắc quyết định:
Áp dng khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147 và khoản 1 Điều 228 Bộ luật t tng dân sự năm 2015.
Căn cứ Điều 463, Điều 465, Điều 466 và Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015;
4
Áp dng Ngh quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc hi.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị L, c thể tuyên:
1. Buộc ông Diệp Văn N nghĩa v trả cho bà Nguyễn Thị L s tiền vay còn
thiu 453.000.800 đồng. Trong đó: tiền vn 420.000.000 đồng tiền lãi
33.000.800 đồng.
Kể từ ngày quyt định hiệu lực pháp luật (đi với các trường hợp quan
thi hành án quyền chủ động ra quyt định thi hành án) hoặc kể từ ngày đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đi với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đn khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của s tiền còn phải thi hành
án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Ngoài ra, bản án thẩm còn tuyên về án phí quyền kháng cáo của các
đương sự.
Ngày 10/4/2024, bị đơn ông Diệp Văn N kháng cáo toàn b bản án thẩm,
yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh Bến Tre sửa bản án thẩm theo hưng bác toàn b
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Tại phiên tòa phúc thẩm: Ông Đinh Văn N1 ngưi đại diện theo ủy quyền
của bị đơn ông Diệp Văn N đơn yêu cầu xét xử vắng mặt bị đơn vẫn giữ
nguyên yêu cầu kháng cáo. Ngưi đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn Nguyễn
Thị L giữ nguyên yêu cầu khởi kiện và không đồng ý kháng cáo của bị đơn.
Quan điểm giải quyết vụ án của đại diện Viện kiểm sát:
Về tố tụng: Những ngưi tiến hành tố tụng đã tuân thủ đúng các quy định của
B lut tố tụng dân sự năm 2015; những ngưi tham gia tố tụng đã thực hiện đúng
quyền và nghĩa vụ tố tụng của mnh theo quy định của pháp lut.
Về ni dung: Đề nghị Hi đồng xét xử căn c vào khoản 1 Điều 308 B lut
Tố tụng dân sự năm 2015, tuyên xử theo hưng: Không chấp nhn kháng cáo của
ông Diệp Văn N; giữ nguyên Bản án dân sự thẩm số 15/2024/DS-ST ngày
29/3/2024 của Tòa án nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc.
5
Căn c vào các tài liệu, chng c trong hồ đã được thẩm tra công khai
tại phiên tòa; kết quả tranh tụng tại phiên tòa; xét kháng cáo của bị đơn ông Diệp
Văn N; ý kiến đề nghị của Kiểm sát viên. Hi đồng xét xử nhn định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Về tố tụng: Bị đơn ông Diệp Văn N kháng cáo và gửi thủ tục kháng cáo hợp lệ
trong thi hạn lut định nên được xem xét giải quyết theo thủ tục phúc thẩm. Ngưi
đại diện theo ủy quyền của ông Diệp Văn N là ông Đinh Văn N1 đơn yêu cầu xét
xử vắng mặt, nên Hi đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt ông Đinh Văn N1 theo
quy định tại khoản 2 Điều 296 B lut tố tụng dân sự.
Về ni dung:
[1] Xét kháng cáo của bị đơn ông Diệp Văn N, nhn thấy:
[1.1] Trong suốt quá trnh tố tụng cng như tại phiên tòa thẩm, phiên tòa
phúc thẩm ông Nguyễn Văn P ngưi đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn
Nguyễn Thị L yêu cầu bị đơn ông Diệp Văn N nghĩa vụ trả cho Nguyễn Thị
L số tiền nợ vay gốc là 420.000.000 đồng và tiền lãi theo mc lãi suất 0,83%/tháng
kể t ngày 15/7/2023 đến ngày xét xử thẩm ngày 29/3/2024 số tiền là
33.000.800 đồng. Xét thấy, tại phiên tòa phúc thẩm mặc d ngưi đại diện theo ủy
quyền của bị đơn có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt, nhưng quá trnh giải quyết vụ án
ngưi đại diện theo ủy quyền của bị đơn là ông Đinh Văn N1 tha nhn bị đơn ông
Diệp Văn N vay của bà L số tiền 420.000.000 đồng nhưng cho rằng ông N đã tr
cho bà L số tiền 320.000.000 đồng nên ông N ch đồng ý tr cho bà L số tiền nợ còn
lại 100.000.000 đồng, tuy nhiên ông N1 không chng minh được việc ông N đã
trả cho bà L số tiền 320.000.000 đồng nên li trnh bày ca ông N1 là không có
s để chấp nhn.
[1.2] Về tiền lãi: Nguyên đơn yêu cầu tnh lãi theo mc lãi suất 0,83%/tháng
tnh t ngày 15/7/2023 đến ngày 29/3/2024 09 tháng 14 ngày vi số tiền
33.000.800 đồng, bị đơn không đng ý, Hi đồng xét xử thấy rằng: Bị đơn cho rằng
có đóng lãi nhưng không biết s tin bao nhiêu, không xác định đưc thi gian đóng
lãi đồng thi cng không cung cấp được tài liu chng c chng minh nên li trnh
bày ca b đơn là không có căn c. Do đó, yêu cầu của nguyên đơn là ph hợp quy
6
định tại khoản 2 Điều 468 nên được chấp nhn, s tin lãi được tnh như sau:
420.000.000 x 0,83% x 9 tháng + (420.000.000 đồng x 0,83%/tháng: 30 x 14 ngày)
= 33.000.800 đồng.
[2] Xét thy, Tòa án cấp thẩm chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
nguyên đơn, buc b đơn trả cho nguyên đơn s tin vay vốn 420.000.000 đng và
tiền lãi 33.000.800 đồng căn c. B đơn ông Diệp Văn N kháng cáo yêu cầu
Tòa án cấp phúc thẩm bác toàn b yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, còn ngưi đại
diện theo ủy quyền ca bị đơn cho rằng bị đơn chỉ tha nhn còn nợ nguyên đơn số
tiền 100.000.000 đồng, tuy nhiên pha bị đơn không chng minh được số tiền
320.000.000 đồng mà bị đơn cho rằng đã trả cho nguyên đơn, do đó kháng cáo của
bị đơn không có cơ sở để chp nhn.
[3] Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bến Tre tại phiên tòa
là ph hợp vi nhn định ca Hi đồng xét xử nên được chấp nhn.
[4] T nhng nhn định trên, Hi đồng xét x phúc thm không chp nhn
kháng cáo ca b đơn ông Diệp Văn N; gi nguyên bn án dân s thẩm số
15/2024/DS-ST ngày 29/3/2024 của Tòa án nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến
Tre.
[5] Về án ph dân sự phúc thẩm: Do kháng cáo của ông Diệp Văn N không
được chấp nhn nên ông N phải chịu án ph dân sự phúc thẩm theo quy định tại Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thưng vụ Quốc
hi về mc thu miễn, giảm, thu, np, quản lý và sử dng án ph và lệ ph Tòa án.
V các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 1 Điều 308 B lut Tố tụng Dân sự năm 2015;
Không chấp nhn kháng cáo của bị đơn ông Diệp Văn N;
Giữ nguyên Bản án dân sự thẩm số 15/2024/DS-ST ngày 29/3/2024 của
Tòa án nhân dân huyện M Cày Bắc, tnh Bến Tre.
Áp dụng khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, khoản 1 Điều 228 và khoản 2 Điều 296 B lut tố tụng dân snăm 2015.
7
Căn c Điều 463, Điều 465, Điều 466 và Điều 468 B lut dân sự năm 2015;
Áp dụng Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hi về mc thu miễn, giảm, thu, np, quản sử dụng án ph,
lệ ph Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhn yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị L.
Buc ông Diệp Văn N có nghĩa vụ trả cho bà Nguyễn Thị L số tiền vay còn nợ
453.000.800 (B trăm năm mươi ba triệu, tám trăm đồng). Trong đó: Tiền vốn
420.000.000 (Bốn trăm hai mươi triệu đồng) và tiền lãi là 33.000.800 (Ba mươi ba
triệu, tám trăm đồng).
Kể tngày quyết định hiệu lực pháp lut (đối vi các trưng hợp cơ quan thi
hành án quyền chủ đng ra quyết định thi hành án) hoặc kể tngày đơn yêu
cầu thi hành án của ngưi được thi hành án (đối vi các khoản tiền phải trả cho
ngưi được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành
án theo mc lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 B lut Dân sự năm 2015.
2. Án ph dân sự sơ thẩm:
2.1. Án ph dân sự sơ thẩm có giá ngạch là 22.120.000 (hai mươi hai triệu, mt
trăm hai mươi nghn đồng) ông Diệp Văn N có nghĩa vụ np.
2.2. Hoàn tr cho bà Nguyễn Thị L s tin tm ng án ph là 10.778.000 (Mưi
triệu bảy trăm bảy ơi tám nghn đng) theo biên lai thu tin tm ng án ph, l
ph Tòa án s 0002320 ngày 07/11/2023 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn M
Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
3. Án ph dân sự phúc thẩm: Ông Diệp Văn N phải chịu án ph dân sự phúc
thẩm là 300.000 (Ba trăm nghn đồng) nhưng được khấu tr vào số tiền tạm ng án
ph đã np là 300.000 (Ba trăm nghn đồng) theo biên lai thu tiền tạm ng án ph số
0004541 ngày 16/4/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh
Bến Tre. Ông N đã np đủ án ph dân sự phúc thẩm.
Trưng hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân sự th ngưi được thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành án dân
8
sự quyền thỏa thun thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Lut Thi
hành án dân sự; thi hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Lut
thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp lut kể t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bến Tre (1b);
- TAND huyện Mỏ Cày Bắc (1b);
- Chi cục THADS huyện Mỏ Cày Bắc
(1b);
- Phòng KTNV&THA TAND tỉnh Bến
Tre (1b);
- Các đương sự (4b);
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án (4b).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký tên và đóng dấu)
Phạm Văn Ngọt
Tải về
Bản án số 361/2024/DS-PT Bản án số 361/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 361/2024/DS-PT Bản án số 361/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất