Bản án số 299/2024/DS-PT ngày 22/11/2024 của TAND tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 299/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 299/2024/DS-PT ngày 22/11/2024 của TAND tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 299/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án s: 299/2024/DS-PT
Ngày: 22-11-2024
V/v: “Tranh chp hp đồng vay tài
sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂNTNH ĐỒNG NAI
- Thành phn Hi đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Phm Th Xuân Đào.
Các Thm phán: Đỗ Th Nhung
Bà Trương Th Tho
- Thư ký phiên tòa: Đường Hc Vương Dung - Cán b Tòa án nhân
dân tnh Đồng Nai.
- Đại din Vin kim sát nhân n tnh Đồng Nai tham gia phiên tòa:
Vũ Th Hng Un - Kim sát vn.
Ngày 22 tháng 11 năm 2024 ti Hi trưng 4 tr s Tòa án nhân dân tnh
Đồng Nai xét x phúc thm ng khai v án th lý s: 162/2024/TLPT-DS
ngày 20 tháng 5 năm 2024 v vic “Tranh chp hp đồng vay tài sn”.
Do bn án dân s sơ thm s 02/2024/DS-ST ngày 18 tháng 01 năm
2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Biên Hòa, tnh Đồng Nai b kháng cáo,
kháng ngh.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 255/2024/QĐ-PT
ngày 17/10/2024, Thông báo di thi gian m phiên tòa s 932/TB.TA ngày
06/11/2024, gia các đương s:
- Nguyên đơn: Ông Lê Viết T, sinh năm 1959.
Địa ch: I, T B, Khu ph C, phưng T, thành ph B, tnh Đồng Nai.
Người bo v quyn và li ích hp pháp cho nguyên đơn:
+ Ông Thái Xuân T1, sinh năm 1978.
Đa ch liên lc: S B đưng N, T B, Khu ph D, phưng Q, thành ph
B, tnh Đồng Nai.
+ Ông Lê Minh T2 - Tr giúp viên pháp lý ca Trung tâm tr giúp pháp
tnh Đ.
2
- Bị đơn: Ông Nguyn Trường S, sinh năm 1978
Bà Trn Th Hng N, sinh năm 1979
Cùng địa ch: T A, Khu ph C, phường T, thành ph B, tnh Đồng Nai.
Người đại din theo y quyn ca ông Nguyn Trường S: Ông Nguyn
n T3, sinh năm 1994 (theo văn bn y quyn s chng thc 307/2023 ngày
18/8/2023).
Người đại din theo y quyn cho bà Trn Th Hng N: Ông Lê Thành
N1, sinh năm 1994 (theo giy y quyn chng thc s 357/2023 ngày
06/12/2023).
Cùng địa ch: S B đường N, Khu ph D, phường Q, thành ph B, tnh
Đồng Nai.
- Người kháng cáo: Bị đơn ông Nguyn Trường S, bà Trn Th Hng N.
- Cơ quan kháng ngh: Vin kim sát nhân dân thành ph Biên Hòa, tnh
Đồng Nai.
(Ông T, ông T1, ông T2, ông N1, ông T3 có mt)
NỘI DUNG V ÁN:
Theo đơn khi kin, các bn t khai, biên bn đối cht, nguyên đơn
ông Lê Viết T trình bày:
Do có quen biết t trước nên ông Nguyn Trường S và bà Trn Th Hng
N nhiu ln hi vay tin ca ông đ làm ăn, ông đng ý cho ông S, bà N vay
tin, c th như sau:
Ngày 15/12/2020, ông cho ông S, bà N vay s tin 200.000.000đ (hai trăm
triu đng), có lp Giy mưn tin, thi hn vay là 07 (by) tháng k t ngày
15/12/2020 đến ngày 15/7/2021.
Ngày 01/4/2021, ông cho ông S, bà N vay thêm s tin 200.000.000đ (hai
trăm triu đồng), ông S có ghi xác nhn mượn thêm ông s tin 200.000.000đ
o t Giy mượn tin nêu trên.
Ngày 12/3/2022, ông T cho ông S, bà N vay tiếp s tin 200.000.000đ
(hai trăm triu đng), ông S, bà N có lp Giy mưn tin, hai bên tho thun
ming vi nhau khi nào ông T cn ly li s tin này thì o trưc cho ông S, bà
N mt tng.
Ngun gc tin là tin riêng ca ông, ông S, bà N vay tin nói là đ v
phát trin kinh tế gia đình, c th là đ kinh doanh vt liu xây dng. Hai bên có
ghi thi hn tr nhưng thc tế thì tho thun ming vi nhau là lãi sut
4%/tháng, tr lãi vào cui tháng, n thi hn tr gc thì vn đ cho ông S, bà N
làm ăn.
Ông S, bà N đã tr tin lãi cho ông đến hết tháng 10/2022, đến tháng
11/2022 thì ông S, bà N không tr tin lãi cho ông nên ông đã yêu cu tr c gc
3
và lãi cho ông nhưng ông S, bà N không tr mà c kht nhiu ln nên đến ngày
14/01/2023, ông S và bà N viết Bn cam kết vi ni dung xác nhn có n ca
ông tng s tin 600.000.000đ (sáu trăm triu đồng) và cam kết đến ngày
30/5/2023 s tr toàn b s tin gc và lãi cho ông, Bn cam kết nêu trên đều có
ch ký xác nhn ca ông Nguyn Trường S, bà Trn Th Hng N người làm
chng là ông Vũ Viết B.
Tuy nhiên, đến ngày 30/5/2023 ông S, bà N vn không tr tin gc và tin
lãi cho ông, ông đã rt nhiu ln liên h yêu cu ông S, bà N tr tin cho ông T
theo đúng tha thun nhưng ông S, bà N ch luôn ha hn và trn tránh không
chu tr tin cho ông.
Vì vy, nay ông yêu cu Tòa án nhân dân tnh ph Biên Hòa gii quyết
như sau:
Buc ông Nguyn Trưng S, bà Trn Th Hng N tr cho ông Lê Viết T
số tin gc là 600.000.000đ, tin lãi trong hn t ngày 01/11/2022 đến ngày
30/5/2023 là 70.000.000đ (by mươi triu đồng); tin lãi trên n gc quá hn
tạm tính t ngày 01/6/2023 đến nay ngày làm đơn tm tính là 15.030.000đ. Tin
i tn ni trong hn chưa tr tính t ngày 01/6/2023 đến ny xét x tm
tính là 581.000đ. Tng s tin buc ông S, bà N tr là 685.611.000đ.
Theo bn t khai không đề ngày tháng năm 2023 ca bđơn ông
Nguyn Trưng S do ngưi đi din theo y quyn ông Nguyn Văn T3 np
trc tiếp ti Tòa án ngày 08/9/2023, bị đơn ông Nguyn Trường S trình bày:
Th nht, ông và v là bà Trn Th Hng N đã ly hôn theo Quyết đnh
Công nhn thun tình ly hôn và s tho thun ca c đương s s
93/2023/QĐST-HNGĐ ngày 18/01/2023 ca Toà án nhân dân thành ph Biên
Hoà. Các vn đ liên quan đến tài sn đã đưc gii quyết, ông, bà không có bt
cứ tài sn chung hay khon n chung nào.
Th hai, vic ông vay tin ông Lê Viết T kng h ln quan đến v ông,
thi điểm ông vay tin v ông không h hay biết vì ông đã giu vn vay s
dụng cho mc đích cá nn.
Th ba, ông đồng ý tr cho ông T s tin gc đã vay là 600.000.000đ (Sáu
trăm triu đồng) và s tin lãi được tính theo quy đnh ca pháp lut.
Th tư, mc dù bà N kng ln can đến s vic, ng kng xâm phm
quyn và li ích hp pp ca ông T nhưng ông T đã liên tc m phin gây nh
hưởng nghiêm trng đến đời sng tinh thn và đảo ln cuc sng ca bà N.
Ông S xin cam đoan ni dung trên là đúng s tht, nếu có gì sai sót ông
xin chu hoàn toàn trách nhim.
Tại biên bn đối cht ngày 13/10/2023 gia ông Lê Viết T và ông
Nguyn Trường S, bị đơn ông Nguyn Trường S trình bày:
V s tin vay và thi gian vay, ông tha nhn có vay ca ông T s tin là
600.000.000đ và vay làm 03 ln vào các ngày và các giy vay tin như ông T
cung cp là đúng; V ngun tin và mc đích vay, ông tha nhn li trình bày
4
của ông T là đúng, ông và bà N ch vay tin mt mình ông T và mc đích vay để
về kinh doanh vt liu xây dng ca gia đình; V thi hn tri sut, ông
thng nht li trình bày ca ông T là hoàn toàn đúng, ông không nh s tin đã
tr c th nhưng lãi là 4%/tháng t khi vay đến hết tháng 10/2022. Ông tha
nhn li trình bày trên ca ông T là đúng, đến hn tr n thì do làm ăn kinh tế
khó khăn nên ông không có tin tr cho ông T. Nay do ông và v bà N đã ly
n, ông có nguyn vng mun đng ra nhn tr hết s n gc i cho ông T,
cụ th trước tháng 02/2024 tr 200.000.000đ, trước tháng 6/2024 tr
200.000.000đ, trước tháng 10/2024 tr hết s tin còn li.
Bị đơn bà Trn Th Hng N đã được Tòa án triu tp hp l nhiu ln
nhưng vn vng mt, không trình bày ý kiến và cung cp tài liu, chng c
gì đi vi yêu cu khi kin ca nguyên đơn trưc ngày Tòa án ban hành
quyết định đưa v án ra xét x. Đến ngày 07/12/2023, sau khi nhn quyết
đnh đưa v án ra xét x thì bà N đã np bn t khai, đơn yêu cu giám
định ch ký và ch viết, giy y quyn cho ông Lê Thành N1.
Tại bn t khai đề ngày 06/12/2023, bđơn bà Trn Th Hng N trình
bày:
Th nht, bà kng h ký tên trên hp đồng vay gia ông Lê Viết T
ông Nguyn Trường S, nếu có ch ký mang tên bà trong hp đồng này tđó là
chgi mo.
Th hai, bà không h biết đến vic ông S có vay tin ca ông T cũng như
s xut hin ca hp đng vay gia hai ngưi. Ông S vay tin ca ông T đ s
dụng vào mc đích cá nhân, ch không h s dng cho nhu cu sinh hot chung
trong gia đình.
Th ba, cui năm 2022, bà và ông S có nhiu mâu thun, bt đồng trong
cuc sng kng thn gn được n đã np đơn yêu cu “Công nhn thun
tình ly hôn, tho thun vic nuôi con, chia tài sn khi ly hôn” và đã được Toà án
nhân dân tnh ph Bn Hoà th lý, gii quyết. Ti Quyết đnh Công nhn
thun tình ly hôn và s tho thun ca các đương s s 93/2023/QĐST-HNGĐ
ngày 18/01/2023 ghi nhn gia bà và ông S không có bt c khon n chung
nào.
Th tư, nhn thy ông S không có kh năng tiếp tc chi tr nên ông T
nhiu ln chđạo người kc đến làm phin bà u cu bà tr thay cho ông S
mc ông T biết rõ bà và ông S đã ly hôn và bà không có nghĩa v phi tr s
tin này. Điều này, m đảo ln cuc sng ca bà và các con, nh hưởng nghm
trng đến đời sng tinh thn ca bà. Bà chân thành kính mong Quý Toà khuyên
can, gii thích pháp lut cho ông T hiu đ tránh các nh vi vi phm pháp lut
hình s. T nhng phân tích trên bà không đng ý toàn b yêu cu khi kin
của ông Lê Viết T.
Bà xin cam đoan ni dung trên là đúng s tht nếu có gì sai sót bà xin chu
hoàn toàn trách nhim.
5
Tại bn t khai đề ngày 15/9/2023 người làm chng ông Vũ Viết B
trình bày:
Ông có mi quan h quen biết bn bè vi ông T và quen biết vi ông S, bà
N vì ông S c gi ông là cha nuôi, cui năm 2020 ông S, bà N cn tin kinh
doanh vt liu xây dng, nên ông đã gii thiu ông S, bà N vay tin ca ông T.
Ông có làm chng vic ông T cho ông S và bà N vay tin c th như sau:
- Ngày 15/12/2020, ông T cho ông S, bà N vay s tin 200.000.000đ (hai
trăm triu đồng), ông S, bà N có lp Giy mượn tin, thi hn vay là 07 (by)
tháng k t ngày 15/12/2020 đến ngày 15/7/2021.
- Ngày 01/4/2021, ông T cho ông S, bà N vay thêm s tin 200.000.000đ
(hai trăm triu đồng), ông S có ghi xác nhn mượn thêm ông T s tin
200.000.000đ vào t Giy mượn tin nêu trên.
- Ngày 12/3/2022, ông T cho ông S, bà N vay tiếp s tin 200.000.000đ
(hai trăm triu đồng), ông S, bà N có lp Giy mượn tin.
Tổng s tin mà ông S, bà N vay ca ông T là 600.000.000đ (sáu trăm
triu đồng).
Nay ông làm bn t khai này cam kết vic ông S, bà N vay ca ông T s
tin 600.000.000đ (sáu trăm triu đồng) là đúng s tht. Sau đó, v chng ông S,
bà N không tr n nên ngày 14/01/2023 ti nhà ông, có mt ông S, bà N, ông T
thì ông S, bà N làm Bn cam kết ngày 14/01/2023 ha đến ngày 30/5/2023 tr
đủ tin gc i cho ông T, ti giy này ông khng đnh là do bà N ký.
Ngưi đi din theo y quyn cho bà Trn Th Hng N là ông Lê
Thành N1 trình bày: Giy vay tin các ngày 15/12/2020, ngày 01/4/2021 và
ngày 12/3/2022 có ch ký ca ông S, bà N nhưng thc tế bà N không h hay biết
vic vay tin trên và kng ký vào các giy vay tin trên. Bà N ch ký vào Bn
cam kết ngày 14/01/2023, c đó thì bà N mi mt. Nên bà N đã làm đơn u
cu Tòa án tiến nh các th tc giám đnh ch ký trong các giy vay tin trên.
Vì ông S vay tin ca ông T không liên quan gì đến bà và bà N không liên quan
đến khon tin vay trên nên bà N đề ngh Hi đồng xét x kng chp nhn
yêu cu khi kin ca ông T buc bà N phi liên đi cùng ông S tr n cho ông
T, đề ngh Hi đồng xét x tuyên buc mt mình ông S tr s tin gc và lãi trên
cho ông T.
Tại bn án dân s sơ thm s 02/2024/DS-ST ngày 18/01/2024 ca Tòa án
nhân tnh ph Biên Hòa, tnh Đồng Nai đã tuyên x:
Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn Lê Viết T đi vi b đơn
ông Nguyn Trường S, bà Trn Th Hng N v vic tranh chp hp đồng vay tài
sản:
Buc ông Nguyn Trường S và bà Trn Th Hng N có nghĩa v liên đới
hoàn tr cho ông Lê Viết T s tin 782.766.000đ (by trăm tám mươi hai triu
bảy trăm sáu mươi sáu nghìn đồng): bao gm n gc là 600.000.000đ (sáu trăm
triu đồng) và lãi trong hn là 69.720.000đ (sáu mươi chín triu by trăm hai
6
mươi nghìn đồng), lãi quá hn đến ngày xét x 18/01/2024 là 113.046.000đ (mt
trăm mười ba triu không trăm bn mươi sáu nghìn đồng).
Ngoài ra án sơ thm còn tun v chi phí t tng, án phí và quyn kng
cáo ca các đương s.
Theo đơn kháng cáo đề ngày 26/01/2024b đơn ông Nguyn Trường S và
đơn kháng cáo đề ngày 26/01/2024 ca bà Trn Th Hng N; Cùng địa ch: S
B, T A, Khu ph C, phường T, thành ph B, tnh Đồng Nai.
Theo Quyết định kháng ngh pc thm s 393/QĐKNPT-VKS-DS ngày
01/02/2024 ca Vin trưởng Vin kim t nhân dân thành ph Biên Hòa, tnh
Đồng Nai.
Kháng cáo và Quyết định kháng ngh yêu cu Tòa án cp phúc thm gii
quyết bao gm: Hy toàn b bn án sơ thm s 02/2024/DS-ST ngày
18/01/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Biên Hòa, tnh Đồng Nai.
- Ý kiến ca người bo v quyn và li ích hp pháp ca nguyên đơn
lut sư T1: Vic b đơn kháng o cho rng ông S vay tin mc đích tiêu xài
nhân là không có cơ s bi l ông S, bà N kinh doanh vt liu xây dng, đại
din theo y quyn ca bà N tha nhn ti phiên tòa phúc thm bà N không có
vic làm ch nhà ni tr, ông S là người to ra li ích kinh doanh để phc v
gia đình. Án sơ thm đã xem xét toàn din. Nên đề ngh Hi đồng xét x không
chp nhn kng cáo và gi nguyên bn án sơ thm.
- Ý kiến ca đại din Vin kim sát nhân dân tnh Đồng Nai:
Vic tn th pp lut ca Thm pn và Hi đng t x tiến hành
đúng quy định ca B lut t tng n s, thu thp chng cđầy đủ, khách
quan, thi hn t tng được đảm bo, phiên tòa được thc hin dân ch, bình
đẳng. Nhng người tham gia t tng thc hin đầy đ quyn và nghĩa v lut t
tụng quy định.
Về đường li gii quyết v án: Căn c giy mượn tin ngày 15/12/2020,
ngày 01/4/2021 và giy mượn tin ngày 12/3/2022 th hin ông Nguyn Trường
S và bà Trn Th Hng N có ký tên mưn tin ca ông Lê Viết T 03 ln vi s
tin 600.000.000đ (sáu trăm triu đng). Ông S tha nhn ti Biên bn đối cht
ngày 13/10/2023 có vay ca ông T 3 ln vi s tin 600.000.000đđúng, mc
đích ông và bà N vay để kinh doanh vt liu xây dng ca gia đình. Bà N cho
rằng bà kng biết các khon vay tin này ca ông S, ch ký trong các hp
đồng vay tin không phi ch ký ca bà, nếu có là gi, ông S vay vi mc đích
cá nhân không liên quan gì đến bà và bà cho rng ngày 18/01/2023 bà và ông S
đã ly hôn theo quyết đnh công nhn thun tình ly hôn và s tha thun ca các
đương s s 93/2023/QĐST-HNGĐ ngày 18/01/2023, gia bà và ông S không
có n chung. Mc dù theo kết lun giám định s 1455/KL-KTHS ngày
25/9/2024 kết lun ch ký và ch viết mang tên Trn Th Hng N trên các tài
liu mu cn giám đnh (ký hiu A1, A2) so vi chvà ch viết mang n
Trn Th Hng N trên các tài liu mu so sánh (ký hiu t M1 đến M6) không
phi do cùng mt người ký và viết ra. Ti Giy cam kết ngày 14/01/2023 th
7
hin ông S bà N cùng ký cam kết vi tư cách ngưi vay, cam đoan đến ngày
30/5/2023 s hoàn tr toàn b s tin đã vay ca ông T và xin ha ni dung trên
hoàn toàn t nguyn, tinh thn hoàn toàn minh mn. Quá trình gii quyết
cp sơ thm ông Lê Tnh N1 người đi din theo y quyn ca bà N tha nhn
bà N có mt ký vào Bn cam kết ngày 14/01/2023. Các khon vay ngày
15/12/2020, ngày 01/4/2021 và ngày 12/3/2022 là vay trong thi k hôn nhân,
ông S đã tha nhn vay v s dng kinh doanh vt liu xây dng ca gia đình,
mặc dù sau đó ông kng tha nhn li khai ti bn bn đi cht y và xin rút
li, bà N thì có mt ký giy cam kết tr n cho ông T ngày 14/01/2023.
Như vy, mc dù chti giy mượn tin ngày 15/12/2020 và ngày
12/3/2022 không phi do bà N ký nhưng đã đủ cơ s xác định các khon tin
vay trên là khon vay chung ca bà N và ông S. Cp sơ thm gii quyết buc
ông S và bà N phi liên đi tr cho ông T s tin n gc và lãi là có căn c phù
hợp pháp lut. Do đó, kháng cáo ca bị đơn ông Nguyn Trường S và bà Trn
Th Hng N là không có cơ s chp nhn. Đ ngh Hi đng xét x căn c
khon 1 Điều 308 B lut t tng dân s. Gi nguyên bn án sơ thm.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu c tài liu, chng ctrong h sơ v án đưc thm
tra ti phiên tòa và căn c vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hi đồng xét x
nhn định:
[1] V t tng: Bị đơn ông Nguyn Trường S, bà Trn Th Hng N kháng
cáo trong hn lut đnh đã np tm ng án phí nên được xem xét theo th tc
phúc thm.
Vin trưng Vin kim sát nhân dân thành ph Biên Hòa kháng ngh bn
án sơ thm trong thi hn lut đnh nên được xem xét theo th tc phúc thm.
Ti phiên tòa phúc thm, Đi din Vin kim sát nhân dân tnh Đng Nai
công b Quyết định s 2606/QĐ-VKS-DS ngày 21/11/2024 ca Vin trưởng
Vin kim sát nhân dân Thành ph Biên Hòa v vic rút toàn b Quyết đnh
kháng ngh phúc thm s 393/QĐKNPT-VKS-DS ngày 01/02/2024 ca Vin
trưởng Vin kim sát nn dân Tnh ph Biên Hòa, n Hi đồng xét x căn
cứ khon 2 Điều 289 B lut t tng dân s, đình ch xét x phúc thm đối vi
kháng ngh ca Vin trưởng Vin kim sát nhân dân Thành ph Biên Hòa.
[2] V quan h pp lut: Cp sơ thm xác định đúng đầy đ.
[3] V ni dung và yêu cu kháng cáo:
[3.1] V ni dung v án:
Do có quen biết t trước nên ông Nguyn Trường S và bà Trn Th Hng
N nhiu ln hi vay tin ca ông T để làm ăn, ông ý cho ông S, bà N vay tin, c
th như sau:
Ngày 15/12/2020, ông T cho ông S, bà N vay s tin 200.000.000đ (hai
trăm triu đng), có lp Giy mưn tin, thi hn vay là 07 (by) tng k t
8
ngày 15/12/2020 đến ngày 15/7/2021.
Ngày 01/4/2021, ông T cho ông S, bà N vay thêm s tin 200.000.000đ
(hai trăm triu đồng), ông S có ghi xác nhn mượn thêm ông s tin
200.000.000đ vào t Giy mượn tin nêu trên.
Ngày 12/3/2022, ông T cho ông S, bà N vay tiếp s tin 200.000.000đ
(hai trăm triu đng), ông S, bà N có lp Giy mưn tin, hai bên tho thun
ming vi nhau khi nào ông T cn ly li s tin này thì o trưc cho ông S, bà
N mt tng.
Hai bên có ghi thi hn tr nhưng thc tế thì tho thun ming vi nhau là
i sut 4%/tng, tri vào cui tng, còn thi hn tr gc thì vn đ cho ông
S, bà N làm ăn.
Ông S, bà N đã tr tin lãi cho ông T đến hết tháng 10/2022, đến tháng
11/2022 thì ông S, bà N không tr tin lãi nên ông T đã yêu cu tr c gc và lãi.
Đến ngày 14/01/2023, ông S và bà N viết Bn cam kết vi ni dung xác nhn có
nợ ca ông T tng s tin 600.000.000đ (sáu trăm triu đồng) và cam kết đến
ngày 30/5/2023 s tr toàn b s tin gc và lãi. Bn cam kết nêu trên đu có
ch ký xác nhn ca ông Nguyn Trường S, bà Trn Th Hng N người làm
chng là ông Vũ Viết B.
Tuy nhiên, đến ngày 30/5/2023 ông S, bà N vn không tr tin gc và tin
lãi, ông T đã rt nhiu ln liên h yêu cu ông S, bà N tr tin nhưng không
được.
Ông T khi kin yêu cu ông Nguyn Trưng S, bà Trn Th Hng N tr
cho ông s tin gc là 600.000.000đ, tin lãi trong hn t ngày 01/11/2022 đến
ngày 30/5/2023 là 70.000.000đ (by mươi triu đồng); tin lãi trên n gc quá
hạn tm tính t ngày 01/6/2023 đến nay ngày làm đơn tm tính là 15.030.000đ.
Tin lãi trên ni trong hn chưa tr tính t ngày 01/6/2023 đến ny xét x
tạm tính là 581.000đ. Tng s tin buc ông S, bà N tr là 685.611.000đ.
[3.2] V yêu cu kháng cáo:
B đơn ông Nguyn Trưng S, bà Trn Th Hng N kháng cáo yêu cu
Tòa án cp phúc thm gii quyết bao gm: Hy toàn b bn án sơ thm s
02/2024/DS-ST ngày 18/01/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.
Xét các giy vay tin ngày 15/12/2020, ngày 01/4/2021 và ngày 12/3/2022
ông S xác nhn có vay tin ca ông T mi ln là 200.000.000 đồng và tng tin
gốc là 600.000.000 đồng. Ti Bn cam kết ngày 14/01/2023, ông S, bà N cùng
tên xác nhn có vay tin ca ông T tng s tin 600.000.000 đồng và cam kết
đến ngày 30/5/2023 s tr toàn b s tin này cho ông T. Ti biên bn đối cht
9
ngày 08/9/2023 gia ông S và ông T (bút lc 71, 72) thì ông S và ông T đều
thng nht ông S, bà N có vay ca ông T 03 ln vi tng s tin là 600.000.000
đồng, mc đích để kinh doanh mua bán vt liu y dng nhm phát trin kinh
tế gia đình.
Tại phiên tòa sơ thm, các đương sự đều tha nhn ngày 15/12/2020, ngày
01/4/2021 và ngày 12/3/2022 ch ông Nguyn Trường S có mt mà không có
mt bà Trn Th Hng N. Bà N không tha nhn các ch ký trên các giy vay
tin ngày 15/12/2020, ngày 01/4/2021 và ngày 12/3/2022 là ca bà. Li khai ca
đương s phù hp vi Kết lun giám định s 1455/KL-HTHS ngày 25/4/2024
ca Png KCông an tnh Đ.
Tuy nhiên, các bên đều tha nhn ti Bn cam kết ngày 14/01/2023 ti nhà
ông Vũ Viết B thì có mt ông Nguyn Trường S, bà Trn Th Hng N và ông Lê
Viết T. Ông S, bà N đã ký xác nhn n ca ông T s tin 600.000.000 đng. Ti
phiên tòa sơ thm và phúc thm đi din theo y quyn ca b đơn bà N xác
nhn Bn cam kết ny 14/01/2023 thì bà N có mt và ký tên xác nhn n ca
ông T s tin 600.000.000 đồng. Bà N khai ni không biết vic ông S vay tin
của ông T nhưng li ký tên vào Bn cam kết ngày 14/01/2023 là không phù hp.
Đng thi, bà N cho rng vic ông S vay tin ca ông T s tin
600.000.000 đồng, bà hoàn toàn không biết, không h s dng cho sinh hot
chung trong gia đình và cui năm 2022 thì bà và ông S có nhiu mâu thun, đã
ly hôn ghi nhn bà, ông S không có bt c khon n chung nào. Nên bà không
đồng ý cùng ông S tr n cho ông T. Nhn thy, ông Nguyn Trường S vay tin
của ông Lê Viết T làm 03 ln vi tng s tin là 600.000.000 đồng vào các ngày
15/12/2020, ngày 01/4/2021 và ngày 12/3/2022. Ti biên bn đối cht ngày
13/10/2023 ông S cũng tha nhn mc đích vay để v kinh doanh vt liu xây
dng ca gia đình ông. Ti phiên tòa sơ thm và phúc thm, ngưi đi din theo
y quyn cho bà N cho rng trong thi gian trên bà N làm công vic ni tr gia
đình và v chng bà N có kinh doanh vt liu xây dng, gia đình có ngun thu
nhp t vic kinh doanh vt liu xây dng, ngoài ra bà N không làm ng vic gì
khác. Trong khi đó khon tin ông S vay ca ông T t cui năm 2020 đến tháng
3/2022, tr tin lãi hàng tháng cho ông T từ đầu năm 2021 đến hết tháng 10/2022
và ngun tin tr lãi đó cũng chính t thu nhp ca gia đình ông S, bà N. Do đó,
vic bà N cho rng bà N không biết khon n trên và vic ông S vay tin không
liên quan đến pt trin kinh tế gia đình là không phù hp.
Tại Quyết đnh Công nhn thun tình ly hôn và s tha thun ca c
đương s s 93/2023/QĐST-HNGĐ ngày 18/01/2023 ca Toà án nhân dân
thành ph Biên Hoà thì ông Nguyn Trường S và bà Trn Th Hng N đăng ký
kết hôn ngày 23/5/2002 ti UBND phường T, thành ph B, tnh Đồng Nai đến
ngày 29/12/2022 thì ông S, bà N làm đơn yêu cu công nhn thun tình ly hôn,
tha thun nuôi con, tài sn chung và n chung. Nên xác định ông Nguyn
Trưng S, bà Trn Th Hng N có quan h là v chng thi gian t ngày
23/5/2002 đến ngày 18/01/2023. Căn c vào Điều 288 B lut dân s; Điều 27,
Điều 33, Điều 37 Lut hôn nhân và gia đình năm 2014 xác đnh trách nhim liên
10
đới và nghĩa v chung v tài sn ca ông Nguyn Trường S, bà Trn Th Hng N
trong thi kn nn.
Theo Bn cam kết ngày 14/01/2023 ông S, bà Ncùng cam kết đến ngày
30/5/2023 tr s tin là 600.000.000 đồng cho ông T nhưng vn chưa thanh toán
theo thi hn đã cam kết. B đơn đã vi phm nghĩa v tr n ca bên vay theo
Điều 466 B lut Dân s, nguyên đơn khi kin yêu cu bị đơn có nghĩa v tr
n là có căn c, phù hp vi quy định ca B lut Dân s.
Do vy, cp sơ thm chp nhn yêu cu khi kin ca ngun đơn buc
ông S, bà N cùng có trách nhim tr cho ông T s tin gc là 600.000.000đ và lãi
sut trong hn là 69.720.000 đồng (sáu mươi chín triu by trăm hai mươi nghìn
đồng), lãi quá hn đến ngày xét x 18/01/2023 là 113.046.000 đồng (mt trăm
mười ba triu không trăm bn mươi sáu nghìn đồng) là có căn c. Nên gi
nguyên bn án sơ thm.
[4] V án phí: Do kháng cáo không được chp nhn nên b đơn ông
Nguyn Trường S, bà Trn Th Hng N phi chu án phí dân s phúc thm.
[5] V chi phí t tng: Do kháng cáo không được chp nhn nên b đơn bà
Trn Th Hng N phi chu chi phí đề ngh giám định là 7.574.000đ. Bà N đã
nộp đ.
[6] Ý kiến ca người bo v quyn và li ích hp pháp cho nguyên đơn
phù hp vi nhn đnh ca Hi đng xét x.
[7] Quan đim ca đi din Vin kim sát nhân dân tnh Đng Nai phù
hợp vi nhn đnh ca Hi đồng xét x.
các l trên,
QUYT ĐỊNH:
n c khon 2 Điều 289 B lut T tng dân s năm 2015. Đình ch xét
xử phúc thm đối vi Quyết định kháng ngh phúc thm s 393/QĐKNPT-VKS-
DS ngày 01/02/2024 ca Vin trưởng Vin kim sát nhân n Thành ph Biên
Hòa.
n c khon 1 Điều 308 B lut T tng dân s năm 2015.
Gi nguyên bn án sơ thm.
Căn c khon 3 Điu 26, đim a khon 1 Điu 35, đim a khon 1 Điu
39, Điều 147, điểm b khon 2 Điều 227, khon 3 Điều 228, khon 2 Điều 244,
Điều 271, Điều 273 B lut t tng dân s;
- Điều 288, Điều 290, Điều 305, Điu 463, 466, 468 B lut dân s năm
2015;
- Điu 27, Điều 33, Điu 37 Lut hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Lut Thi hành án n s năm 2008 (sa đổi b sung năm 2014);
11
- Áp dng Lut Phí và l phí Tòa án năm 2015 ca Quc hi và Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca y ban Thường
vụ Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án
phí và l phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn Lê Viết T đi vi b đơn
ông Nguyn Trường S, bà Trn Th Hng N v vic tranh chp hp đồng vay tài
sản:
Buc ông Nguyn Trường S và bà Trn Th Hng N có nghĩa v liên đới
hoàn tr cho ông Lê Viết Ts tin 782.766.000 đồng (by trăm tám mươi hai
triu by trăm sáu mươi sáu nghìn đng): bao gm n gc là 600.000.000 đồng
(sáu trăm triu đồng) và lãi trong hn là 69.720.000 đồng (sáu mươi chín triu
bảy trăm hai mươi nghìn đồng), lãi quá hn đến ngày xét x 18/01/2023 là
113.046.000 đồng (mt trăm mười ba triu không trăm bn mươi u nghìn
đồng).
Kể t ngày tiếp theo ca ny xét x cho đến khi thi hành án xong, n
phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành theo
mc lãi sut quy định ti Điều 357, Điu 468 ca B lut Dân s năm 2015.
2. V án phí:
Ông Nguyn Trường S và bà Trn Th Hng N có nghĩa v liên đới np s
tin án phí dân s sơ thm là 35.310.640 đng (ba mươi lăm triu ba trăm mười
nghìn u trăm bn mươi đồng).
Ông Nguyn Trường S và bà Trn Th Hng N mi người phi chu
300.000đ án phí dân s phúc thm. Ông S đưc tr vào s tin tm ng án phí
phúc thm đã np là 300.000đ theo biên lai thu s 0002704 ngày 08/3/2024 ca
Chi cc Thi hành án Dân s thành ph Biên Hòa, ông S đã np đ. Bà N đưc
tr vào s tin tm ng án phí phúc thm đã np là 300.000đ ti biên lai thu s
0002705 ngày 08/3/2024 ca Chi cc Thi hành án Dân s thành ph Biên Hòa,
bà N đã np đủ.
3. Đình cht x sơ thm đối vi yêu cu khi kin ca nguyên đơn ông
Lê Viết T v vic rút yêu cu tính tin lãi trên n lãi trong hn chưa tr tính t
ngày 01/6/2023 đến ngày xét x.
4. V chi phí t tng: Do kháng cáo không được chp nhn nên bị đơn bà
Trn Th Hng N phi chu chi phí đề ngh giám định là 7.574.000đ. Bà N đã
nộp đ.
Trường hp Bn án được thi hành theo quy đnh ti Điều 2 Lut Thi hành
án dân s năm 2008 (đã được sa đổi, b sung năm 2014) thì người được thi
nh án dân s, người phi thi hành án dân s có quyn tha thun thi hành án,
quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc cưỡng chế thi hành án
theo quy định ti c Điu 6, 7, 7a và Điu 9 Lut Thi hành án dân s năm 2008
ã được sa đổi, b sung năm 2014); thi hiu thi hành án được thc hin theo
12
quy định ti Điu 30 Lut Thi hành án dân s năm 2008 (đã được sa đổi, b
sung năm 2014).
Bản án phúc thm hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
i nhn:
- VKSND T.Đồng Nai (1);
- VKSND TP.Bn a (1);
- TAND TP.Biên a (2);
- Chi cc THADS TP.Biên a (2);
- Đương s (4);
- Lưu (7).
TM. HI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
ã ký)
Phm Th Xn Đào
Tải về
Bản án số 299/2024/DS-PT Bản án số 299/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 299/2024/DS-PT Bản án số 299/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất