Bản án số 158/2024/DS-PT ngày 19/11/2024 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 158/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 158/2024/DS-PT ngày 19/11/2024 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 158/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Căn cứ khoản 3 Điều 308 Bộ luật tố tụng dân sự; chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn bà Chu Thị T, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan bà Chu Thị H, ông Chu Văn T3; huỷ bản án dân sự sơ thẩm số 34/2024/DSST ngày 09/5/2024 của Toà án nhân dân thành phố Thái Nguyên. Giao hồ sơ vụ án cho Toà án nhân dân thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giải quyết lại vụ án theo thủ tục sơ thẩm theo đúng quy định của pháp luật.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH THÁI NGUYÊN
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 158/2024/DS-PT
Ngày: 19/11/2024
V/v Tranh chp Tha kế
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH THÁI NGUYÊN
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Hoàng Quý Su
Các thm phán: Bà Lê Th Hồng Phương và bà Nguyễn Th Thu
- Thư phiên tòa: Thị Huế, Thư Tòa án nhân dân tỉnh Thái
Nguyên
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Thái Nguyên: Th Hương
Giang, Kim sát viên.
Trong các ngày 14/10/2024, 14/11/2024 19/11/2024, ti Hội trường xét
x Tòa án nhân dân tnh Thái Nguyên, xét x phúc thm công khai v án dân s
th lý s 86/2024/DS-PT ngày 20/6/2024 v vic tranh chp Tha kế
Do bn án dân s thẩm s 34/2024/DS-ST ngày 09/5/2024 ca Tòa án
nhân dân thành ph Thái Nguyên, tnh Thái Nguyên có kháng cáo.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét x s 168/2024/QĐ - PT ngày 05/8/2024;
giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chu Th T, sinh năm 1963; địa ch: Xóm P, B, huyn
S, thành phNi; có mt.
B đơn:
1. Ông Chu Văn T1, sinh năm 1967; y quyn cho ông Nguyễn Văn T2,
sinh năm 1984; Địa ch: Xóm C, xã L, huyn V, tnh Thái Nguyên; có mt.
Ngưi bo v quyn li ích hp pháp cho ông T1: Luật Nguyễn Đức
N; Công ty L1 Đoàn Luật sư thành ph H; có mt.
2. Ông Chu Văn C, sinh năm 1963; ủy quyn cho bà Đàm Thị C1, sinh năm
1969; địa ch: Xóm K, xã T, TP T, tnh Thái Nguyên; có mt.
Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Chu Th H; sinh năm 1960; địa ch: S nhà A t A, phường M, thành
ph S, tnh Thái Nguyên; có mt.
2. Ông Chu Văn T3, sinh năm 1968; có mặt
3. Bà Đỗ Th Minh T4, sinh năm 1977; có mặt
2
4. Bà Nguyn Th T5, sinh năm 1975; có mặt
5. Bà Đàm Thị C1, sinh năm 1969; có mặt.
Cùng địa ch: Xóm K, xã T, thành ph T, tnh Thái Nguyên.
Người bo v quyn li ích hp pháp cho ông Chu Văn T3: Luật sư
Nguyễn Đình S, Văn phòng L2, đoàn luật sư tỉnh T; có mt.
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn Chu Th T, người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Chu
Th H trình bày:
C Chu S M chết năm 1970 cụ Luân Th Đ chết năm 2018 sinh được
05 người con gm: Chu Văn C, Chu Th H, Chu Th T, Chu Văn T1, Chu Văn
T3.
Di sn c M, c Đ để li gm có tha s 619 t bản đồ s 4, din tích 4.128
m2, trong đó 1.400m2 đất ở, 2.728m2 đt trồng cây lâu năm, UBND thành
ph T cấp đổi Giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 09/5/2009 mang tên c
Luân Th Đ mt s thửa đất rung, UBND thành ph T cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất ngày 29/4/1994 mang tên c Luân Th Đ, gm:
Tha 105 t bản đồ s 6, din tích 216m2 (nay tha 470, t bản đồ địa
chính s 4, din tích 180m2);
Tha 198, t bản đ s 6, din tích 1310m2 (nay tha 592 din ch
656m2 ông C s dng mt phn din tích thuc tha 643, din tích 630m2
ông T3 s dng);
Tha 108, t bản đồ s 6, din tích 915m2 (nay là tha 473, t bản đồ s 4,
din tích 780m2 ông T3 s dng);
Tha 202, t bản đồ s 6, din tích 340m2 nay là thửa 620 (đất ao)
Tha 84, din tích 220m2, tha 85, diện tích 376m2 (đất PAM)
Tha 205, din tích 210m2 nay là thửa 620 (đất màu)
Tha 206, diện tích 230m2 (nay đo bao gộp vào đất th nằm trong tha
619 t bản đồ s 4 din tích theo bản đồ địa chính 4.128m2, ông C đang s
dng.
Tha 78, din tích 120m2; Tha 79, din tích 44m2; Tha 82, din tích
312m2, tha 83, din tích 180 nay 253, 254, 255; tha 88, din tích 545m2;
Tha 89, din tích 150m2
Khi hai c chết không đ li di chúc, không n ai, không cho ai vay. Ông
Chu Văn C lo mai táng phí cng vi s tin c Đ để li 33 triệu đồng tin
tut v lit sỹ, 02 người con gái Chu Th H, Chu Th T mỗi người đóng
góp s tiền 1.500.000 đồng.
Hin nay di sn tha kế ca c M, c Đ ông C đang quản đất màu, đất
th cư, gồm các thửa: 105, 205, 202, 206, 198 1.400m2 đt th 2.728m2
3
đất trồng cây lâu năm, tha 202 t bản đồ s 6, din tích 340m2 nay là tha 620,
1 phn Tha 198, t bản đồ s 6, din tích 1310m2, nay tha 592 din tích
656m2 rung, Tha 105 t bản đồ 6, din tích 216m2 nay là tha 470, t bản đồ
s 4, din tích 180m2 rung canh tác.
Ông T3 đang qun lý s dng các tha 78, 79, 108, ngoài ra ông T3 còn s
dng tha 886, tha 199, thửa 200, 201 được b m cho đất riêng đã được cp
Giy chng nhn quyn s dụng đất. Phn tài sn ông T3 đang quản s dng
không tranh chấp. Riêng đất rung ca ông T3 3 thửa đang sử dng nm
trong bìa đỏ ca c Đ định sut rung ca ông T3 nên không yêu cu chia
phần đất này.
Ông T1 qun lý s dng các thửa đt trong giy chng nhn quyn s dng
đất ca c Đ.
Chu Th T đề ngh Tòa án chia tha kế theo quy định ca pháp lut.
Nguyn vọng được chia bằng đất ti các thửa đất màu s 82, 83, đt Pam tha
84, 85, 88, 89, t bản đồ s 06.
B đơn: Ông Chu Văn C trình bày:
V hàng tha kế như T trình bày đúng. V di sản như T trình bày
tt c đất đai ông C, ông T3, ông T1 s dụng đều ngun gc ca c M, c Đ
để li. Nay anh em không thng nht t chia được, đề ngh chia tha kế theo
pháp luật, đề ngh Tòa án xem xét công sc cho v chng ông C theo quy định
và phân chia cho hp lý. Ông nhất chia đất cho bà T và bà H.
Ông Chu văn T1 trình bày:
V di sn ca b m để lại đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đt
năm 1994, cấp đổi năm 2009, hiện tại ông đang s dng 03 thửa đất màu ca c
Đ tha 253 din tích 328m2, tha 254 din tích 170m2, tha 255 din tích
142m2 03 thửa đất Pam tha 84, 85, 88, t bản đồ đa chính s 3 đo đạc
năm 1995, nhng tha trên vẫn trong bìa đỏ ca c Đ. Hin ti ông T1 đang sử
dng tha 189 theo bản đồ địa chính là tha 1052, 1053, hin trng 3.047.94m2,
ông T1 đã xây nhà 2 tng, bếp công trình ph trồng cây ăn quả cây keo,
trong đó ông T1 đưc cấp bìa đỏ 400m2 đất th là thửa 971, t bản đồ s 3,
nm trong tha 189 tha 892 din tích 1970m2, nm trong tha 189 (tha
gc), t bản đồ s 3 đt rng sn sut tha 189 gc còn li din tích
4.252,1m2.
Ngoài ra b m ông còn đ li toàn b tài sn ca ông C và ông T3 đang s
dng, c th ông C s dng 04 thửa đt vi tng din tích 5.508 m2, giy chng
nhn quyn s dụng đất mang tên c Đ; ông Chu Văn T3 s dng 10.552,8 m2
ngun gc ca c Đ bao gm: 04 thửa đất đã được cp giy chng nhn
quyn s dụng đất mang tên c Đ: tha 78 (191) din tích 120m2, tha 79 (190),
tha 108 (473) mt phn tha 198 (643), din tích 1.652 m2 và các thửa đất
có ngun gc ca c Đ nhưng chưa được cp giy chng nhn vi tng din tích
8.900,8 m2. Ông T1 đề ngh áp dng thi hiu khi kiện đi vi phn di sn ca
4
c M, phn ca c Đ đề ngh chia tha kế theo pháp luật, đ ngh xem xét công
sc cho v chng ông T1 theo pháp lut.
Ông Chu Văn T3 trình bày:
V di sn ca b m để lại đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đt
năm 1994, cấp đổi năm 2009. Hin nay Ông Chu Văn T3 đang s dng các tha
đất ngun gc ca c Đ bao gm: 1 phn tha 198 nay tha 643, din tích
630m2, tha 108, t bản đ s 6, din tích 915m2 nay tha 473, t bản đồ s
4, din tích 780m2, tha 78, din tích 120m2 nay tha 191, din tích
271,8m2; tha 79 nay tha (190), diện tích 239,1m2, đây đất trong a đỏ
ca c Đ. Còn li có ngun gc ca c Đ cho có các thửa đất sau: Tha 886 din
tích 777m2, tha 199, din tích 276m2, tha 186, din tích 114,2m2, tha 187,
din tích 60,6m2, tha 192 din tích 39,4 m2, tha 200, tha 201 c Luân Th Đ
đã cho ông để làm nhà riêng đã giy viết tay ch ca c Đ được
các thành viên gia đình xác nhận giy viết cho đất ghi ngày 10/10/1997, trong đó
thửa 200 đã cấp bìa đỏ t năm 1998, thửa 201 cấp bìa đỏ năm 2013.
Đi vi thửa 886 đất ca c Luân Th Đ, ông T3 đang quản đồng ý
chia theo quy đnh ca pháp lut. Yêu cu công nhn tha 108 - 915 m2 (nay
tha 473 - 780m2) ½ tha 198 - 1310m2 (nay tha 643 - 630m2) định
sut rung ca ông T3, không phi là di sn ca c Đ.
Ti bản án thẩm s 34/2024/DS-ST ngày 09/5/2024 Tòa án nhân dân
thành ph Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đã quyết định:
Áp dụng các Điều 26, Điều 35, Điều 147, Điều 157, Điều158, Điều 165,
Điều 166, Điều 227, 228 B lut t tng dân sự; Điều 623, Điều 649, Điều 650
Điều 651 Điều 660 B lut dân s. Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14
30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án
phí Tòa án.
Chp nhn yêu cu khi kin ca bà T, yêu cầu độc lp ca ông T1 ông T3.
Tuyên x:
Giao cho bà T đất và tài sn trên toàn b phần đất được giao là 141 m2 đất
BHK thửa 191 TBĐ s 3 (theo sơ đồ 12,13,14,15,16,a,b,12), 485,87m2 đất trong
đó 441,7m2 đt rng thửa 1052 TBĐ s 3 (theo đ f,n,m,l,k,i,f), 44,1m2
thửa 190 TBĐ s 3 (theo sơ đồ e,f,n,m,e) và 413,4m2 đt rng thửa 886 TBĐ s
3 theo sơ đ (a, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, c, a), 0,4m2 thửa 191 theo đồ (14,
b, c, 14), 186,7 m2 đt rung thửa 592 TBĐ s 4 ( theo đ đ, 18, 19, e, f, c,
đ), 220m2 thửa 619 TBĐ s 4 (trong đó có 100m2 thổ cư và 120m2 cây lâu năm
theo đồ g, h, k, i, 16, g). Tng giá tr tài sản là: 178.103.900đ. (có đồ kèm
theo).
Giao đất và tài sn trên phần đt cho H s dụng 491,5m2 trong đó
thuc thửa 190 Ts 3 195m2 m2 đất BHK (theo đ 10, 11, r, e, f, h,
10) 296,5m2 thửa 1052 TBĐ s 3 theo đ (g, 8, 9, h, f, i, g); 128,9m2 đt
BHK thửa 191 TBĐ s 3 theo sơ đ( a, b, c, d, a) và 12,05m2 thửa 190 TBĐ s
5
3 ( theo đồ c, d, 10, 11, c), 395,7m2 đt rừng trong đó 331,3m2 thửa 886
TBĐ s 3 (theo sơ đồ a, c, e, f, a) và 5,7m2 thửa 191 TBĐ s 3 (theo sơ đồ b, c,
e, d, b), 58,67m2 thửa 1052 TBĐ s 3 (theo đồ e, f, g, 3, 2, h, e); 186,6m2
đất rung thủa 592 TBĐ s 4 theo sơ đ (16,17,d,c,b,16), 200m2 đất tha 619
TBĐ s 4 (trong đó 100m2 đt th cư, 100m2 đất cây lâu năm (theo đ h,
k, l, m, h). Tng giá tr tài sản là 178.067.800 đồng (có sơ đồ kèm theo).
Giao cho ông C s hu 1 nhà xây cấp 4 và được quyn s dng 2.463,6m2
thửa 619 Ts 4 trong đó 1200m2 đt th cư, 1.263,6m2 đất cây lâu năm
(theo đồ m, l, n, o, p, q, 26, 27, 28, v, x, 3, 4, 5, i, 6, u, r, s, t, m), 544m2 đt
ao thửa 620 (theo đ T, u, g, S, T) 192,3m2 đt rung thửa 470 Ts 4
(theo đồ e, f, g, h, i, k, 27, m, n, e). Tng giá tr 1.513.208.000đ. Trong đó
k phn ca ông C được hưởng 1 k phần 178.067.800đ phn di sn hết
thi hiu khi kiện 932.076.200đ tổng cộng 1.289.063.872đ (trong đó 1 kỷ
phn công sc giao cho ông C C1), ông C phi thanh toán tr cho ông T1
136.737.846 đồng, tr ông T3 24.200.200 đồng.
Giao cho ông T1 426,6m2 m2 đất rng tha 1052 t bản đô s 3 theo sơ đồ
(L, k, o, p, q, L); 3.007.3 m2 đt BKH tha 1053 t bản đồ s 3 theo đ (Đ,
E, F, G, H, I, 16, 15, 14, 13, 12, 11, Đ) trong đó có 400m2 đt th cư; 4.129,1m2
đất rng tha 189 t bản đ s 3 (theo đồ
a,b,3,2,c,d,e,f,g,h,11,10,9,I,k,7,6,5,a); 186m2 rung tha 592 t bản đồ s 4
(theo sơ đ 13, 14, 15, 16, b, a, 13); 276m2 đt và tài sản trên đất ti tha 199 t
bản đồ s 3 loại đất BHK (theo đồ 1, 2, 3, 4, 5, a, b, c, d, 1) . Tng gtr tài
sản 383.512.7000 đng s tin ông C thanh toán cho ông T1 136.737.846
đồng. Tng cng ông T1 được hưởng 520.250.186 đồng (trong đó đó
tin công sức 150.000.000đ được giao cho ông T1 bà T3) phn hết thi
hiu ca c M.
Giao cho ông T3 s dung diện tích đất gm: 27,1 m2 ti thửa 192 TBĐ s 3
(theo đồ A, B, C, t, S, r, A) 1.165,2 m2 thửa 200 TBĐ s 3 theo đồ (1,
2, 3, 4, H, G, 1), 6.642,3 m2 tha 201 t bản đồ s 3 + 200m2 đt th thửa
200 t bản đồ s 3 theo đ (1,2,3,4, A, 6,7,8,9, B, C, D, E, F, 15, 16, 17,18,
20, 21, 22, 23, 24, 25, 1) 114,2m2 thửa 186, TBĐ s 3 theo đồ (1, 4, 5, 6,
7, 8, 1), 59,1 m2 đt tha 187 TBĐ s 3 (theo đ 1, 8, 8, A, 1). Tng tài
giá tr 608.587.200 đồng trong đó có kỷ phn ca ông T3 được hưởng là
178.067.800 đồng + phn di sn hết hiu khi kin ca c M 304.293.600đ +
150.000.000 đồng công sc (giao cho T5 ông T3) và s tiền 24.200.200 đng
do ông C thanh toán.
Giao cho ông T3 2 tha rung tha s 473 TBĐ s 4 din tích 899,9 m2
theo sơ đồ (4, 5, a, b, 11, 12, c, d, 15, 16, 17, 18, 4); tha 643 t bản đồ s 4 din
tích 583,2m2 theo sơ đồ (1,2,3, h, g, f, 1)
Xác định din tích 551,4m2 ti tha 619 t bản đồ s 4 đ kèm theo
đường đi chung (có sơ đ kèm theo a, b, c, d, e, f, 10, 11, 12, 13, 14, 15, g, h,
m, t, u, 6, 7, a).
6
Các đương s đưc quyền đến cơ quan nhà nước có thm quyền để làm th
tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất. Đề ngh quan nhà nước thm
quyn chnh lý li biến động v đất đai cho phù hợp với quy định ca pháp lut.
Ngoài ra án thm còn tuyên v lãi sut chm thi hành án, án phí, chi phí
t tng và quyn kháng cáo của đương sự.
Ngày 23/5/2024, nguyên đơn Chu Th T, người quyn lợi nghĩa vụ
liên quan Chu Th H, ông Chu Văn T3 đơn kháng cáo toàn b bản án
thm. Ni dung kháng cáo, H, T đề ngh chia tha kế theo pháp luật đi
vi toàn b diện tích đt di sn tha kế ca c M, c Đ, bao gm c din tích
đất c Đ đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đt diện tích đất chưa
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
Ni dung kháng cáo ông T3 cho rng: Thửa đất s 199, 200, 201 ngun
gc di sn tha kế ca c M, c Đ khai phá t năm 1960. Năm 1999, ông T3
làm đơn xin giãn cư, được UBND T đồng ý, năm 1999, 2013, UBND thành
ph T cp giy chng nhn quyn s dụng đất tha 200, 201 cho ông T3, tha
199 chưa được cp giy chng nhn quyn s dụng đt. Các thửa đất 199, 200,
201 ông T3 đưc c Đ cho đất, các anh ch em rut gm ông C, ông T3, H,
T đều xác định 03 thửa đt này c Đ cho ông T3. Toà án cấp thẩm xác
định c 03 thửa đất này là di sn tha kế để chia là không đúng.
Ti phiên toà phúc thm:
Nguyên đơn, bị đơn, người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan và đại din theo
u quyn gi nguyên đơn kháng cáo nội dung trình bày ti cấp thẩm như
nêu trên.
Ngưi bo v quyn li ích hp pháp cho ông Chu Văn T1 tranh lun
cho rng: Thời đim c M chết ngôi nhà 03 gian trình ờng, đến năm 1987
c Đ cùng các con phá d để xây nhà mi, nên di sn tha kế nhà không
còn, các đương s cũng không đ ngh chia di sn tha kế là ngôi nhà, nên
không áp dng thi gian không tính vào thi hiu khi kin tha kế t ngày
01/7/1996 đến ngày 01/01/1999 theo hướng dn ti Ngh quyết s 58/1998/NQ-
UBTVQH ngày 20/8/1998 ca U ban Thường v Quc hi. Ông T1 đề ngh áp
dng thi hiu khi kiện đi vi phn di sn ca c M là có căn cứ. Đề ngh Hi
đồng xét x không chp nhn kháng cáo ca ông T3, bà T, bà H, gi nguyên bn
án sơ thẩm.
Ngưi bo v quyn li ích hp pháp cho ông Chu Văn T3 tranh lun
cho rng: Thửa đất s 199, 200, 201 có ngun gc là di sn tha kế ca c M, c
c Đ. Năm 1999, ông T3 làm đơn xin giãn cư, được UBND T đồng ý, năm
1999, 2013 UBND thành ph T cp giy chng nhn quyn s dng đất tha
200, 201 cho ông T3, thửa 199 chưa đưc cp giy chng nhn quyn s dng
đất. Các thửa đất 199, 200, 201 ông T3 đưc c Đ cho đt, các anh ch em rut
gm ông C, ông T3, bà H, T đều xác định 03 thửa đất này c Đ cho ông T3.
Toà án cấp thẩm xác định c 03 thửa đất này là di sn tha kế để chia theo
pháp luật là không đúng.
7
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Thái Nguyên phát biểu quan điểm:
Thm phán ch ta phiên toà, Hội đồng xét xử, các đương sự chấp hành đúng
các quy định ca B lut t tng dân s. V ni dung gii quyết v án, đề ngh
Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo của nguyên đơn Chu Th T, người
quyn lợi nghĩa vụ liên quan Chu Th H, ông Chu Văn T3, hu án thẩm,
giao h sơ vụ án cho Toà án nhân dân thành ph Thái Nguyên xét x sơ thẩm li
theo đúng quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu, chứng cứ trong h vụ án đã đưc
thm tra ti phiên toà, căn cứ vào kết qu tranh tụng ti phiên toà, sau khi nghe
đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến, Hội đồng xt x nhận định:
V th tc t tng:
[1] Nguyên đơn, người quyn lợi nghĩa vụ liên quan kháng cáo trong
hn luật định, được xem xét theo trình t phúc thm.
V ni dung:
Xét yêu cu khi kin và ni dung kháng cáo của các đương sự, thy:
V thi hiu khi kin chia di sn tha kế vic áp dng thi hiu khi
kin ca Toà án cấp sơ thẩm:
[2] Theo yêu cu áp dng thi hiu khi kin ca ông Chu Văn T1 đi
vi yêu cu chia di sn tha kế ca c Chu S M chết năm 1970, Toà án cấp sơ
thẩm đã áp dụng thi hiu khi kiện đi vi yêu cu chia di sn ca c M, xác
định phn di sn ca c M hết thi hiu khi kin, công nhn, giao cho ông C,
ông T1, ông T3 đưc s dng phn di sn quyn s dụng đất ca c M hin
ông C, ông T1, ông T3 đang quản lý, s dng.
[3] Giải đáp s 01/GĐ-TANDTC ngày 05/01/2018 ca Toà án nhân dân
ti cao giải đáp mt s vấn đề nghip v, Mc I v Dân s ghi:
K t ngày B lut Dân s năm 2015 hiệu lực thi hành, theo quy định
tại điểm d khoản 1 Điu 688 B lut Dân s năm 2015, khoản 4 Điều 4 Ngh
quyết s 02/2016/NQ-HĐTP ngày 30-6-2016 ca Hội đồng Thm phán Tòa án
nhân dân tối cao ng dn thi hành mt s quy định ca Ngh quyết s
103/2015/QH13 ngày 25-11-2015 ca Quc hi v vic thi hành B lut T
tng dân s Ngh quyết s 104/2015/QH13 ngày 25-11-2015 ca Quc hi
v vic thi hành Lut T tng hành chính thì t ngày 01-01-2017, Tòa án áp
dng khoản 1 Điều 623 B lut Dân s năm 2015 về thi hiu tha kế để th
lý, gii quyết v án dân s "Tranh chp v tha kế tài sản”. Theo đó, thời hiu
để người tha kế yêu cu chia di sản 30 năm đối vi bất động sn k t thi
đim m tha kế.
Đối với trưng hp tha kế m trước ngày 10-9-1990 thì thi hiu khi
kin chia di sn tha kế bất động sn được thc hiện theo quy đnh tại Điều
36 ca Pháp lnh Tha kế năm 1990 và hưng dn ti Ngh quyết s 02/HĐTP
ngày 19-10-1990 ca Hội đng Thm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dn
8
áp dng mt s quy đnh ca Pháp lnh Tha kế, c th là: thi hiu khi kin
đưc tính t ngày 10-9-1990.
Khi xác định thi hiu khi kin chia di sn tha kế mà thời điểm m tha
kế trước ngày 01-7-1991 và di sn là nhà thì thi gian t ngày 01-7-1996 đến
ngày 01-01-1999 không tính vào thi hiu khi kiện đối với trường hp tha kế
không có người Việt Nam định cư ở c ngoài tham gia;...
[4] C Chu S M chết năm 1970, thời hiu khi kin tha kế đi vi bt
động sản được tính t ngày 10/9/1990 đến ngày 10/9/2020 là 30 năm theo Điu
623 B lut dân s năm 2015. Trường hp di sn nhà thì thi gian t ngày
01/7/1996 đến ngày 01/01/1999 không tính vào thi hiu khi kiện. Do đó, thời
hiu khi kiện được cộng thêm 02 năm 06 tháng tính t ngày 10/9/2020 đến
ngày 10/3/2023 mi hết thi hiu khi kin.
[5] Người bo v quyn và li ích hp pháp cho ông Chu Văn T1 cho
rng, thời điểm c M chết có ngôi nhà 03 gian trình ờng, đến năm 1987 c Đ
cùng các con phá d để xây nhà mi, nên di sn tha kế nhà không còn,
các đương s cũng không đề ngh chia di sn tha kế là ngôi nhà, nên không áp
dng thi gian không tính vào thi hiu khi kin tha kế.
Xét thy: Thời đim m tha kế năm 1970, khi cụ M chết các đương s
đều xác định tài sn ca c M, c Đ ngôi nhà 03 gian trình tường, năm 1987
c Đ mi phá d để xây nhà như hiện nay. Ti thời điểm khi kin chia tha kế
không còn ngôi nhà do nhà b tháo d để xây dng nhà mi, không phi
không di sn nhà ti thời đim m tha kế. Trường hp này phi xác
định di sn nhà nên thi gian t ngày 01/7/1996 đến ngày 01/01/1999
không tính vào thi hiu khi kin.
[6] Bên cạnh đó, các đương sự đều tha nhn ngoài diện tích đất có ngun
gc tài sn chung ca c M, c Đ khai phá được cp giy chng nhn quyn
s dụng đất còn nhiu thửa đất chưa đưc cp giy chng nhn quyn s
dụng đất, gm: Tha 189, 190, 191, 192, 200, 201.
Tiu mc 1.2 mc 1 phn II Ngh quyết s 02/2004/NQ-HĐTP ngày
10/8/2004 ca Hội đồng Thm phán Toà án nhân dân ti cao hướng dn xác
định quyn s dụng đất là di sn:
1. Xác định quyn s dụng đất là di sn:
…1.2. Đối với trường hợp đất do người chết để lại người đó một
trong các loi giấy quy đnh ti các Khoản 1, 2 5 Điu 50 ca Luật Đất đai
năm 2003, thì kể t ngày 01/7/2004 quyn s dụng đất đó cũng di sn, không
ph thuc vào thời điểm m tha kế.
[7] Như vậy, đi vi diện tích đt do c M, c Đ khai phá s dng ổn định
t năm 1960 đến nay không tranh chấp nhưng chưa được cp giy chng
nhn quyn s dụng đất được xác định di sn tha kế thi hiu khi kin
đi vi diện tích đất này là 30 năm được tính t ngày 01/7/2004.
9
Toà án cấp thm áp dng thi hiu khi kiện đi vi phn di sn
quyn s dụng đt ca c M, giao công nhn quyn s dụng đt cho nhng
người đang quản lý di sn ca c M không có căn cứ.
V kháng cáo ca ông Chu Văn T3 cho rng thửa đất s 199, 200, 201
đưc c Đ tng cho không phi là di sn tha kế, thy:
[8] Tài liu trong h lời khai của các đương s tại phiên toà đu
xác định, ông Chu Văn T3 đưc c Đ cho thửa đất s 199, 200, 201. Các ông
Chu Văn C, Chu Văn T1, Chu Th H, Chu Th T đều xác đnh ông T3 đưc
c Đ cho diện tích đất nêu trên. Ông T3 đã làm đơn xin giãn cư, đưc UBND
T xác nhận, năm 1999, 2013 ông T3 đưc cp giy chng nhn quyn s
dụng đất đi vi thửa đt s 200, 201. Toà án cấp sơ thẩm xác đnh thửa đất s
199, 200, 201 là di sn tha kế để phân chia là không có căn cứ.
[9] V hin trng quá trình s dụng đất là di sn tha kế: Tài liu
trong h lời khai của các đương sự ti phiên toà th hin, quá trình s
dụng đt ông T1, ông C, ông T3 đã xây dựng công trình trên đt, s dụng đt
trong nhiều năm. Ông T1 cho rng diện tích đt ở, đất rừng, đất vườn do được
c Đ tặng cho, được cp giy chng nhn quyn s dụng đất năm 2017 khi c
Đ còn sng. Toà án cấp thẩm chưa làm quá trình s dụng đt tài sn
trên đất của gia đình ông C, ông T1, ông T3 như thế nào. Khi các ông xây dng
công trình trên đt những người thuc hàng tha kế biết ý kiến phn
đi không.
[10] T những phân tích nêu trên, để đảm bo nguyên tc 02 cp xét x
bảo đm thc hin quyn kháng cáo của đương sự, thấy căn cứ chp nhn
kháng cáo của nguyên đơn Chu Th T, người quyn lợi nghĩa vụ liên
quan Chu Th H, ông Chu Văn T3; hu bn án dân s thẩm s
34/2024/DSST ngày 09/5/2024 ca Toà án nhân dân thành ph Thái Nguyên.
Giao h sơ vụ án cho Toà án nhân dân thành ph Thái Nguyên gii quyết li v
án theo th tục sơ thẩm theo đúng quy định ca pháp lut.
V án ph:
[11] Án phí phúc thẩm: đương s kháng cáo được chp nhn, nên không
phi chu án phí phúc thẩm, được hoàn tr tm ng án phí.
[12] Án phí thm chi phí t tng s đưc xem xét quyết định khi
gii quyết li v án theo th tục sơ thẩm.
T nhng nhận định nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn c khoản 3 Điều 308 B lut t tng dân s; chp nhn kháng cáo
của nguyên đơn Chu Th T, người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Chu
Th H, ông Chu Văn T3; hu bn án dân s thẩm s 34/2024/DSST ngày
09/5/2024 ca Toà án nhân dân thành ph Thái Nguyên. Giao h vụ án cho
Toà án nhân dân thành ph Thái Nguyên, tnh Thái Nguyên gii quyết li v án
theo th tục sơ thẩm theo đúng quy định ca pháp lut.
10
2. V án phí:
Án phí phúc thm: Chu Th H, Chu Th T, ông Chu Văn T3 không phi
chu án phí dân s phúc thm; Hoàn tr ông Chu Văn T3 300.000 đng tm ng
án phí theo biên lai s 0002856 ngày 27/5/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s
thành ph Thái Nguyên, tnh Thái Nguyên.
Án phí sơ thẩm và chi phí t tng s đưc xem xét quyết định khi gii
quyết li v án theo th tục sơ thẩm.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Thái Nguyên;
- TAND TP. Thái Nguyên;
- Chi cc THADS TP. Thái Nguyên;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
T.M HI ĐNG XÉT X PHÚC THM
Thm phán - Ch to phiên toà
Hoàng Quý Su
Tải về
Bản án số 158/2024/DS-PT Bản án số 158/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 158/2024/DS-PT Bản án số 158/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất