Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST ngày 14/06/2024 của TAND TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 33/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST ngày 14/06/2024 của TAND TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha mẹ
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Quảng Ngãi (TAND tỉnh Quảng Ngãi)
Số hiệu: 33/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/06/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận đơn khởi kiện của người khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH QUNG NGÃI
TNH QUNG NGÃI
Bn án s: 33/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 14-6-2024
V/v tranh chấp xác định con cho
cha.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH QUNG NGÃI, TNH QUNG
NGÃI
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Lê Th Na Na
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyn Mnh Hùng
2. Bà Nguyn Th Xuân Thương
- Thư ký phiên tòa: Ông Đinh Văn Dương - Thư ký Tòa án nhân dân thành
ph Qung Ngãi, tnh Qung Ngãi.
- Đi din Vin kim sát nhân dân thành ph Qung Ngãi, tnh Qung Ngãi
tham gia phiên toà: Bà Trương Thị Thu H - Kim sát viên.
Ngày 14 tháng 6 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân thành ph Qung
Ngãi, tnh Qung Ngãi xét x thẩm công khai v án dân s th lý s:
105/2024/TLST-HNGĐ ngày 02 tháng 01 năm 2024 v việc: Tranh chp xác
định con cho cha ” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số: 179/2024/QĐXXST-
HNGĐ ngày 09- 5 -2024 Quyết định hoãn phiên tòa số: 127/2024/QĐST-
HNGĐ ngày 28-5-2024 giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Anh Lê Hu H1, sinh năm 1993;
Địa ch: T B, phường Q, thành ph Q, tnh Qung Ngãi; vng mt
đơn xét xử vng mt.
* B đơn: Ông Trần Văn T, sinh năm 1987;
Địa ch: T B, phường Q, thành ph Q, tnh Qung Ngãi; vng mt.
* Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: H Th Kim C, sinh năm
1995;
Địa ch: T B, phường Q, thành ph Q, tnh Qung Ngãi; vng mt
đơn xét xử vng mt.
2
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kiện đơn khi kin b sung đ ngày 02-11-2023 quá
trình gii quyết v án; nguyên đơn anh Lê Hu H1 trình bày như sau:
Ngày 14-3-2013, ch H Th Kim C thc hiện đăng kết hôn vi anh Trn
Văn T (giy chng nhận đăng ký kết hôn s 25, quyn s s 01, ngày 14-3-2013
ti Ủy ban nhân dân phường Q), sau mt thi gian sng chung thì anh T b nhà
đi, không chung sống vi ch C. Sau khi anh T b đi thì nguyên đơn vi ch H
Th Kim C chung sng với nhau, sau đó ch C thai, nguyên đơn xác định đây
là con của nguyên đơn, nhưng khi đó chị C vi anh T chưa ly hôn.
Ngày 02 tháng 4 năm 2021 chị C đã sinh con, theo Giấy chng sinh s 1713
quyn s s 18 do Bnh vin sn nhi tnh Q cp ngày 18-02-2022 thì đây con
chung giữa nguyên đơn với ch C, nguyên đơn đã đt tên cho con Khôi N.
Ngày 17-8-2020 ch H Th Kim C đã ly hôn vi anh Trần Văn T ti bn án hôn
nhân gia đình thm s 30/2020/HNGĐ - ST ngày 17/8/2020 ca Toà án nhân
dân thành ph Quảng Ngãi đã giải quyết.
Ngày 19-7-2022 Nguyên đơn với ch H Th Kim C đã đăng kết hôn vi
nhau ti Ủy ban nhân phường Q, thành ph Q ti Giy chng nhn kết hôn s
87/2022 ngày 19-7-2022.
Do ch C đã có thai với nguyên đơn trong thi k hôn nhân gia ch C vi
anh T còn tn tại, nên Nguyên đơn không th làm giy khai sinh bo him cho
con chung của nguyên đơn với ch C.
vậy để đảm bo v quyn li cho cháu Khôi N con chung gia
nguyên đơn với ch C. Nay nguyên đơn yêu cầu Toà án nhân dân gii quyết: Xác
định cháu Khôi N, sinh ngày 02-4-2021 (gii tính N1) ti Bnh vin sn nhi
tnh Q theo giy chng sinh s 1713, quyn s 18 do Bnh vin sn nhi tnh Q cp
ngày 18-02-2022 con của nguyên đơn anh Hu H1, không phi con ca
anh Trần Văn T.
* Đối vi b đơn anh Trần Văn T: Sau khi th lý v án, Tòa án đã tống đạt
hp l các văn bản t tng cho b đơn, nhưng bị đơn không có văn bn trình bày
ý kiến đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn; không cung cp tài liu chng
cứ; không đến Tòa án làm vic không tham gia phiên tòa theo giy triu tp
ca Tòa án.
* Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ch H Th Kim C trình bày: Trong
thi k hôn nhân gia ch vi anh Trần Văn T còn tn ti, ch đã mang thai con
ca anh Lê Hu H1 cháu Khôi N, cháu N đưc sinh ra ngày 02/4/2021 ti
Bnh vin sn nhi tnh Q, theo giy chng sinh s 1713, quyn s s 18 do Bnh
vin sn nhi tnh Q cp ngày 18-02-2022. Hin nay ch chưa làm đưc giy khai
sinh và bo him cho cháu N. Vì vậy, để đảm bo quyn li cho cháu Lê Khôi N,
ch thng nht vi các yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Hu H1, xác
định cháu Khôi N, sinh ngày 02-4-2021 con (đẻ) của nguyên đơn ông
3
Hu H1, không phi là con ca anh Trần Văn T. Ngoài ra, ch không có ý kiến gì
khác.
* Ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Qung Ngãi, tnh
Qung Ngãi:
- V t tng: Trong quá trình gii quyết v án, k t khi th v án cho
đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án, Thm phán, Hội đng xét xử, Thư
phiên tòa tuân th đúng quy đnh ca B lut t tng dân sự. Nguyên đơn,
ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan chấp hành đúng quyền nghĩa vụ quy
định tại các Điều 70, 71 Điều 73 ca B lut t tng dân s. B đơn không chấp
hành đúng quyền nghĩa vụ quy định tại các Điều 70, 72 ca B lut t tng dân
s.
- V nội dung: Đ ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn, xác định cháu Lê Khôi N, sinh ngày 02-4-2021, ti Bnh Viện Đa
khoa tnh Q, giy chng sinh s 1713 quyn s 18 do Bnh vin sn Nhi tnh Q
cp ngày 18/02/2022 là con ca anh Lê Hu H1, không phi là con ca anh Trn
Văn T.
Nguyên đơn t nguyn chu toàn bộ tiền án phí dân s thm và chi phí
t tng.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h sơ vụ án được xem
xét ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định.
[1] V t tng:
[1.1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết v án:
Nguyên đơn anh Hu H1 khi kin tranh chp v việc xác định con
cho cha vi b đơn anh Trần Văn T. Trong v án này anh Trần Văn T địa ch
t B, phường Q, thành ph Q, tnh Qung Ngãi. Do đó, căn cứ quy định ti khon
4 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut T
tng dân s năm 2015, xác định quan h pháp lut khi gii quyết là Tranh chp
v việc xác định con cho cha” thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân
thành ph Qung Ngãi, tnh Qung Ngãi.
[1.2] Nguyên đơn anh Hu H1, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
ch H Th Kim C có đơn đề ngh Tòa án xét x vng mặt, căn cứ khoản 1 Điều
227 khoản 1 Điều 228 B lut t tng dân s, Hội đồng xét x tiến hành xét
x vng mặt nguyên đơn anh Hu H1, người quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan ch H Th Kim C
[1.3] Trong quá trình gii quyết v án, Tòa án đã triệu tp hp l b đơn anh
Trần Văn T nhiu lần nhưng b đơn đều vng mặt không do. Do đó, Hi
đồng xét x căn cứ vào các tài liu, chng c ti h sơ vụ án để tiến hành xét
x vng mt b đơn theo quy đnh tại điểm b khoản 2 Điều 227 và khoản 3 Điều
228 B lut T tng dân s.
4
[1.4] B đơn anh Trần Văn T không khai báo giao np tài liu, chng c
t chng minh bo v quyn li ích hợp pháp cho mình, căn c quy đnh ti
khoản 4 Điều 91, khoản 2 Điều 92 ca B lut T tng dân s. Tòa án gii quyết
v án theo nhng chng c đã thu thập được có trong h sơ vụ án.
[2] V ni dung v án:
[2.1] Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn, Hội đồng xét x nhn thy:
Gia ch H Th Kim C anh Trần Văn T đăng kết hôn theo Giy
chng nhn kết hôn s 25, quyn s 01 do Ủy ban nhân dân phường Q, thành ph
Q cp ngày 14-3-2013. Năm 2020 ch C anh T đã ly hôn tại bn án s
30/2020/HNGĐ- ST ngày 17/8/2020 ca Toà án nhân dân thành ph Qung Ngãi.
Theo ni dung ca bn án tch C anh T, không tranh chp v con chung.
Theo như nguyên đơn và ch C đã trình bày, trong thi gian ch C chưa ly
hôn vi anh T, thì giữa nguyên đơn với ch C đã chung sống vi nhau và ch C đã
thai với nguyên đơn. Ngày 02/4/2021 chị C đã sinh con (giới tính N1) ti Bnh
vin sn nhi tnh Q và đặt tên cho cháu Lê Khôi N, theo giy chng sinh s 1713
quyn s s 18 do Bnh vin sn nhi tnh Q cp ngày 18-02-2022.
[2.2] Kết luận giám đnh s 20/KTHS ngày 26-4-2024 ca Phân vin Khoa
hc Hình s ti Thành ph Đà Nẵng đã có nội dung kết lun: Cháu Lê Khôi N
con đẻ ca H Th Kim C và Lê Hu H1.
T khai nhn của nguyên đơn và chị H Th Kim C m ca cháu Khôi
N ni dung trong Giy chng sinh s 1713 quyn s s 18 do Bnh vin sn
nhi tnh Q cp ngày 18-02-2022 cùng vi Kết luận giám định s 20/KTHS ngày
26-4-2024 ca Phân vin Khoa hc Hình s ti Thành ph Đà Nẵng, có đủ n cứ
để xác định: Cháu Khôi N, sinh ngày 02-4-2021 (gii tính N1), theo Giy
chng sinh s 1713, quyn s 18 do Bnh vin sn nhi tnh Q cp ngày 18-02-
2022 là con đẻ ca anh Lê Hu H1, không phi là con ca anh Trần Văn T.
Do đó Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca anh Hu H1,
xác đnh cháu Khôi N, sinh ngày 02-4-2021 (gii tính N1), theo Giy chng
sinh s 1713, quyn s 18 do Bnh vin sn nhi tnh Q cp ngày 18-02-2022
con đẻ ca anh Lê Hu H1.
[3] V chi phí t tng: Chi phí cho việc trưng cầu giám định tng cng
14.446.500 đồng, nguyên đơn đã nộp tm ứng đã chi phí xong. Nguyên đơn tự
nguyn chu toàn b chi phí t tng trên.
[4] V án phí: Nguyên đơn anh Hu H1 t nguyn chịu 300.000 đồng
án phí dân s sơ thẩm.
[5] Ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Qung Ngãi ti
phiên tòa là phù hp vi nhận định ca Hội đồng xét x n được chp nhn.
Vì nhng l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
5
Căn cứ Điều 28, Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39; Điều 102; Điều 147;
Điều 227, Điều 228, Điều 238, Điều 273 B lut T tng dân s; Điu 88, khon
2 Điều 101, khoản 2 Điều 102 Luật Hôn nhân gia đình. Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc
thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn anh Hu H1.
Xác định cháu Lê Khôi N, sinh ngày 02-4-2021 (gii tính N1) ti Bnh vin
sn nhi tnh Q theo giy chng sinh s 1713, quyn s 18 do Bnh vin sn nhi
tnh Q cp ngày 18-02-2022 là con đẻ ca anh Lê Hu H1 và ch H Th Kim C.
2. V chi phí t tng: Chi phí cho việc trưng cầu giám định tng cng
14.446.500 đồng, nguyên đơn đã nộp tm ứng đã chi phí xong. Nguyên đơn tự
nguyn chu toàn b chi phí t tng trên.
3. V án phí: Anh Lê Hu H1 t nguyn chịu 300.000 đồng án phí dân s
sơ thẩm, được tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng (do ch H
Th Kim C đại din np) theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s:
0001627 ngày 14-3-2024 ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph Qung Ngãi,
tnh Qung Ngãi.
4. Các đương sự đều vng mt ti phiên tòa, quyn kháng cáo bn án
trong thi hạn 15 (mười lăm) ngày kể t ngày nhn được bn án hoc bản án được
niêm yết công khai theo quy định pháp lut.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điu 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, 7a và Điều 9
Lut Thi hành án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tnh Qung Ngãi;
- VKSND TP. Qung Ngãi;
- Chi cc THADS TP. Qung
Ngãi;
- UBND phường Qung Phú;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ, lưu án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán - Ch to phiên toà
Lê Th Na Na
Tải về
Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất