Bản án số 17/2025/DS-ST ngày 13/03/2025 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 17/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 17/2025/DS-ST ngày 13/03/2025 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Ngũ Hành Sơn (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 17/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 13/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: vụ án tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. ĐÀ NẴNG
Bản án số: 17/2025 /DS-ST
Ngày: 13 - 3 - 2025
Về việc tranh chấp Hợp đồng vay tài sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, TP. ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa: Bà Lương Thị Anh
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Tuấn Ngọc
Ông Trần Văn Sơn
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thị Quỳnh Trang - Thư tòa án nhân dân
quận Ngũ Hành Sơn.
Đại diện Viện Kim Sát nhân dân quận Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng tham
gia phiên tòa: Bà Trần Thị Quỳnh Trang - Kiểm sát viên.
Ngày 13 tháng 03 năm 2025, tại Tòa án nhân dân quận Ngũ Hành Sơn, TP .
xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 206/2024/TLST-DS ngày 25 tháng 11 năm
2024 về việc tranh chấp“Hợp đồng vay tài sản” theo quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 206/2025/QĐXXST- DS ngày 11 tháng 02 năm 2025, Quyết định hoãn phiên tòa
số 206/2025 /QĐH - PT ngày 28/02/2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Huỳnh Thanh M, sinh năm 1964. Địa chỉ: Tổ C, B Đ,
phường H, quận N, thành phố Đà Nẵng. Có mặt
- Bị đơn: Ông Ngô Hồng M1, sinh năm:1988. Địa chỉ: Tổ C, phường H, quận
N, thành phố Đà Nẵng. Vắng mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện, biên bản lấy lời khai, nguyên đơn trình bày:
Qua chỗ quen biết ông Huỳnh Thanh M cho ông Ngô Hồng M1 mượn 02
lần tiền cụ thể vào ngày 29/6/2022 cho mượn số tiền 50.000.000 đồng, mục đích để
ông mua vật lắp ráp nhà xưởng, thời hạn mượn hứa 01 tháng ngày 29/7/2022 sẽ
trả. Lần 02 vào ngày 19/01/2023 cho mượn 30. 000.000 đồng, hẹn đến 31/3/2023 sẽ
trả. Cả 02 lần mượn ông M1 đều có viết giấy cho ông cho M. Khi mượn ông M1 đưa
cho ông M cầm các giấy tờ như căn cước công dân photo; Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp công ty TNHH MTV C; sổ tạm trú bản chính. Tuy nhiên quá thời hạn
hẹn ông M1 không thực hiện trả nợ cho ông M, mặc dù ông M đã nhiều lần yêu cầu
2
trả nợ. Nay ông Huỳnh Thanh M yêu cầu ông Ngô Hồng M1 hoàn trả số tiền
80.000.000đồng, không yêu cầu tính lãi.
* Bị đơn vắng mặt trong suốt quá trình tố tụng nên không ý kiến thể hiện
hồ sơ.
* Tại phiên tòa hôm nay vị đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về việc
tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án gồm:
1. Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Thẩm tra viên, Hội đồng xét xử
vụ án, Thư người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án, kể từ khi
thụ cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án đã đảm bảo theo quy đnh
của BLTTDS.
2. Về nội dung: Đề nghị áp dụng Khoản 3 Điều 26, Điểm a Khoản 1 Điều 35,
Điểm a khoản 1 Điều 39; Điều 147; khoản 2 Điều 227 Bộ Luật tố tụng dân sự; Điều
463, 466 Bộ luật n sự. Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy
định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện tranh chấp Hợp đồng vay tài sản ”của ông
Huỳnh Thanh M đối với ông Ngô Hồng M1.
Buộc ông Ngô Hồng M1 hoàn trả cho ông Huỳnh Thanh M số tiền
80.000.000đồng.
Buộc ông Huỳnh Thanh M hoàn Trả cho ông Ngô Hồng M1 các giấy tờ gồm:
Căn cước công dân (photo); Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH
MTV C; sổ tạm trú (bản chính).
- Án phí dân sự sơ thẩm ông Huỳnh Thanh M phải chịu theo quy định của
pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết qủa tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Theo đơn khởi kiện của ông Huỳnh Thanh M nộp tại Tòa
án nhân dân quận Ngũ Hành Sơn, TP . Tòa án đã thụ giải quyết vụ án về việc
tranh chấp hợp đồng vay tài sn, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a
khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
[2] Ông Ngô Hồng M1 (là bị đơn trong vụ án, không có yêu cầu phản tố) đã được
Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không do nên căn cứ
khoản 2 Điều 227; Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, HĐXX tiến hành
xét xử vắng mặt ông .
[2] Về nội dung vụ án: ông Huỳnh Thanh M cho ông Ngô Hồng M1 mượn 02
lần tin cụ thể vào ngày 29/6/2022 số tiền 50.000.000đồng, mục đích để ông mua vật
lắp p nhà xưởng,thời hạn mượn hứa 01 tháng ngày 29/7/2022 sẽ trả. Ngày
19/01/2023 cho mượn 30.000.000đồng, hẹn đến 31/3/2023 sẽ trả. Cả 02 lần ợn
3
ông M1 đều viết giấy nhận nợ cho ông cho M. Khi mượn ông M1 đưa cho ông M
cầm các giấy tờ như căn cước công dân photo; Giấy chứng nhận đăng doanh
nghiệp công ty TNHH MTV C; sổ tạm trú bản chính. Tuy nhiên quá thời hạn hẹn ông
M1 kng thực hiện trả nợ cho ông M, mặc ông M đã nhiều lần yêu cầu trả nợ.
Nay ông M yêu cầu ôngMinh hoàn trả 80.000.000đồng, không yêu cầu tính lãi.
[3] Xét yêu cầu của nguyên đơn thì thấy: Ông Huỳnh Thanh M cho ông N
Hồng M1 mượn 02 lần tiền cụ thể vào ngày 29/6/2022 cho mượn số tiền
50.000.000đồng, ngày 19/01/2023 cho ợn 30.000.000 đồng sở thể hiện
bằng giấy ợn tiền do ông M1 viết nhận nợ cho ông M. Đây chứng cứ chứng
minh sự việc cho mượn thực. Tuy nhiên quá thời hạn hẹn ông M1 không thực
hiện trả ncho ông M, kng thực hin đúng cam kết đã hẹn bên lỗi. Do vậy,
yêu cầu của ông M buộc ông M1 hoàn trả số tiền 80.000.000đồng căn cứ được
Hội đồng xét xử chấp nhn. Đối với tiền lãi ông M không yêu cầu nên không xem
xét.
Đối với các giấy tờ ông M1 đưa cho ông M cầm như căn cước công dân photo;
Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp công ty TNHH MTV C (bản chính); sổ tạm
trú bản (bản chính), các giấy tờ này ông M phải có nghĩa vụ trả lại cho ông M1 là có
cơ sở.
[4] Về án phí: Do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận nên bị đơn phải chịu
án phí theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm,thu,nộp,quản lý sử dụng án phí lệ phí Tòa án của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội. Cụ thể số tiền án phí dân sự thẩm ông Ngô Hồng M1 phải
chịu là 4.000.000 đồng. Ông Huỳnh Thanh M thuộc diện được miễn nộp tạm ứng án
phí.
[5] Ý kiến đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Ngũ Hành Sơn tại phiên tòa
phù hợp với nhận định của Hội đồng xét xử nên chấp nhận.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng: Đề nghị áp dụng Khoản 3 Điều 26, Điểm a Khoản 1 Điều 35, Điểm
a khoản Điều 39; Điều 147; khoản 2 Điều 227 Bộ Luật tố tụng dân sự; Điều 463;
466; Bộ luật Dân sự.
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án .
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện về việc “Tranh chp hợp đồng vay tài sản” của
ông Huỳnh Thanh M đối với ông Ngô Hồng M1 .
Tuyên xử:
4
1. Buộc ông Ngô Hồng M1 phải trả cho ông Huỳnh Thanh M số tiền
80.000.000đồng ( tám mươi triệu đồng).
2. Buộc ông Huỳnh Thanh M hoàn Trả cho ông Ngô Hồng M1 các giấy tờ
gồm: Căn cước công dân (photo); Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp công ty
TNHH MTV C; sổ tạm trú (bản chính).
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất
cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357 B luật dân
sự năm 2015.
3. Án phí dân sự thẩm: 4.000.000 đồng ông Ngô Hồng M1 phải chịu.
Nguyên đơn trước đây được miễn án phí.
Nguyên đơn quyền làm đơn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày
tuyên án. Riêng b đơn có quyền kháng o trong hn 15 ngày k t ngày nhận được
bn án hoc niêm yiết bn án.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại c điều 6, 7 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành án dân
sự.
Nơi nhận: TM/ HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Đương sự; THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Viện KSND quận Ngũ Hành Sơn; ĐN
- Chi cục THADS quận Ngũ Hành Sơn; ĐN đã ký
- Lưu hồ sơ vụ án.
Lương Thị Anh
5
Tải về
Bản án số 17/2025/DS-ST Bản án số 17/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 17/2025/DS-ST Bản án số 17/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất