Bản án số 26/2024/DS-ST ngày 23/05/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 26/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 26/2024/DS-ST ngày 23/05/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 26/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/05/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản (KIỀU - MAI)
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH ĐỒNG THÁP
Bản án số: 26/2024/DS-ST
Ngày: 23 5 2024
V/v tranh chấp hợp đồng
vayi sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH - TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hồng Loan;
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lê Anh Việt;
2. Ông Lê Văn Phước.
- Thư phiên tòa: Ông Phan Lâm Hoàng Huynh Thư ký Tòa án nhân
dân huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
Vào ngày 23/5/2024 ti tr s Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, xt x
thm công khai v án th lý s67/2024/TLST-DS ngày 19 tháng 3 m 2024
về tranh chấp hợp đồng vay tài sản, theo Quyt định đưa v án ra xt x s
42/2024/QĐXXST-DS ngày 23 tháng 4 năm 20234 Quyt định hoãn phiên
tòa số 28/2024/QĐST-DS ngày 08 tháng 5 năm 2023 gia các đương s:
- Nguyên đơn: 1. Cao Thị X, sinh năm 1958 (Có mặt).
Địa chỉ: Ấp Thnh Phú,n B, huyn Châu Tnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Chị Trần Thị Ngọc K, sinh năm 1977 (Có mặt).
Địa ch: p Tân H, xã Tân Nhuận Đ, huyn Châu Thành, tỉnh Đng Tháp.
- Bị đơn: ChHồ Thị Kim M, sinh năm 1980 (Vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp Thnh Phú,n B, huyn Châu Tnh, tỉnh Đồng Tháp.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Nguyên đơnCao Thị X, chị Trần Thị Ngọc K trình bày:
Vào ngày 03/11/2022 bà X chị K cho chị Hồ Thị Kim M vay số tiền
469.000.000 đồng, lập hợp đồng vay tài sản công chứng ti Phòng công
2
chứng Châu Thành (không có biện pháp bảo đảm) lãi suất thỏa thuận 1%/tháng,
thời hn vay là 1 năm, trả lãi hàng tháng với số tiền 4.690.000 đồng.
Sau thời gian vay thì chị M có chuyển khoản trả tiền lãi với số tiền
3.000.000 đồng rồi ngưng cho đn nay. Nhiều X, chị K đn nhà, gọi điện
thoi, nhắn tin nhưng chị M chỉ hứa hẹn. Nay hợp đồng cho vay đã quá hn
nhưng chị M không trả tiền gốc và lãi nên bà Cao Thị X và chị Trần Thị Ngọc K
yêu cầu chHồ Thị Kim M trả li số tiền gốc 469.000.000 đồng tiền lãi từ
ngày 03/01/2023 đn ngày xt x sơ thm là 469.000.000 đồng x 1 % x 16 tháng
20 ngày = 78.166.660 đồng (làm chẵn 78.166.000 đồng).
- Bị đơn chị Hồ Thị Kim M trong suốt quá trình từ khi Tòa án thụ lý đến khi
xét xử, mặc đã tống đạt các văn bản tố tụng nhưng chị M vắng mặt không
do nên không có ý kiến trình bày:
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xt ti phiên tòa, kt quả tranh
tng ti phiên tòa, Hội đồng xt x nhận định như sau:
[1] Về thủ tục tố tụng:
1.1. Về quan hệ pháp luật cần giải quyết: Theo đơn khi kiện thì bà Cao
Thị X chị Trần Thị Ngọc K yêu cầu chHồ Thị Kim M trả số tiền vay lãi
phát sinh. Do đó, Hội đồng xt x xác định đây quan hệ dân s, tranh chấp
hợp đồng vay tài sản theo khoản 3 Điều 26 Bộ luật tố tng dân s.
1.2. Về thẩm quyền giải quyết: Theo hợp đồng vay tài sản đã kt ngày
03/11/2022 thì chị Hồ Thị Kim M đang trú ti ấp Thnh Phú, Tân B,
huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp nên căn cứ khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tng
dân s, Tòa án nhân dân huyện Châu Thành th lý, giải quyt đúng thm quyền.
1.3. Đối với chị Hồ Thị Kim M được Tòa án triệu tập hợp lệ lần 2 nhưng
chị M vắng mặt không do. Do đó Hội đồng xt x căn cĐiều 227, 228 B
luật tố tng dân s vẫn tin hành xt x vắng mặt đương s theo quy định.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] t việc Cao Thị X chị Trần Thị Ngọc K yêu cầu chị Hồ Thị Kim
M trả khoản tiền vay lãi, Hội đồngt thấy như sau:
Theo hợp đồng cho vay tài sản không biện pháp đảm bảo ngày
03/11/2022 với nội dung c thể:
- Bên cho vay Cao Thị X Trần Thị Ngọc K (bên A), bên vay Hồ Thị
Kim M (bên B).
- Điều 1: Tài sản vay là số tiền 469.000.000 đồng.
- Điều 2: Thời hn vay 01 (một) năm, nh tthời điểm hợp đồng được
công chứng.
3
- Điều 3: Lãi suất vay: Hai bên tthỏa thuận 1% tháng và thời gian trả
lãi: Trả lãi hàng tháng.
- Điều 5: Phương thức trả nợ: Bên B trả đủ số tiền vay nêu ti điều 1 của
hợp đồng này cho bên A khi ht thời gian vay.
Hợp đồng vay có công chứng ti phòng công chứng Châu Thành, có ch ký,
họ tên Hồ Thị Kim M và dấu vân tay dưới vị trí bên B (bên vay), đồng thời bà X,
chị K xác định trong quá trình vay chị M cũng chuyển khoản trả tiền lãi được
3.000.000 đồng rồi ngưng. Khi Tòa án tống đt thông báo th lý v án, thông báo
hòa giải, thông báo đương s trình bày ý kinmc đích cho chị M bit nội
dung X chị K đang khi kiện nhưng chM không đn a án cũng không
văn bản ý kin phản hồi về việc này.
Do đó đủ cơ s xác định việc chị Hồ Thị Kim M có vay của bà Cao Thị X
chị Trần Thị Ngọc K số tiền 469.000.000 đồng.
Xt việc chị Hồ Thị Kim M lúc vay tiền là t nguyện nhưng trong quá trình
thc hiện thì chị M đã vi phm nghĩa v trả nợ được quy định ti Điều 5 trong
hợp đồng nên việc bà Cao Thị X và chị Trần Thị Ngọc K yêu cầu chị Hồ Thị Kim
M trả khoản vay còn thiu là cós chấp nhận. Do đó cần buộc chị Hồ Thị Kim
M trách nhiệm trả cho Cao Thị X chị Trần Thị Ngọc K tiền vốn gốc
469.000.000 đồng.
[2.2] Đối với yêu cầu tính lãi:
Trong hợp đồng ti Điều 3 ghi: Lãi suất vay hai bên t thỏa thuận
1%/tháng, thời gian trả lãi trả hàng tháng.
Theo mức lãi suất các bên thỏa thuận 1%/tháng phù hợp với quy định
ti Điều 468 Bộ luật dân s.
Như vậy mỗi tháng chị M phải trả khoản tiền lãi là 469.000.000 đồng x 1%
x 1 tháng = 4.690.000 đồng.
Về thời gian trả lãi: X, chị K xác định sau khi vay thì chị M đã đóng lãi
được số tiền 3.000.000 đồng ngưng cho đn nay nên stiền lãi mà chị M phải
đóng tip cho X, chị K từ ngày 03/01/2023 đn ngày xt x thm là:
469.000.000 đồng x 1% x 16 tháng 20 ngày = 78.166.660 đồng (làm chẵn
78.166.000 đồng). Riêng đối với số tiền lãi mà chM đóng còn thiu của tháng
12/2022 1.690.000 đồng thì X chị K không yêu cầu chị M đóng tip số
tiền này. Như vậy ngoài số tiền vốn gốc 469.000.000 đồng thì chị M còn phải trả
cho bà X, chị K tiền lãi là 78.166.000 đồng.
[2.3] Xt việc chị Hồ Thị Kim M vắng mặt trong suốt quá trình giải quyt
v án là ctình trốn tránh nghĩa v trả nợ :
4
Theo hợp đồng vay tài sản ngày 03/11/2022 ti thời điểm thỏa thuận thì chị
M cung cấp địa chỉ liên hệ ấp Thnh Phú, n B, huyện Châu Thành, tỉnh
Đồng Tháp.
Tòa án đã tống đt văn bản tố tng cho chị M theo địa chỉ nêu trên để thông
báo cho chị M bit về nội dung mà X, chị K đang khi kiện nhưng chị M đều
không có mặt  nhà ti thời điểm tống đt nên Tòa án đã niêm yt văn bản tố tng
theo đúng địa chỉ mà chị M cung cấp trong hợp đồng vay tài sản được công chứng
trước đó.
Theo điểm a, khoản 2 Điều 6 Nghị quyt s04/2017/NQ-HĐTP ngày
05/5/2017 của Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn trường
hợp cung cấp đúng địa chỉ của người bị kiện:
a) Trường hợp trong đơn khởi kiện, người khởi kiện đã ghi đầy đủ đúng
địa chỉ i trú, m việc của người bị kiện theo địa chỉ được ghi trong giao
dịch, hợp đồng bằng văn bản thì được coi “đã ghi đầy đủ đúng địa chỉ i
trú, làm việc hoặc i có trsở”. Trường hợp người bị kiện thay đổi nơi
trú, làm việc gắn với việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong giao dịch, hợp đồng
không thông o cho người khởi kiện biết về i trú, làm việc theo quy định
tại khoản 3 Điều 40, điểm b khoản 2 Điều 277 Bộ luật dân sự năm 2015 thì được
coi ctình giấu địa chỉ a án tiếp tục giải quyết theo thủ tục chung
không đình chỉ việc giải quyết vụ án do không tổng đạt được cho bị đơn.
Theo quy định trên cho thấy mặc dù chị M bit khoản nợ vay của mình chưa
thanh toán xong Tòa án đã tống đt các văn bản tố tng đúng quy định nhưng
chị M không đn Tòa án xem như chị M đã từ bỏ quyền lợi của mình về việc trình
bày ý kin liên quan khoản vay mà bà X chị K đang kiện. Do đó Hội đồng xt
x vẫn buộc chị Hồ Thị Kim M nghĩa v trả c khoản nợ được u trên cho
Cao Thị X chTrần Thị Ngọc K.
[2.4] Về án phí: Do chấp nhận yêu cầu khi kiện của Cao Thị X và chị
Trần ThNgọc K nên chị Hồ Thị Kim M phải chịu án phí dân s thm theo
luật định.
Vì các l trên;
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ vào Khoản 3 Điều 26, Khoản 1 Điều 35, Khoản 1 Điều 39, Điều 91,
Điều 92, các Điều 147, 227, 228 của Bộ luật Tố tng dân s;
Căn cứ Điều 463, 466, 468 của Bộ luật Dân s năm 2015;
Căn cứ Điều 12, 26 Nghị quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016
của Ủy ban Thường v Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp
quản lý án phí và lệ phí Tòa án:
5
Tuyên xử:
[1] Chấp nhận yêu cầu khi kiện của bà Cao Thị X chị Trần Thị Ngọc K.
- Buộc chị Hồ ThKim M có nghĩa v trả cho Cao ThX và chị Trần
Thị Ngọc K số tiền gốc 469.000.000 đồng 78.166.000 đồng tiền lãi. Tổng
cộng 547.166.000 đồng (Năm trăm bốn mươi bảy triệu một trăm u mươi sáu
nghìn đồng).
Kể từ ngày bản án hiệu lc pháp luật (đối với trường hợp quan Thi
hành án quyền chủ động ra quyt định thi nh án) hoặc kể từ ngày đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả
cho người được thi hành án) cho đn khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền,
hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải
thi hành án theo mức lãi suất quy định ti Điều 357 Điều 468 Bộ luật dân s
năm 2015.
[2] Về án phí dân s sơ thm:
Chị Hồ Thị Kim M phải chịu 25.886.000 đồng án phí dân s sơ thm.
Hoàn trả li cho chị Trần Thị Ngọc K số tiền tm ứng án phí đã nộp
5.988.000 đồng theo biên lai thu số 0002250 ngày 18/3/2024 ti Chi cc Thi
hành án dân s huyện Châu Thành.
Cao ThX thuộc trường hợp được miễn nộp tin tm ng án p và án p.
Trường hợp bản án, quyt định được thi hành theo quy định ti Điều 2 Luật
Thi hành án Dân s thì người được thi hành án dân s, người phải thi hành án
dân s quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng ch thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7, 7a, 7b
Điều 9 Luật Thi hành án dân s; thời hiệu thi hành án được thc hiện theo
quy định ti Điều 30 Luật Thi hành án Dân s.
[3]. Về quyền kháng cáo: Đương s mặt quyền kháng cáo bản án
trong thời hn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đương s vắng mặt có quyền kháng
cáo bản án trong thời hn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yt
bản án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Đương s; THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Tòa án Tỉnh;
- VKSND huyện Châu Thành;
- CCTHADS huyện Châu Thành; (Đã ký)
- Lưu văn thư, hồ sơ v án (Bình).
Nguyễn Thị Hồng Loan
Tải về
Bản án số 26/2024/DS-ST Bản án số 26/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 26/2024/DS-ST Bản án số 26/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất