Bản án số 24/2024/DS-ST ngày 11/09/2024 của TAND tỉnh Quảng Trị về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 24/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 24/2024/DS-ST ngày 11/09/2024 của TAND tỉnh Quảng Trị về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 24/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH QUNG TR
Bn án s: 24/2024/DS-ST
Ngày 11-9- 2024
V “T/c quyền s dụng đất”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Đoàn Thị Kim Thương;
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Bùi Văn Thảng;
Phan Thị Gái.
- Thư phiên tòa: Hồ Thị Hồng Huệ- Thư ký Tòa án nhân n tỉnh
Quảng Trị.
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Quảng Trị tham gia phiên toà: Bà Nguyễn
Thị Tố Ly- Kiểm sát viên.
Ngày 11 tháng 9 m 2024, tại trsở Tòa án nhân n tỉnh Quảng Trị xét
xử sơ thm ng khai vụ án Dân sự thụ lý số 25/2024/TLST- DS ngày 20/5/2024,
về việc“Tranh chấp quyền sử dụng đất, yêu cầu tuyên bố hợp đồng tặng cho quyền
sử dụng đất hiệu; hủy quyết định hành chính cá biệttheo Quyết định đưa v
án ra xét xử số 31/2024/QĐXXST- DS ngày 05 tháng 8 năm 2024, giữa các đương
sự:
1. Nguyên đơn: Ông Bùi V; đa ch: Thôn T, T, huyn T, tnh Qung
Tr.
Người đại din theo y quyền nguyên đơn: Ông Nguyễn Đức T- đa ch:
Khu ph A, phường Đ, thành phố Đ, tỉnh Qung Tr ông Trn Xuân V1, địa
ch: Thôn A, xã T, huyn G, tnh Qung Tr; ông T vng mt, ông V1mt.
2. B đơn: Anh H Thế L, đa ch: Thôn T, xã T, huyn T, tnh Qung Tr;
mt.
3. Ngưi có quyn lợi, nghĩa v liên quan:
+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Q: địa ch: Phường Đ, thành phố Đ, tỉnh
Qung Trị; có đơn xin xét xử vng mt.
+ y ban nhân dân huyn T, tnh Qung Trị; đa ch: th trn Á, huyn T, tnh
Qung Trị; có đơn xin xét xử vng mt.
2
+ y ban nhân n xã T, huyn T, tnh Qung Trị; có đơn xin xét x vng
mt.
+ Trnh Th Diu U, anh Bùi V2, ch Bùi Th S; địa ch: Thôn T, T, huyn
T, tnh Qung Tr; bà U có mt, anh V2 và ch S xin vng mt.
+ Ch Võ Th T1; đa ch: Thôn T, xã T, huyn T, tnh Qung Tr.
+ Bà Bùi Th T2 và ông H T3; đa ch: Thôn T, xã T, huyn T, tnh Qung Tr.
Ngưi kế tha quyn lợi, nghĩa v ca ông T3: Bà Bùi Th T2, anh H Th
T4; anh H Hi H, anh H Thế L; ch Nguyn Th Thái H1, ch H Th ng
V3, sinh năm: 2002; ch H Nguyn Qunh A, sinh năm: 2008; anh H Pc T5,
sinh năm: 2014; cùng đa ch: Thôn T, xã T, huyn T, tnh Qung Tr.
Người đại din theo y quyn ca T2, ch T1, anh T4, anh H, ch H1, ch V3,
ch A, anh T5: Anh H Thế L; đa ch: Thôn T, xã T, huyn T, tnh Qung Tr; có
mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Theo đơn khi kin ngày 14/5/2024, quá trình gii quyết v án ti
phiên tòa nguyên đơn ông Bùi V trình bày:
H gia đình ông V được y ban nhân dân (UBND) huyn T giao quyn s
dụng đất theo Quyết đnh s 34/QĐ-UB ngày 16/4/1999 và cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất s O 654322, din tích 400m
2
(200m
2
đất , 200m
2
đất vườn)
ti tha 139, t bn đồ s 11, ti khu vc m M, thôn T (nay T), xã T, huyn
T, tnh Qung Trị. Sau khi được cấp đất ông V không làm nhà mà trng khoai,
sn.
m 2000, bố ca ông V (ông Bùi T6) đã cho ông H Thun M mt phn
diện tích đất để làm quán tm kinh doanh buôn n, ông T3 cam kết lúc nào gia
đình ông V mun ly li s dng thì ông T3 tháo d cửa hàng đ tr li. Do
con nên hain ch tha thun ming, không lập văn bản cho mượn.
m 2022, ông V yêu cu ông T3 tr đất nhưng anh H Thế L con ông T3
không tr ông T3 đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đất đã m
th tc tng cho anh L.
Sau khi tìm hiu được biết thửa đất ông T3 n đã được UBND huyn T
cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s AC 736574 cho h ông H T3, bà Bùi
Th T2.
Ông Bùi V khi kin, yêu cu:
+ Buc anh H Thế L tr li phn din tích đất 189,9m
2
thuc tha 139, t
bản đồ s 11, Giy chng nhn quyn s dụng đất s O654322 cp cho h ông
3
Bùi V m 1999, trường hp không tr đất thì tr khon tin tương ứng din tích
đất s dng giá tr 500.000.000 đồng.
+ Hy Giy chng nhn quyn s dụng đất s AC 736574 ngày 30/8/2005
do UBND huyn T cp cho h ông H T3;
+ Hy Quyết định s 658/QĐ-UB ngày 30/8/2005 ca y ban nhân dân
huyn T v vic cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho h ông H T3 và bà
Bùi Th T2.
+ Tuyên b Hợp đồng tng cho quyn s dụng đất gia ông H T3, Bùi
Th T2 vi anh H Thế L vô hiu;
+ Hy chnh T7 4 mang n H Thế L trong Giy chng nhn quyn s
dụng đất ca h ông H T3.
Tại phiên tòa, nguyên đơn rút yêu cầu b đơn trả khon tiền tương ng din
ch đất s dng giá tr 500.000.000 đồng.
2. B đơn anh H Thế L trình bày: Gia đình anh L sinh sng, làm nhà
trên tha đất t m 1998, đất được nhà nước giao, không mượn của ai, m 2004
b m anh L ông H T3, Bùi Th T2 đơn xin cấp đất; ngày 30/8/2005
được UBND huyn T cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s AC 736574 din
ch 170m
2
thửa đt s 689, t bn đồ s 11 (cp trên tha đất ông T3 đang có
nhà ). Gia đình ông T3 ổn định t đó đến m 2022, ông T3, To lp hp
đồng tng cho anh L, đã đưc chnh T7 4 ngày 07/12/2022. Do đó, không chấp
nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn.
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. y ban nhân dân huyn T trình bày: Thửa đt 139, t bản đồ s 11
được UBND huyn T cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s O654322 ngày
16/4/1999 cho h ông Bùi V din tích 400m
2
và din tích 170m
2
cp ngày
30/8/2005 theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s AC 736574 cho ông H
T3 thuc thửa đất s 689, t bản đồ 11 không cùng 1 tha.
3.2. y ban nhân dân xã T trình bày: Hợp đng tng cho quyn s dụng đất
gia ông H T3, Bùi Th T2 vi n được tng cho anh H Thế L đã được
chng thc ngày 16/11/2022 ti UBND xã T, vào s chng thc s 146 quyn s
01/2022-SCT/HĐ, GD. Ni dung hình thc ca Hợp đồng phù hp, không vi
phm quy định pháp lut.
3.3. Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Q trình bày: Ông H T3, bà Bùi Th T2
s dng thửa đất được UBND huyn T cp Giy chng nhn quyn s dụng đất
s AC 736574 ngày 30/8/2005, din tích 170m
2
tha đất s 689, t bản đồ 11 ti
xã T, huyn T, tnh Qung Tr. Ngày 16/11/2022, Chi nhánh n phòng đăng
đất đai huyện T nhn h sơ đăng ký biến đng ca ông H Thế L do nhn tng
4
cho quyn s dụng đất ca ông H T3, Bùi Th T2. Sau khi kim tra h đ
điều kin, Chi nhánh n phòng đăng ký đất đai huyện T đã thực hin chnh lý
Trang 4 Giy chng nhn quyn s dụng đất s AC 736574 cho anh H Thế L
theo đúng quy đnh pháp lut.
3.3. Trnh Th Diu U có ý kiến trình bày giống nguyên đơn.
3.4. Những ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan y quyn cho anh L có ý
kiến trình bày ging anh L.
4. Ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Tr ti phiên
tòa:
- Vic chp hành pháp lut t tng: T khi th đến phiên tòa, Thm phán
ch ta phiên tòa chấp hành đúng quy đnh ca B lut t tngn s v xác định
quan h tranh chp, thm quyn th v án, xác định tư cách người tham gia t
tng; tiến hành thu thp, kim tra giao np, công khai chng c, th tc hòa gii,
xem xét thm đnh ti ch quyết định đưa vụ án ra xét x; vic chuyn h
cho Vin kim sát nghiên cu. Ti phiên tòa, Hội đồng xét x thc hiện đúng quy
định Điều 63 B lut t tng n s; trình t, th tục phiên tòa đảm bo; T
phiên tòa thc hin đúng nhiệm v, quyn hạn theo quy định Điều 51 B lut t
tng dân s.
- V nội dung: n c Điu 36 Lut Đất đai 1993, Điều 166, Điu 170,
Điu 188 Luật Đất đai 2013; n cứ Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH
14 ngày 30/12/2016 ca y ban thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu,
np, qun s dng án p l phí Tòa án: Không chp nhn u cu khi
kin ca ông Bùi V v vic:
+ Buc ông H Thế L tr li phn diện tích đất 189,9m
2
thuc thửa đất s
139, t bn đồ s 11, Giy chng nhn quyn s dụng đất s O 654322 được y
ban nhân dân huyn T cp cho h Bùi V năm 1999;
+ Tuyên b hp đồng tng cho quyn s dụng đất ngày 07/12/2022 đi vi
thửa đất s 689, t bản đồ s 11, din tích 170m
2
theo Giy chng nhn quyn s
dụng đất s AC 736547 do y ban nhân dân huyn T cấp năm 2005 gia ông H
T3, bà Bùi Th T2 và anh H Thế L vô hiu.
+ Hy Quyết định s 658/QĐ-UB ngày 30/8/2005 ca y ban nhân dân
huyn T v vic cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho h ông H T3 và bà
Bùi Th T2.
+ Hu Giy chng nhn quyn s dụng đất s AC 736574 ngày 30/8/2005
do UBND huyn T cp cho h ông H T3,Bùi Th T2.
+ Hu ni dung trang 4, Giy chng nhn quyn s dụng đất s AC 736574
ngày 30/8/2005 do UBND huyn T cp cho h ông H T3, bà Bùi Th T2 vi ni
5
dung: Tng cho ông H Thế L, sinh năm 1989, CCCD số: 045089008287; đa
ch thường trú: xã T, huyn T, tnh Qung Tr”.
+ Đình chỉ đối vi yêu cu: trường hp không tr li din tích đất nói trên
thì tr lại cho gia đình khoản tiền tương ng vi din tích đất đang s dng theo
giá th trường là 500.000.000 đng.
- V án phí: Ông Bùi V phi chịu 300.000 đng án phí DSST.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án được thm tra tại phiên tòa và căn
c kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến ca Kim sát viên và những người tham gia t tng
ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
[1.1] Quan h pháp lut tranh chp và thm quyn gii quyết: Nguyên đơn
khi kin u cu b đơn trả li diện tích đt 189,9m
2
ti thôn T, T, huyn T,
tnh Qung Tr; yêu cu tuyên b Hợp đồng tng cho quyn s dụng đất gia ông
H T3, bà Bùi Th T2 vi anh H Thế L vô hiu và xem xét hy Giy chng nhn
quyn s dụng đt s AC 736574 do UBND huyn T cp cho cho h ông H T3
ngày 30/8/2005. Căn cứ quy đnh ti khon 9, khoản 11 Điều 26 và khoản 4 Điều
34 ca B lut t tng dân s xác đnh quan h “Tranh chấp quyn s dụng đất,
yêu cu tuyên b hợp đồng tng cho quyn s dụng đất vô hiu và hy quyết định
cá bit” n v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân tnh Qung
Tr.
[1.2] S vng mt của đương sự: Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan
đơn đề ngh Tòa án xét x vng mặt. Căn c đim b khon 2 Điu 227 ca B lut
t tng dân s Tòa án tiến hành xét x vng mt h.
[1.3] Xem t phn rút yêu cu khi kin của nguyên đơn: Ông Bùi Vui R
yêu cu b đơn không tr li diện tích đất tranh chp bng khon tiền tương ng
vi din tích đất đang sử dng theo giá th trường là 500.000.000 đng. Nguyên
đơn rút hoàn toàn t nguyên, căn c khoản 2 Điều 244 B lut t tng dân s
đình chỉ phn rút yêu cu này.
[2] Ni dung:
[2.1] Ngun gc, quá trình s dng thửa đất ca h ông Bùi V:
- m 1999, theo sổ cp Giy chng nhn quyn s dụng đất được ban nh
theo quyết đnh s 34/QĐ-UB ngày 16/4/1999 ca T8 th hin th t cp giy s
480, tên người s dụng đất ông Bùi V, din tích được cp 1950m
2
(trong đó:
200m
2
đất , 200m
2
đất vưn) ti tha 139, t bản đồ s 11. Còn li đất trng lúa
và đất màu các thửa đất khác.
6
- Ngày 16/4/1999, h ông V đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất
din tích 400m
2
(200m
2
đất , 200m
2
đất vườn) ti tha 139, t bản đồ s 11 ti
xã T, huyn T, tnh Qung Tr.
Như vậy, tha đất ca ông V đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất
t năm 1999 đến nay, không s dng làm n.
[2.2] Ngun gc, quá trình s dng thửa đất ca h ông H T3:
- Theo S mc kê năm 1995, ông H T3 có kê khai ti tha 139, t bản đồ
s 11, din tích 170m
2
(đất T), gia đình ông T3 m nhà trên thửa đất đến m
2004 ông T3 làm th tc xin cp giy chng nhn quyn s dụng đất; ngày
30/8/2005, y ban nhân dân huyn T ban hành Quyết đnh s 658/QĐ-UB v vic
cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho h ông H T3bà Bùi Th T2; ngày
30/8/2005 UBND huyn T cấp GCNQSD đt s AC 736574 cho h ông H T3
và bà Bùi Th T2 din tích 170m
2
đất thuc thửa đất s 689, t bn đồ s 11.
- Ngày 16/11/2022, ông H T3 và bà Bùi Th T2 đã lập hợp đồng tng cho
quyn s dụng đất vi bên nhn tng cho anh H Thế L. Ngày 07/12/2022, đưc
Văn phòng Đ chi nhánh huyn T chnh T7 4 ni dung Tng cho ông H Thế
L, sinh năm 1989, CCCD số: 045089008287; địa ch thường trú: T, huyn T,
tnh Qung Tr”.
Như vậy, tha đất ca ông H T3 khai ln đầu m 1995, làm nhà n
định đến năm 2004 làm th tc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất, năm
2005 được UBND huyn T công nhn quyn s dụng đất.
[2.3] Kết qu xem xét thm đnh ti ch: Thửa đt tranh chp, ngôi nhà
xây 1 tng kiên c hin gia đình anh L đang sinh sống. Phn đất còn li 01 ngôi
m khôngchủ, và đất trng không có cây ci, ngp nước.
Tòa án xác minh h lin k thửa đất tranh chp Đỗ Th L1: Gia đình bà
L1 đến sinh sng trên thửa đất khoảng năm 1998-1999, thy gia đình ông T3 làm
nhà sinh sng trên thửa đất khoảng năm 2000 cho đến khi ông T3 chết, nay con
ông T3 là anh L tiếp tc sinh sng trên thửa đất.
Công văn trả li s 2965 ngày 22/7/2024 ca UBND huyn T xác định qua
đối chiếu h sơ đa chính qua các thi k t thửa đất đã cấp cho ông Bùi V và
ông H T3 không cùng mt tha.
[2.4] Căn c i liu UBND huyn T cung cp Tòa án thu thp thì Bn
đồ địa chính m 1999, tha đất 139, t bản đồ 11 din tích 2206m
2
, trên bn
đồ không th hin tng tha nh nhưng kèm theo Bản đồ có Phiếu trích tha chia
ô bng tay, th hin ông V ô s 10, ông T3 ô s 11. m 1999, ông V được cp
Giy chng nhn quyn s dụng đất din tích 400m
2
, nm trong thửa 139 nhưng
không xác đnh v trí, tọa độ c th, ông V cũng không sử dng làm nhà ,
7
không có hàng rào bao quanh thửa đất được giao. m 2005, lập li Bn đồ đa
chính, xác đnh tọa độ tthửa đất ông T3 đăng ký năm 1995 đã làm nhà
được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất nay thuc tha 737, t bản đồ s 9;
đất ca ông V thuc tha 764, t bản đồ s 9 có din tích 521m
2
(quy ch cho ông
V).
Như vy: Căn cứ h sơ tài liệu, trên s ngun gốc đất, hin trng s
dng, kết qu thm định ti ch thì thửa đất ông T3 đăng ký khai t năm 1995,
làm nhà n định. Năm 2005, được UBND huyn T cp giy chng nhn quyn
s dụng đất, UBND huyn T không cp chng thửa đất ca ông T3 lên phn đất
đã cấp cho ông V. Do đó, ông V cho rng ông T3 n đất ca ông V để làm nhà
nhưng không có tài liệu, chng c chng minh, nên u cu ông T3 tr li din
ch đất 189,9m
2
là không có căn cứ.
[2.5] Xem xét Hợp đồng tng cho quyn s dụng đất gia ông H T3,
Bùi Th T2 vi anh H Thế L:
Ngày 16/11/2022, ông H T3, bà Bùi Th To L2 Hợp đồng tng cho quyn
s dụng đất vi n được tng cho anh H Thế L, din tích đất 170m
2
theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất s AC 736574 do UBND huyn T cp cho h ông
H T3, Bùi Th T2 ngày 30/8/2005, đã được UBND T chng thc cùng
ngày, vào s chng thc s 146 quyn s 01/2022-SCT/HĐ, GD. Nội dung
hình thc ca Hp đồng phù hp, không vi phm quy đnh pháp lut, không xâm
phm quyn, li ích hp pháp của người khác, do đó ông V yêu cu tuyên b Hp
đồng tng cho này vô hiệu là khôngcăn c.
[2.6] Xem xét Giy chng nhn quyn s dụng đất s AC 736574 do UBND
huyn T cp cho h ông H T3, bà Bùi Th T2 ngày 30/8/2005, đã được chnh lý
T7 4 ngày 07/12/2022:
Theo như nhn định, đánh giá nguồn gc 2 thửa đất ti mc [2.1] và [2.2]
thy rng vic cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s AC 736574 do UBND
huyn T cp cho h ông H T3, Bùi Th T2 ngày 30/8/2005 hn toàn đúng
quy đnh ca pháp lut. Đây là tài sn ca ông T3,T2, do đó, ông T3, bà T2
quyn tng cho i sn ca mình. Anh L người được tng cho thông qua hp
đồng hiu lc pháp lut, do đó Văn phòng Đăng đất đai tnh Q- chi nhánh
huyn T 4 ngày 07/12/2022 mang n anh H Thế L là đúng quy đnh ca pháp
lut. Ông V yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dụng đất ca h ông T3
chnh Trang 4 ca anh L là không có căn cứ.
[3] T nhng phân tích trên, Hi đồng xét x chp thuận quan điểm ca
Vin kim t nhân n tnh Qung Tr, không chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn ông Bùi Vui .
8
[4] V chi pt tng: Chi phí xem xét thẩm đnh ti chỗ, định giá tài sn s
tiền 12.924.000 đng, s tin y nguyên đơn đã nộp tm ng. Do yêu cu khi
kin ca nguyên đơn không đưc Tòa án chp nhn nên buộc nguyên đơn phải
chu.
[5] V án phí: u cu khi kin của nguyên đơn không được chp nhn
nên nguyên đơn phải chịu án phí theo quy đnh pháp luật; đình chỉ phn nguyên
đơn rút yêu cầu khi kin nên nguyên đơn không phải chu án pca yêu cu
này.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 9, 11 Điều 26, khoản 4 Điều 34, Điều 157, Điều 158, Điều
165, khoản 2 Điu 227; Điu 228 và khoản 2 Điều 244 của Bộ luật tố tụng n
sự;
Căn cứ khoản 1, 5 Điều 166, Điều 170, Điều 188 Luật Đất đai 2013; Điu
117 và Điu 459 Bộ lut dân sự;
Căn c khon 1, khoản 3 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14
ngày 30/12/2016 ca y ban thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l p Tòa án, tuyên x:
1. Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Bùi V, về:
+ Buc ông H Thế L tr li phn diện tích đất 189,9m2 thuc thửa đất 139,
t bn s 11, Giy chng nhn quyn s dụng đất s O654322 do UBND huyn
T cp cho h ông Bùi V năm 1999;
+ Hy Quyết đnh s 658/QĐ-UB ngày 30/8/2005 ca y ban nhân n
huyn T v vic cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho h ông H T3 và bà
Bùi Th T2.
+ Hu Giy chng nhn quyn s dụng đất s AC 736574 ngày 30/8/2005
do UBND huyn T cp cho h ông H T3,Bùi Th T2.
+ Tuyên b hợp đồng tng cho quyn s dụng đất ngày 07/12/2022 đi vi
thửa đất s 689, t bn đồ s 11, din tích 170m
2
, Giy chng nhn quyn s dng
đất s AC 736547 do y ban nhân n huyn T cp năm 2005 giữa ông H T3,
bà Bùi Th T2 và anh H Thế L vô hiu.
+ Hu ni dung trang 4, Giy chng nhn quyn s dụng đất s AC 736574
ngày 30/8/2005 do UBND huyn T cp cho h ông H T3, bà Bùi Th T2 vi ni
dung: Tng cho ông H Thế L, sinh năm 1989, CCCD số: 045089008287; đa
ch thường trú: xã T, huyn T, tnh Qung Tr”.
9
2. Đình chỉ đối vi yêu cu buc b đơn trả khon tiền tương ng vi din
ch đất đang s dng theo giá th trường là 500.000.000 đng.
3. Về chi ptố tụng: Buộc ông Bùi V phải chịu số tin 12.924.000 đồng.
Ông V đã nộp đủ.
4. Về án p n sự thẩm: Buộc ông Bùi V phi chịu 300.000 đồng án phí
dân sthẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án p đã nộp 12.000.000
đồng theo Biên lai tạm ứng án p số 0000088 ngày 16/5/2024 của Cục Thi hành
án n stỉnh Quảng Trị. Trả li cho ông Bùi V tin tạm ng án phí n li
11.700.000 đồng.
Nguyên đơn, bị đơn, người quyền lợi nghĩa vụ liên quan có mt có quyn
kháng cáo bản án trong thi hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, người vng mặt có
quyền kháng o trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc Bản
án được niêm yết./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND tnh Qung Tr; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- Các đương sự;
- Cc THADS tnh Qung Tr;
- Phòng KTNV;
- T HCTP;
- Lưu: Tòa, H/s.
Đoàn Th Kim Thương
Tải về
Bản án số 24/2024/DS-ST Bản án số 24/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 24/2024/DS-ST Bản án số 24/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất