Bản án số 499/2024/DS-PT ngày 18/12/2024 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 499/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 499/2024/DS-PT ngày 18/12/2024 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 499/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà N và bà L cầu nhận phần đất thuộc ấp K, xã V, huyện P, tỉnh Cà Mau. Bà N và bà L thống nhất tách phần diện tích khu mộ theo đo đạc thực tế 787,8 m2 và lối đi vào khu mộ diện tích 822,9 m2, tổng diện tích là 1.610,7 m2 giao cho tất cả đồng thừa kế là 12 người con đồng sở hữu đứng tên quyền sử dụng đất.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 499/2024/DS-PT
Ngày 18 12 2024
V/v tranh chấp chia tha kế quyn s
dụng đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thành Lập
Các Thẩm phán: Bà Đinh Cẩm Đào
Ông Ninh Quang Thế
- Thư ký phiên tòa: Bà Hứa Như Nguyện - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Cà
Mau.
- Đại din Vin kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau tham gia phiên toà: Bà Từ
Thanh Thuỳ Kiểm sát viên.
Trong các ngày 17 18 tháng 12 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh
Mau xét xử phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 396/2024/TLPT-DS
ngày 14 tháng 10 năm 2024 về việc: Tranh chp chia tha kế quyn s dụng đất.
Do bn án dân s thẩm s: 163/2024/DS-ST ngày 05 tháng 8 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện Phú Tân bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số: 296/2024/QĐ-PT ngày 24
tháng 10 năm 2024 gia các đương sự:
- Nguyên đơn:
1. Võ Thị N, sinh năm 1962 (Có mặt);
Địa ch cư trú: Ấp S, xã V, huyn P, tnh Cà Mau.
2. Bà Võ Ngọc L, sinh năm: 1974 (Có mặt);
Địa ch cư trú: Số B, L, khóm G, phường F, thành phố C, tỉnh Cà Mau.
Người bo v quyn li ích hp pháp ca Th N, Ngọc L:
Ông Thái Huyn T, sinh năm 1952; đa ch trú: S C, đường Q, khóm D,
phưng E, thành ph C, tnh Cà Mau (Có mt).
- B đơn:
1. Ông Võ Văn T1, sinh năm 1986 (Có mặt);
Địa ch cư trú: p K, xã V, huyện P, tỉnh Cà Mau.
2. Ông Võ Văn Đ, sinh năm 1980 (Vắng mặt);
3. Ông Võ Văn N1, sinh năm 1968 (Có mặt);
ng địa chỉ cư trú: Ấp S, xã V, huyện P, tỉnh Cà Mau.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Võ Thị N2, sinh năm 1961 (Có mặt);
Địa ch trú: Số G, đường G, khóm G, phường G, thành phố C, tỉnh
Mau.
2. Bà Võ Thị L1, sinh năm 1966 (Có mặt);
Địa ch cư trú: Ấp B, xã V, huyn P, tnh Cà Mau.
3. Bà Võ Thị D, sinh năm 1968 (Vắng mặt);
Địa ch cư trú: p K, xã V, huyện N, tỉnh Cà Mau.
4. Ông Võ Văn T2, sinh năm 1970 (Vắng mặt);
Địa ch cư trú: p K, xã V, huyện P, tỉnh Cà Mau.
5. Bà Võ Thị B, sinh năm 1975 (Có mặt);
Địa ch cư trú: Ấp K, xã V, huyn P, tnh Cà Mau.
Người bo v quyn li ích hp pháp ca Th B: Ông Thái Huyn
T, sinh năm 1952; địa ch cư trú: S C, đường Q, khóm D, phường E, thành ph C,
tnh Cà Mau (Có mt).
6. Ông Võ Văn H, sinh năm 1980 (Có mặt);
Địa ch cư trú: Ấp K, xã V, huyn P, tnh Cà Mau.
7. Bà Võ Thị Ú, sinh năm 1985 (Vắng mặt);
Địa ch cư trú: Ấp B, xã K, huyn U, tnh Cà Mau.
8. Bà Ngô Mỹ N3 (vợ ông Võ Văn T1; Vắng mặt);
Địa ch cư trú: p K, xã V, huyện P, tỉnh Cà Mau.
9. Bà Nguyễn Kiều T3, sinh năm 1972 (vợ ông Võ Văn N1; Vắng mặt).
10. Anh Võ Văn T4, sinh năm 1991 (con ông Võ Văn N1; Vắng mặt);
11. Anh Võ Văn K, sinh năm 1993 (con ông Võ Văn N1; Vắng mặt);
12. Anh Võ Vủ K1, sinh năm 2001 (con ông Võ Văn N1; Vắng mặt);
Cùng địa chỉ cư trú: Ấp S, xã V, huyện P, tỉnh Cà Mau.
- Người kháng cáo: Ngọc L Thị N, nguyên đơn; bà Thị B,
là ni có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo bà Võ Thị N và bà Võ Ngọc L trình bày:
Ngun gc phần đất tranh chp din tích khong 35.390 m
2
tại ấp K,
T, huyện C, tỉnh Cà Mau (nay ấp S ấp K, V, huyện P, tỉnh Mau) của
cha mẹ của các bà ông Văn T5, sinh năm 1935 (chết năm 2006), Nguyn
Th K2, sinh năm 1947 (chết năm 2010), đưc y ban nhân dân huyn C cp giy
chng nhn quyn s dụng đất cho ông Văn T5 đng tên ngày 09/3/1994. Cha
mẹ của các bà chết có đ li di chúc do ông T1 gi nhưng ông T1 đã làm mất. Cha
mẹ của các 12 ngưi con, gồm: Thị N2, bà Thị N, Thị L1,
Thị D, ông Văn N1, ông Văn T2, Ngc L, Thị B, ông
Võ Văn Đ, ông Võ Văn H, ông Văn T1bà Võ Th Út . Khi cha mẹ còn sống
cho ông Văn N1 n s dng diện tích khoảng 9.000m
2
(theo đo đạc thc tế
din tích 7.550,5m
2
) và cho ông Văn Đ n s dng diện tích khoảng
9.000m
2
(theo đo đạc thc tế din tích 5.759m
2
), đất to lc ti ấp S, xã V, huyện P;
còn lại ông Văn T1 đang quản sử dụng diện tích khoảng 18.000m
2
(theo đo
đạc thc tế din tích 18.243,8m
2
), đất toạ lạc tại ấp K, xã V, huyện P, tỉnh Cà Mau.
Do quá trình thờ cúng, thăm nom mồ mã cha mẹ xảy ra mâu thuẫn tranh
chấp, nên N L yêu cu chia tha kế theo quy đnh pháp luật đối vi phn
đất cha m để li không có di chúc, yêu cầu chia đều diện tích đất theo đo đạc thc
tế cho 12 người con; N L cu nhn phần đất thuc p K, V, huyn P,
tnh Cà Mau. Bà N và bà L thống nhất tách phần din tích khu m theo đo đạc thc
tế 787,8 m
2
lối đi vào khu m din tích 822,9 m
2
, tổng diện ch 1.610,7 m
2
giao cho tt c đồng tha kế 12 người con đồng s hữu đứng tên quyn s dng
đất.
- Theo ông Võ Văn T1 trình bày:
Ông T1 thng nht v ngun gốc đất và quan h gia đình như bà N L
trình bày. Khi cha ông chết không để li di chúc; khi m ông chết có đ li di chúc
chia cho ông 07 công đất, anh ch em còn lại mỗi người 02 công đất, còn lại 05
công đất giao cho ông đ th cúng cha m. Di chúc do quá trình dọn nhà đã bị thất
lạc, ông không tìm gặp. Do từ nhỏ ông đã sống chung cùng cha mẹ, sau khi mẹ ông
chết thì ông trực tiếp quản lý, sử dụng phần đất ca cha m đến nay, diện tích đất
theo đo đạc thc tế 18.243,8 m
2
tại ấp K, V, huyện P, tỉnh Mau. Nay ông
đồng ý chia tha kế theo quy định pháp luật đối vi phần đất cha m để li, din
tích theo đo đạc thc tế ti p S và p K, V, huyn P, tnh Mau. Phần đt
trước đây thuộc p K, T, huyn C; nhưng sau này do đào con kênh M Côi nên
phần đất b chia tách thành 02 phần, thuộc ấp K So Đ1. Hin ông quản đất
thuc p K, ông Văn N1 ông Văn Đ qun lý, s dng phần đt ti p S,
hiện ông đang thuê phần đất ca ông Đ để s dng khong t 05 năm nay, vic
thuê đất không lập thành văn bn, không tha thun thi gian kết thúc hợp đồng
thuê, tha thun khi nào ông Đ ly li phần đất thì ông trả lại, giá thuê đất mi
năm 5.000.000 đồng, tr tiền thuê hàng năm. Nay ông yêu cu tách phần din
tích khu m lối đi vào khu mộ theo kết qu đo đạc thc tế 1.610,7 m
2
tại ấp
K, V, huyện P, tỉnh Mau đ đồng tha kế 12 anh ch em cùng đng tên
đồng s hu quyn s dụng đất, diện tích đất còn lại chia thừa kế theo quy định
pháp lut cho 12 anh ch em, ông yêu cu nhận đất ti p K, xã V, huyn P, tnh Cà
Mau, đồng thi yêu cu chia giá tr công sức đóng góp của ông trong quá trình
quản lý đất và th cúng cha m là 50% giá tr di sn tha kế để li.
- Theo ông Võ Văn N1 trình bày:
Ông N1 thng nht v ngun gc đất quan h gia đình như N L
trình bày. Cha m ông chết không để li di chúc. Tc khi cha m ông chết, ông
v nên cha m ông cho riêng ông phần đất hin ti p S, V, huyn P, tnh
Mau (theo đo đc thc tế 6.948,3 m
2
) t khoảng năm 1995-1996 và ông đã
quản lý, sử dụng, cất nhà sinh sống ổn định cho đến nay gần 30 năm. Phần đất
trước đây trồng lúa, đến năm 2000 khi chuyển dịch nuôi tôm ông đã cải tạo, đào
ao, làm b để nuôi thy sản đến nay, vic cha m ông cho đất ch nói miệng nhưng
anh ch em và người xung quanh đều biết. Nay ông không đồng ý chia thừa kế theo
quy định pháp luật đối vi phần đất cha m chết để li ti p S p K, xã V,
huyn P, tnh Mau, ông yêu cầu giữ nguyên phần đất theo kết qu đo đạc thc
tế là 6.948,3m
2
ti p S, V, huyn P, tnh Mau cho ông tiếp tục quản lý, sử
dụng.
- Theo bà Võ Thị B trình bày:
B thống nhất với trình bày của N L. B yêu cu chia tha kế
theo quy đnh pháp luật đối vi phần đất cha m đ li không di chúc, yêu cu
chia đều diện tích đất theo đo đc thc tế cho 12 người con; bà N và bà L cu nhn
phần đất thuc p K, V, huyn P, tnh Mau. N và L thống nhất tách
phần din tích khu m theo đo đạc thc tế 787,8 m
2
lối đi vào khu mộ din tích
822,9 m
2
, tổng diện tích là 1.610,7 m
2
giao cho tt c đồng tha kế là 12 người con
đồng s hữu đứng tên quyn s dụng đất.
- Theo bà Võ Thị N2 và bà Võ Thị L1 trình bày:
N2 và L1 thng nht v ngun gc đất quan h gia đình như N
L trình bày. Hiện tại ông Văn N1 qun s dng phần đt theo kết qu
đo đạc là 6.948,3 m
2
tại ấp S, V, huyện P; ông Văn Đ qun s dng
5.406,7 m
2
tại ấp S, V, huyện P; ông Văn T1 qun lý, s dng 18.243,8 m
2
tại ấp K, xã V, huyện P. Lý do được s dng khi cha m còn sống đã cho riêng
ông N1, ông Đ, ông T1 qun lý, s dng, nhưng chỉ nói miệng không làm văn bản.
N4, L1 yêu cu chia tha kế theo quy đnh pháp luật, chia đều din
tích đất cha m để li theo diện tích đo đạc thc tế cho 12 người con, yêu cu
nhận đất t nguyn giao li k phần được nhn cho ông T1 tiếp tc quản lý,
sử dụng. N2, L1 thống nhất tách phần din tích khu m theo đo đạc thc tế
là 787,8 m
2
và lối đi vào khu mộ din tích 822,9 m
2
, tổng diện tích 1.610,7 m
2
giao
cho tt c đồng tha kế đồng s hữu đứng tên quyn s dụng đất.
- Theo ông Võ Văn H trình bày:
Ông H thng nht v ngun gốc đất quan h gia đình như N và L
trình bày. Hiện tại ông Võ Văn N1 qun s dng phần đất din tích khoảng
9.000 m
2
và ông Võ Văn Đ qun lý s dng phần đất din tích khoảng 9.000 m
2
tại
p S, V, huyn P, tnh Mau; ông Văn T1 qun lý, s dng khong
18.000 m
2
tại
ấp K, xã V, huyện P, tỉnh Cà Mau. do được qun lý sử dụng là do
cha mẹ khi còn sống cho mượn để qun lý, sử dụng. Ông yêu cu chia tha kế theo
quy định pháp luật, chia đu diện tích đất cho 12 người con, yêu cầu để li din
tích đất khu nn m lối đi khoảng 2.000 m
2
để làm di sn th cúng, thng nht
để 12 anh ch em cùng đng tên quyn s dụng đt; còn lại yêu cu chia tha kế
theo quy đnh pháp lut cho 12 anh ch em, ông được nhn khong 2.832,5 m
2
đất
ti p K, V, huyn P, tnh Mau. Phần đất ông được nhận thừa kế, ông yêu
cầu giao lại cho ông Võ Văn T1 qun lý, s dng. Ông xin vắng mặt trong suốt quá
trình giải quyết vụ án.
- Theo bà Võ Thị Ú, ông Võ Văn T2, bà Thị D trình bày:
Thng nht v ngun gốc đất và quan h gia đình như N L trình
bày. Sau khi cha mẹ chết tông Văn N1, ông Văn T1, ông Văn Đ t ý
lấy đất s dụng cho đến nay, mà không có ý kiến hay thỏa thuận gì với các ông, bà.
Ông T1 vợ Ngô Mỹ N3 gây khó khăn, cản tr ông bà v thăm viếng th t
bàn th ông bà, cha m, to nên mâu thun gây gt. Ông N1 đang qun lý, sử dụng
khoảng 9.000 m
2
, ông Văn Đ đang quản lý, s dng khong 9.000 m
2
ông
Võ Văn T1 đang quản lý, s dng khong 18.000 m
2
. Do đất cha m chết không để
li di chúc, nên các ông bà yêu cu chia di sn ca cha m chết để lại theo quy định
pháp lut 12 phn bng nhau, các ông mỗi người được nhn 2.999,16 m
2
đất
đang tọa lc ti p K và p S, xã V, huyn P, tnh Cà Mau.
- Theo bà Nguyễn Kiều T3 trình bày:
vợ của ông Võ Văn N1, đang sinh sống trên phần đất tranh chp ti p
S, V, huyn P, tnh Mau cùng ông N1. Nguồn gốc phần đất tranh chp
đang ở là ca cha m chng là ông Võ Văn T5 và bà Nguyn Th K2 cho v chng
bà hơn 30 năm. Khi cha mẹ cho đất không làm văn bản, v chồng bà đã quản lý, sử
dụng, canh tác cho đến nay. Nay tranh chp thì thống nhất theo ý kiến của ông
Võ Văn N1 đã trình bày là giữ nguyên phần đt cha m cho ông bà để tiếp tục quản
lý, sử dụng; không đồng ý chia tha kế theo yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Ti bn án dân s thẩm s: 163/2024/DS-ST ngày 05 tháng 8 năm 2024 của
Tòa án nhân dân huyện Phú Tân quyết định:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện yêu cầu chia thừa kế quyn s dụng đất ca
Võ Ngc L, bà Võ Thị N.
Chp nhn yêu cu phn t chia tha kế quyn s dụng đt ca ông Văn
T1.
Chp nhn yêu cầu độc lp yêu cu chia tha kế quyn s dụng đt của
Võ Thị N2, bà Võ Thị L1, bà Võ Thị B, bà Võ Thị D, ông Võ Văn T2, ông Võ Văn
H và bà Võ Th Út .
Buộc ông Văn T1 Ngô M N3 giao phần đất là khu m và lối đi
vào khu m tng din tích 1.610,7 m
2
tại ấp K, V, huyện P, tỉnh Cà Mau cho
Thị N2, Thị N, Thị L1, bà Thị D, ông Văn N1, ông
Văn T2, Ngọc L, Thị B, ông Văn Đ, ông Văn H, ông Văn
T1 Thị Ú đưc qun lý, sử dụng đồng s hữu đứng tên giy chng
nhn quyền sử dụng đất.
Buộc ông Văn T1 tr cho Th N, bà Ngọc L bà Thị
Bình giá T6 di sản với số tiền mỗi người được nhn là 103.765.641 đồng.
Ông Văn T1 đưc nhn và tiếp tc qun lý, s dng diện tích đất tha kế
là 16.633,1 m
2
tại ấp K, xã V, huyện P, tỉnh Cà Mau.
Buộc ông Văn N1 tr cho Th D g trị di sản với số tiền
103.765.641 đồng.
Ông Võ Văn N1 đưc nhn và tiếp tc qun lý, s dng diện tích đất tha kế
là 6.948,3 m
2
tại ấp S, xã V, huyện P, tỉnh Cà Mau.
Buộc ông Văn Đ tr cho ông Văn T2 giá tr di sn vi s tin
103.765.641 đồng.
Ông Văn Đ đưc nhn qun lý, s dng diện tích đất tha kế là
5.406,7 m
2
tại ấp S, xã V, huyện P, tỉnh Cà Mau.
Buộc ông Văn T1 tr giá tr di sn cho bà Th Ú 10.029.292 đồng,
buc ông Văn N1 tr tr giá tr di sn cho Th Ú 59.096.647 đồng, buc
ông Võ Văn Đ tr tr giá tr di sn cho bà Võ Th Ú 34.639.708 đồng.
Ngoài ra, án thẩm còn tuyên chi phí tố tụng, lãi suất chậm trả, án phí
quyền kháng cáo của đương sự.
Ngày 15/8/2024, bà Ngọc L, Thị B, Thị N đơn kháng
cáo, yêu cầu sửa bản án thẩm, phân chia cho L, B, N đưc nhận đất
trên thực địa, không chp nhn cho ông T1, ông N1 ông Đ ng giá tr công
gìn giữ, tôn tạo đất.
Tại phiên tòa phúc thẩm, Ngọc L , bà Thị N, Thị B giữ
nguyên kháng cáo.
Phần tranh luận tại phiên toà:
Ông Thái Huyền T phát biểu: Theo đo đc thc tế, phần đất ông T1 đang
qun lý tổng diện tích là 18.243,8m
2
, cấp thẩm gii quyết đúng với din tích đất
theo đo đạc. Phần đất ông N1 qun lý tổng diện tích là 7.550,5m
2
(gm phần đt
cây lâu năm diện tích 602,2m
2
đất nuôi trng thu sn din tích 6.948,3m
2
)
nhưng cấp sơ thẩm ch gii quyết chia tha kế đối vi phn đất nuôi trng thu sn,
b sót phần đất và cây lâu năm. Phần đất ông Đ qun lý tổng diện tích là 5.759m
2
(gồm phần đất và cây lâu năm din tích 352,3m
2
đất nuôi trng thu sn din
tích 5.046,7m
2
) nhưng cấp thẩm ch gii quyết chia tha kế đối vi phần đt
nuôi trng thu sn, b sót phần đất cây lâu năm. Do đó, kiến ngh Hội đồng
xét x chp nhn kháng cáo của N, bà L và B; chia thừa kế đối vi tng din
tích đất theo đo đc 31.553,3m
2
, phân chia cho N, L, bà B đưc nhn bng
diện tích đất trên thực đa; không cho ông T1, ông Đ, ông N1 ng giá tr công
gìn giữ, tôn tạo đất.
Các đương sự không có ý kiến tranh luận.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Mau tham gia phiên toà phát biểu:
Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khon 3 Điu 308 ca B lut Tố tụng dân sự,
huỷ bản án sơ thẩm, giao h sơ về cho Toà án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Các nguyên đơn Thị N, Võ Ngọc L khởi kiện các bị đơn ông
Văn T1, ông Văn Đ, ông Văn N1 yêu cu chia di sn tha kế quyn
s dụng đất ca cha m c Văn T5 cụ Nguyễn Thị K2 để li din tích
35.990m
2
, đất toạ lạc tại ấp K và ấp S, xã V, huyện P, tỉnh Cà Mau, do c T5 đứng
tên giy chng nhn quyn s dụng đất, cấp ngày 09/3/1994. Các nguyên đơn xác
định trong din tích đt 35.990m
2
nêu trên, hin ông N1 đang quản lý diện tích
khoảng 9.000m
2
, ông Đ qun din tích khong 9.000m
2
, n lại ông T1 quản
diện tích khoảng 18.000m
2
.
[2] Theo đo đạc thc tế phần đất c T5 và c K2 để li din tích
31.553,3m
2
, trong đó:
Phn ông T1 đang quản s dng din tích 18.243,8m
2
, gm: Đất cây
lâu năm diện tích 794,2m
2
; đất nuôi trng thu sn din tích 17.449,6m
2
;
Phn ông N1 đang quản s dng din tích 7.550,5m
2
, gồm: Đất cây
lâu năm diện tích 602,2m
2
; đất nuôi trồng thuỷ sản diện tích 6.948,3m
2
;
Phn ông Đ đang quản s dng din tích 5.759m
2
, gm: Đất cây lâu
năm diện tích 352,3m
2
; đất nuôi trng thu sn din tích 5.406,7m
2
.
[3] Tuy nhiên, trong quá trình giải quyết vụ án Toà án cấp sơ thẩm ch xem
xét gii quyết phân chia tha kế tng diện tích đất 30.598,8m
2
, gm: Phần đất
ông T1 đang quản din tích 18.243,8m
2
; phần đất nuôi trng thu sn ông N1
đang quản lý din tích 6.948,3m
2
; phần đt nuôi trng thu sn ông Đ đang quản lý
din tích 5.406,7m
2
. Còn lại phần đất cây lâu năm ông N1 đang quản lý diện
tích 602,2m
2
; phần đất cây lâu năm ông Đ đang quản lý diện tích 352,3m
2
,
Toà án cấp thẩm không đưa vào diện tích chung để xem xét chia tha kế. Tại
phiên toà phúc thẩm, N, L, B đều yêu cu phân chia tha kế đối phn
đất ở, cây lâu năm ông N1 đang quản lý diện tích 602,2m
2
phần đất , cây lâu
năm ông Đ đang quản lý diện tích 352,3m
2
. Xét thy, vic Toà án cấp thẩm
không đưa diện tích đt ở, cây lâu năm ông N1 ông Đ đang quản lý vào diện
tích chung của phần đất để xem xét chia tha kế thiếu sót, chưa gii quyết
toàn din v án. Do đó, cấp phúc thm xét thy cn hu toàn b bản án thẩm,
giao h sơ về cho Toà án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án là phù hợp.
[4] Do hu bản án thẩm nên Hội đồng xét x không đặt ra xem xét đi
vi ni dung kháng cáo ca bà Võ Th N, bà Võ Ngọc L, Võ Thị B.
[5]Chi phí t tng, án phí dân s thẩm các đương sự đã dự nộp đưc xem
xét khi giải quyết lại vụ án.
[6] Án pdân sự phúc thẩm: N, L, B không phải chịu. N đã
được miễn dự nộp; bà L, bà B đã dự nộp được nhận lại.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khon 3 Điu 308, Điu 310 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Ngh quyết
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v án phí, l phí Tòa án.
Tuyên xử:
Huỷ toàn bộ Bản án dân s thẩm s: 163/2024/DS-ST ngày 05 tháng 8
năm 2024 của Toà án nhân dân huyện Phú Tân, tỉnh Mau v vic tranh chp
chia tha kế quyn s dụng đất giữa nguyên đơn Th N, bà Ngọc L vi
b đơn ông Văn T1, ông Văn N1, ông Võ Văn Đ. Giao h về cho Toà án
nhân dân huyn Phú Tân gii quyết li v án theo th tc chung.
Chi phí t tng, án phí dân s thẩm các đương sự đã dự nộp đưc xem xét
khi gii quyết li v án.
Án phí dân sự phúc thẩm: Thị N, Ngọc L, Thị B không
phải chịu. Thị N đã đưc min dự nộp; Ngày 15/8/2024, Ngọc L,
Võ Thị B mỗi người đã dự nộp 300.000 đồng theo biên lai thu số 0003794, 003793
của Chi cục thi hành án dân sự huyện Phú Tân đưc nhận lại.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Tòa án nhân dân huyện Phú Tân;
- Chi cục THADS huyện Phú Tân;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu VT(TM:TANDTCM).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thành Lập
Tải về
Bản án số 499/2024/DS-PT Bản án số 499/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 499/2024/DS-PT Bản án số 499/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất