Bản án số 200/2024/DS-ST ngày 16/12/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 200/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 200/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 200/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 200/2024/DS-ST ngày 16/12/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Nam (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 200/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/12/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
HUYN M CY NAM Đc lp - T do - Hnh phc
TNH BN TRE
Bn n s: 200/2024/DS-ST
Ngy: 16-12-2024
V/v: “Tranh chấp hợp đồng vay ti sn”
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HOÀ XÃ HI CH NGHA VIT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN M CY NAM, TNH BN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Trn Th Thu Trang
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trn Châu Phương
2. Ông Nguyễn Minh Chnh
- Thư k phiên ta: Bà Nguyễn Th Thiên Trang – Thư k Toà án nhân dân
huyn M Cy Nam, tỉnh Bến Tre.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Mỏ Cày Nam tham gia phiên tòa:
Bà Lê Th Diu – Kiểm sát viên.
Ngy 16 thng 12 năm 2024 ti tr s Ta n nhân dân huyn M Cy Nam, tỉnh
Bến Tre xt x sơ thm công khai v n dân sự th l s: 320/2022/TLST-DS ngy 16
tháng 10 năm 2024 v vic “Tranh chấp hợp đồng vay ti sn” theo Quyết đnh đưa
v n ra xt x s: 419/2024/QĐXXST-DS ngy 02 thng 12 năm 2024 giữa:
1. Nguyên đơn: Bà Trương Th T, sinh năm 1968. Nơi cư tr: p Đ, x T, huyn
M, tỉnh B.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Ch Nguyễn Th Hồng S, sinh năm
1997, đa chỉ: p Đ, x T, huyn M, tỉnh B. (văn bn uỷ quyn ngày 27/9/2024).
2. B đơn: Ông Trnh Văn Thm, sinh năm 1978. Nơi cư tr: p Đ, x T, huyn
M, tỉnh B..
Ch Sang và ông TH có mặt ti phiên tòa.
NI DUNG VỤ N:
Theo đơn khởi kiện của b Trương Th T, tại bn khai, biên bn hòa gii v tại
phiên tòa ch Nguyễn Th Hồng Sang trình bày:
Ngày 10/8/2022, ông Trnh Văn TH có vay của b Trương Th T s tin
160.000.000 đồng để chuộc đất và tr nợ, ông TH nhận tin và ghi giấy nợ, hai bên
tha thuận lãi suất 1%/tháng, mỗi tháng ông TH phi tr lãi cho bà T s tin 1.600.000
2
đồng, thời hn tr nợ l 01 năm. Tuy nhiên, kể từ khi nhận tin đến nay, rất nhiu ln
bà T yêu cu ông TH tr s tin trên nhưng ông TH chỉ hứa hẹn, không tr lãi và gc
cho bà T như tha thuận. Nay bà T khi kin yêu cu Tòa án gii quyết buộc ông TH
có nghĩa v tr cho bà T s tin nợ vay gc là 160.000.000 đồng và tin lãi tính từ ngày
10/8/2022 đến ngày Tòa án gii quyết xong v kin với mức lãi suất 01%/tháng. Ti
phiên toà ch Sang trình bày, bà T thay đổi một phn yêu cu khi kin, bà T yêu cu
tính lãi trên s tin nợ vay gc l 160.000.000 đồng tính từ ngày 10/8/2022 đến ngày
Tòa án gii quyết xong v kin với mức lãi suất 0,83%/tháng.
Tại biên bn lấy lời khai, biên bn hòa gii v tại phiên tòa ông Trnh Văn TH
trình bày:
Trước đây ông TH có mượn của bà T 10 chỉ vàng 24K và s tin 40.000.000 đồng,
bà T cho mượn vàng và tin không tính li, mượn vào thời gian nào thì ông TH không
nhớ rõ, lúc này ông TH có đưa cho b T giấy chứng nhận quyn s dng đất để làm
tin, khi mượn thì ông TH có hứa với bà T mỗi tháng trà 01 chỉ vng cho đến khi tất nợ
nhưng sau đó thì không tr được. Vài tháng sau thì ông TH đến yêu cu bà T tr giấy
chứng nhận quyn s dng đất thì bà T yêu cu ông TH viết giấy nhận nợ, có nợ bà T
s tin 160.000.000 đồng. Bà T viết sẵn tờ giấy nợ yêu cu ông TH ký tên vào giấy
nhận nợ thì mới tr giấy chứng nhận quyn s dng đất li cho ông TH nên ông TH
đồng ý ký, là tờ “Giấy giao kèo mượn tin" ngày 10/8/2022 mà bà T nộp cho Toà án,
chữ viết họ tên Trnh Văn TH và chữ ký tên TH bên dưới nội dung “Người mượn tin"
của tờ "Giấy giao kèo mượn tin” l do ông TH ký và viết. Khi viết giấy nợ thì hai bên
không có tho thuận v lãi suất vay. Ông TH đồng ý tr s tin nợ vay gc 160.000.000
đồng cho bà T nhưng do hon cnh kinh tế gia đình khó khăn nên xin tr dn mỗi tháng
1.000.000 đồng cho đến khi tất nợ và không tr lãi.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Mỏ Cày Nam, tnh Bn Tre phát biểu quan
điểm cho rằng: Thm phn th l, gii quyết v n, Hội đồng xt x sơ thm, Thư k
phiên ta thực hin đng qui đnh của Bộ luật t tng dân sự. Nguyên đơn, b đơn thực
hin đng cc quyn, nghĩa v của mình theo quy đnh của Bộ luật t tng dân sự. V
vic gii quyết v n: Đ ngh Hội đồng xt x: Chấp nhận một phn yêu cu khi kin
của nguyên đơn, c thể:
Không chấp nhận yêu cu khi kin của b Trương Th T v vic yêu cu ông
Trnh Văn TH tr tin lãi trên s nợ vay gc là160.000.000 đồng tính từ ngày 10/8/2022
đến ngày 09/8/2023 với mức lãi suất 0,83%/tháng.
Buộc ông Trnh Văn TH có nghĩa v tr cho b Trương Th T s tin nợ vay gc
là 160.000.000 đồng và tin lãi tính từ ngày 10/8/2023 đến ngày Tòa án gii quyết xong
v kin với mức lãi suất 0,83%/tháng.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:

3
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa,
căn cứ vào lời trình bày của đương sự và kt qu tranh luận, Hội đồng xét xử nhận
đnh:
[1] V t tng:
[1.1] Xc đnh quan h pháp luật tranh chấp: Theo nội dung đơn khi kin của
b Trương Th T thì xc đnh quan h pháp luật tranh chấp trong v n ny l “Tranh
chấp hợp đồng vay ti sn” theo quy đnh khon 3 Điu 26 Bộ luật t tng dân sự năm
2015, thuộc thm quyn gii quyết của Ta n.
[1.2] V thm quyn gii quyết v án: B đơn Trnh Văn TH có đa chỉ nơi cư tr
ti xã T, huyn M, tỉnh B.. Căn cứ điểm a khon 1 Điu 35 v điểm a khon 1 Điu 39
Bộ luật t tng dân sự năm 2015, Ta n nhân dân huyn M Cy Nam, tỉnh Bến Tre
th l đng thm quyn.
[2] V nội dung tranh chấp:
[2.1] Xt yêu cu tr nợ vay của nguyên đơn Trương Th T:
Xt yêu cu, kiến của nguyên đơn v b đơn cho thấy giữa bà T và ông TH có
giao dch vay ti sn; giữa bà T và ông TH đ thng nhất xc nhận hin ông TH còn
nợ bà T s tin nợ vay gc l 160.000.000 đồng, ông TH đồng tr s tin nợ ny theo
yêu cu của bà T. Đây được xem là tình tiết, sự kin không phi chứng minh theo quy
đnh ti Điu 92 Bộ luật T tng dân sự. Do đó, Hội đồng xt x chấp nhận yêu cu
khi kin của bà T buộc ông TH có nghĩa v tr s tin nợ vay gc l 160.000.000
đồng cho bà T.
[2.2] Xt yêu cu tr li của nguyên đơn:
Bà T yêu cu tính lãi trên s tin nợ vay gc 160.000.000 đồng, tính từ ngày
10/8/2022 đến ngy Ta n gii quyết xong v kin với mức li 0.83%/tháng. Ông TH
trình bày, khi vay tin của b T thì hai bên không có tho thuận v li suất v hin kinh
tế gia đình khó khăn nên không đồng tr li theo yêu cu của b T. Hội đồng xt xt
thấy, theo nội dung của tờ “Giấy giao kèo mượn tin” được cc bên thừa nhận thì không
có nội dung nào thể hin vic hai bên tho thuận v li suất vay; b T cho rằng hai bên
có tho thuận bằng lời nói li suất vay l 1%/thng nhưng không được ông TH thừa
nhận; b T không cung cấp được ti liu, chứng cứ chứng minh cho lời trình by của
bà T l có căn cứ. Do đó, Hội đồng xt x không có cơ s để chấp nhận lời trình by
ny của b T. Từ nhận đnh trên có cơ s xc đnh giữa b T và ông TH không có tho
thuận v li suất đi với khong vay 160.000.000 đồng ngy 10/8/2022.
Xt thời gian tính li v mức li suất nguyên đơn yêu cu: Theo nội dung của
“Giấy giao kèo mượn tin” lập ngày 10/8/2022 thì bà T cho ông TH vay s tin
160.000.000 đồng có thời hn tr nợ vay l một năm nên xc đnh ngy đến hn tr nợ
vay là ngày 10/8/2023. Căn cứ khon 1 Điu 357 Bộ luật dân sự năm 2015 quy đnh
“Trường hợp bên có nghĩa v chậm tr tin thì bên đó phi tr li đi với s tin chậm

4
tr tương ứng với thời gian chậm tr” v khon 4 Điu 466 Bộ luật dân sự năm 2015
quy đnh “Trường hợp vay không có li m khi đến hn bên vay không tr nợ hoặc tr
không đy đủ thì bên cho vay có quyn yêu cu tr tin li với mức li suất theo quy
đnh ti khon 2 Điu 468 của Bộ luật ny trên s tin chậm tr tương ứng với thời gian
chậm tr, trừ trường hợp có tha thuận khc hoặc luật có quy đnh khc”. Do đó, yêu
cu tính li của nguyên đơn từ ngy 10/8/2022 đến ngy 09/8/2023 l không phù hợp
với quy đnh của php luật nên không được chấp nhận, c thể: 160.000.000 đồng x
0,83% x 12 thng thnh tin l 15.936.000 đồng; chấp nhận yêu cu tính li của nguyên
đơn từ ngy 10/8/2023 đến ngy xt x l ngy 16/12/2024, buộc ông TH có nghĩa v
tr cho bà T s tin li như sau: 160.000.000 đồng x 0,83% x 16 tháng 6 ngày thành
tin l 21.513.000 đồng.
[2.3] V thời hn tr nợ: Ông TH yêu cu được tr dn s tin nợ bà T theo
phương thức mỗi thng tr 1.000.000 đồng cho đến khi tất nợ nhưng không được bà T
đồng . Ông TH cng không cung cấp được ti liu, chứng cứ chứng minh giữa hai
bên có tha thuận vic ông TH được tr dn s nợ này hng thng hay tr nợ thnh
nhiu ln v vic tr dn nợ vay m ông TH yêu cu thuộc giai đon thi hnh n. Do
đó, Hội đồng xt x không có cơ s chấp nhận yêu cu ny của ông TH.
[3] V án phí dân sự sơ thm:
B đơn chu án phí dân sự sơ thm có gi ngch đi với phn yêu cu khi kin
của nguyên đơn được chấp nhận l 9.075.000 đồng.
Nguyên đơn chu án phí dân sự sơ thm có gi ngch đi với phn yêu cu khi
kin của nguyên đơn không được chấp nhận l 797.000 đồng.
[4] Ý kiến phát biểu của Đi din Vin kiểm sát nhân dân huyn M Cày Nam,
tỉnh Bến Tre ti phiên tòa là phù hợp với cc nhận đnh trên nên Hội đồng xét x chấp
nhận toàn bộ.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ Điu 357, 463, Điu 466, Điu 468 của Bộ luật dân sự năm 2015; Căn
cứ khon 3 Điu 26, điểm a khon 1 Điu 35, điểm a khon 1 Điu 39, cc Điu 5, 147,
271, 273, 278, 280 của Bộ luật t tng dân sự năm 2015; p dng: Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường v Quc Hội quy đnh v
mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x: Chấp nhận một phn yêu cu khi kin của b Trương Th T c thể:
1. Không chấp nhận một phn yêu cu khi kin của b Trương Th T v vic yêu
cu ông Trnh Văn TH có nghĩa v tr cho b Trương Th T s tin li trên s nợ vay
gc 160.000.000 đồng với mức li suất l 0,83%/thng tính từ ngy 10/8/2022 đến ngy
09/8/2023, thnh tin l 15.936.000 đồng (mười lăm triu chín trăm ba mươi su ngn
đồng).

5
2. Buộc ông Trnh Văn TH có nghĩa v tr cho b Trương Th T s tin nợ vay
gc l 160.000.000 đồng (một trăm su mươi triu đồng) và tin lãi là 21.513.000 đồng
(hai mươi mt triu năm trăm mười ba ngn đồng), tổng cộng l 181.513.000 đồng
(một trăm T mươi mt triu năm trăm mười ba ngn đồng).
Kể từ ngày bn n có hiu lực pháp luật (đi với cc trường hợp cơ quan thi hnh
án có quyn chủ động ra quyết đnh thi hành án) hoặc kể từ ngy có đơn yêu cu thi
hành án của người được thi hnh n (đi với các khon tin phi tr cho người được
thi hnh n) cho đến khi thi hành án xong tất c các khon tin, hàng tháng bên phi
thi hành án còn phi chu khon tin lãi của s tin còn phi thi hành án theo mức lãi
suất quy đnh ti khon 2 Điu 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
3. V án phí:
- Ông Trnh Văn TH chu s tin n phí dân sự sơ thm l 9.075.000 đồng (chín
triu không trăm by mươi lăm ngn đồng).
- B Nguyễn Th T chu s tin n phí dân sự sơ thm l 797.000 đồng (by trăm
chín mươi by ngn đồng) nhưng được khấu trừ vào s tin tm ứng án phí theo biên
lai thu tm ứng n phí, l phí ta n s 00038458 ngy 14/10/2024 của Chi cc Thi
hnh n dân sự huyn M Cy Nam, tỉnh Bến Tre, hon tr s tin chênh lch l
4.243.000 đồng (bn triu hai trăm bn mươi ba ngn đồng) cho b Trương Th T.
3. Nguyên đơn, b đơn có quyn khng co bn n trong hn 15 ngy kể từ ngy
tuyên n.
Trường hợp bn n được thi hnh theo quy đnh ti Điu 2 Luật thi hnh n dân
sự thì người được thi hnh n dân sự, người phi thi hnh n dân sự có quyn tha
thuận thi hnh n, có quyn yêu cu thi hnh n, tự nguyn thi hnh n hoặc b cưỡng
chế thi hnh n theo quy đnh ti cc điu 6, 7, 7a, 7b v 9 Luật thi hnh n dân sự; thời
hiu thi hnh n được thực hin theo quy đnh ti Điu 30 Luật thi hnh n dân sự.
Nơi nhận:
- Cc đương sự
(2b)
;
- TAND tỉnh Bến Tre
(1b)
;
- VKSND huyn M Cày Nam
(1b)
;
- Chi cc THADS huyn M Cày Nam
(1b)
;
- Lưu HS, VP
(3b) TC:8b
.
TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
Trn Th Thu Trang
6
Cc Hi thm nhân dân Thm phn – Ch ta phiên ta
7
8
9
10
11
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Bản án số 155/2025/DS-PT ngày 18/03/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm