Bản án số 207/2024/DS-PT ngày 18/12/2024 của TAND tỉnh Bình Định về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 207/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 207/2024/DS-PT ngày 18/12/2024 của TAND tỉnh Bình Định về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Định
Số hiệu: 207/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 207/2024/DS-PT
Ngày: 18 12 2024
V/v tranh chấp hợp đồng vay tài sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
- Tnh phần Hội đồng xét xử phúc thm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Ngun
Các Thẩm phán: Bà Nguyễn Thị Hoài Xuân
Ông Phan Minh ng
- Thư ký phiên tòa: Bà Phan Thị Trang Thư Tòa án nhân dân tỉnh Bình
Định.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Định tham gia phiên tòa:
Thị Vân - Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 12 năm 2024 tại trụ sTòa án nhân dân tỉnh Bình Định xét
xử phúc thẩm công khai vụ án thụ lý số 124/2024/TLPT-DS ngày 16 tháng 10 năm
2024 về việc tranh chấp hợp đồng vay tài sản.
Do Bản án dân sự sơ thẩm số 320/2024/DS-ST ngày 28 tháng 8 năm 2024
của Toà án nhân dân thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 252/2024/QĐ-PT ngày
06 tháng 12 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Thị G, sinh năm 1973; trú tại: Khu phố T, phường
H, thị xã H, tỉnh Bình Định.
- Bị đơn: Nguyễn Thị O, sinh năm 1977; trú tại: Tổ E, khu phố T,
phường H, thị xã H, tỉnh Bình Định.
- Người kháng cáo: Bị đơn bà Nguyễn Thị O.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn bà Lê Thị G trình bày:
Ngày 22/8/2020, bà Nguyễn Thị O n ca bà s tiền 84.000.000 đồng, c
hợp đồng cho vay tin ngày 22/8/2020 do bà O ký và ghi h tên của mình. Vic
cho vay không c tha thun tr lãi, không c thi hn. Bà đã đòi nhiu lần nhưng
bà O không trả. Nay bà khởi kiện yêu cu bà O tr s tiền 84.000.000 đồng và
không c yêu cầu gì khác.
Bị đơn bà Nguyễn Thị O trình bày:
2
không mượn tiền của Thị G như G đã trình bày. Hợp đồng cho
vay tiền đề ngày 22/8/2020 G cung cấp giả mạo, chữ O chữ viết
Nguyễn Thị O tại phần Bên B vay của hợp đồng này không phải chữ ký, chữ viết
của bà. Bà không chấp nhn yêu cầu đòi trả tiền của G.
G c chơi 05 chân hụi do bà làm chủ, mỗi chân gồm 15 người, thời gian 18
tháng, mỗi chân 2.000.000 đồng/tháng, sau khi trừ lãi thì mỗi tháng G đng hụi
cho 1.600.000 đồng một chân. G đng được vài tháng thì hốt cả 5 chân hụi
với số tiền trên 100.000.000 đồng (bà không nhớ chính xác số tiền). Sau đ G
không đng hụi nữa nên hiện G còn nợ tiền hụi của bà. sẽ c đơn khởi kiện
yêu cầu bà G trả tiền hụi trong một vụ án khác.
Tại Bản án dân sự thẩm số 320/2024/DS-ST ngày 28 tháng 8 năm 2024,
Toà án nhân dân thị Hoài Nhơn quyết định: Chấp nhn yêu cầu của bà G, buc
bà O tr cho bà G s tiền 84.000.000 đồng. Ngoài ra, bản án thẩm còn quyết
định về phần chi phí tố tụng, án phí dân sự thẩm, quyền nghĩa vụ thi hành án,
quyền kháng cáo của các đương sự.
Ngày 05/9/2024, Nguyễn Thị O kháng cáo toàn bộ bản án thẩm, yêu
cầu không chấp nhn toàn bộ yêu cầu khởi kiện của bà G.
Tại phiên tòa, O giữ nguyên yêu cầu kháng cáo nêu trên.
Ý kiến phát biểu của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Định tại
phiên tòa phúc thẩm: Đề nghị Hội đồng xét xử phúc thẩm không chấp nhn kháng
cáo của bà O, giữ nguyên bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa; kết quả
tranh tụng tại phiên tòa các quy định của pháp lut, Hội đồng xét xphúc thẩm
nhn thấy:
[1] Ngày 22/8/2020, bà Nguyễn Thị O c n ca bà Thị G s tin
84.000.000 đng, c hợp đồng cho vay tin ngày 22/8/2020 do bà O ký và ghi h
tên của mình. Việc cho vay không c tha thun tr lãi, không c thi hn. Bà G đã
đòi nhiu lần nhưng O không trả nên G khởi kiện yêu cầu bà O tr s tin
84.000.000 đồng cho bà và không c yêu cầu tính lãi.
[2] Theo Kết lun giám định s 139/KL-KTHS ngày 03/7/2024 ca V Bộ C
thì ch ký, ch viết đứng tên Nguyễn Thị O i mục Bên B vay của hợp đồng
cho vay tiền đề ngày 22/8/2020 so vi ch ký, ch viết đứng tên Nguyễn Thị O
i mục Người mượn tin ca giấy mượn tiền đề ngày 25/3/2020 (là ch ký, ch
viết ca bà O đưc bà tha nhn và đưc dng làm mu so sánh để giám định) do
cng một người ký, viết ra.
3
Như vy, c th xác định được rng ch ký Oanh và ch viết Nguyễn
Thị O ti phần Bên B vay ca hợp đồng cho vay tiền đề ngày 22/8/2020 là do bà
O ký và viết. Bà O đã ký, viết vào hợp đng cho vay tiền đ ngày 22/8/2020 thì
phi chu trách nhiệm đi vi ni dung ca hợp đồng nêu trên. Do đ, Tòa án cấp
sơ thẩm chấp nhn yêu cầu khởi kiện của bà G, buộc bà O phải c nghĩa vụ trả cho
G 84.000.000 đồng là c cơ sở.
[3] O kháng cáo không đồng ý trả số tiền 84.000.000 đồng cho G
cho rng không vào hợp đồng cho vay tiền ghi ngày 22/8/2020 nhưng bà
không cung cấp được tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu kháng cáo của
mình. Ngoài ra, cũng không cung cấp được chứng cứ, chứng minh Kết lun
giám định s 139/KL-KTHS ngày 03/7/2024 ca V Bộ C là không chính xác, c vi
phạm pháp lut. Do đ, O kháng cáo không đồng ý trả số tiền 84.000.000 đồng
cho G không c căn cứ, Hội đồng xét xử phúc thẩm không chấp nhn kháng
cáo của bà O, giữ nguyên bản án sơ thẩm.
[4] Về án phí dân sự phúc thẩm: Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường Vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản sdụng án phí
lệ phí Tòa án thì bà O phải chịu 300.000 đồng, được trừ tiền tạm ứng án phí
300.000 đồng O đã nộp theo Biên lai thu số 0006675 ngày 12/9/2024 của Chi
cục Thi hành án dân sự thị xã Hoài Nhơn.
[5] Các quyết định khác của bản án dân sự thẩm không bị kháng cáo,
kháng nghị c hiệu lực pháp lut kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
[6] Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Định phát biểu
quan điểm giải quyết vụ án không chấp nhn kng cáo của O, giữ nguyên
bản án sơ thẩm là ph hợp với nhn định của Hội đồng xét xử phúc thẩm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 308 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 463, 466, 469 của Bộ luật Dân sự;
Căn cứ khoản 1 Điều 29 của Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường Vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Không chấp nhn kháng cáo của Nguyễn Thị O. Giữ nguyên Bản án
dân sự sơ thẩm số 320/2024/DS-ST ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Toà án nhân
dân thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
4
2. Chấp nhn yêu cầu khởi kiện của bà Lê Thị G. Buc bà Nguyễn Thị O tr
cho bà Lê Thị G s tiền 84.000.000 đồng.
3. Về án phí:
3.1 Án phí dân sự sơ thẩm:
- Buộc bà Nguyễn Thị O phi chịu 4.200.000 đồng.
- Bà Lê Thị G không phải chịu. Hoàn trả lại cho bà Lê Thị G tiền tạm ứng án
phí án phí đã nộp 2.100.000 đồng theo Biên lai thu số 0002131 ngày 08 tháng 6
năm 2022 của Chi cc Thi hành án dân sự th xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
3.2 Án phí dân sự phúc thẩm: Nguyễn Thị O phải chịu 300.000 đồng,
được trừ tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng bà O đã nộp theo Biên lai thu s
0006675 ngày 12/9/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thị Hoài Nhơn, tỉnh
Bình Định.
4. V chi phí giám định: 4.331.000 đồng (bà Lê Thị G đã nộp).
4.1. Bà Lê Thị G phi chịu 1.820.000 đồng, bà G đã np xong.
4.2. Bà Nguyễn Thị O phi chu 2.511.000 đồng, O c nghĩa vụ phải trả
lại cho bà Lê Thị G số tiền 2.511.000 đồng.
5. Về nghĩa vụ thi hành án:
5.1. Kể từ ngày bản án, quyết định c hiệu lực pháp lut hoặc kể từ ngày c
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong,
bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án
theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ lut Dân sự năm 2015,
trừ trường hợp pháp lut c quy định khác.
5.2. Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân sự, thì người thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự c
quyền tha thun thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 9 của Lut Thi
hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của
Lut Thi hành án dân sự.
6. Bản án phúc thẩm c hiệu lực pháp lut kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bình Định (1);
- Tòa án nhân dân thị xã Hoài Nhơn (1);
- Chi cục THADS thị xã Hoài Nhơn (1);
- Các đương sự (2);
- Lưu: HCTP, Tòa Dân sự, hồ sơ vụ án (3).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TOẠ PHIÊN T
Trần Bá Nguyên
Tải về
Bản án số 207/2024/DS-PT Bản án số 207/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 207/2024/DS-PT Bản án số 207/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất