Bản án số 146/2025/DS-PT ngày 28/03/2025 của TAND cấp cao tại Hà Nội về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 146/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 146/2025/DS-PT ngày 28/03/2025 của TAND cấp cao tại Hà Nội về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Hà Nội
Số hiệu: 146/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Trương Văn T yêu cầu Tòa án giải quyết buộc bà Lê Thị H trả lại phần diện tích đã lấn chiếm cho gia đình ông theo kết quả thẩm định là 110,1m2 tại thôn C, xã T, huyện H, tỉnh Tuyên Quang theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 3 BX 531046, số vào sổ cấp GCN
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI HÀ NI
Bn án s: 146/2025/DS-PT
Ngày 28 - 3 - 2025
V/v Tranh chấp quyền sử dụng đất,
hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI HÀ NỘI
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chtọa phn tòa: Ông Ngô Quang Dũng
Các Thẩm phán: Ông Trần Xuân Thảo
Bà Nguyn Ngc Hoa
- Thư phiên tòa: Ông Đỗ Ngc Chuyn- Thư Tòa án nhân dân cp
cao ti Hà Ni.
- Đại din Vin kim t nhân n cp cao ti Ni tham gia phiên a:
Th Tú Anh- Kim sát viên cao cp.
Ny 28 tng 3 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Hà Ni, m
phiên a xét x phúc thm, công khai v án dân s th s 06/2025/TLPT-
DS ngày 07 tháng 01 m 2025 v vic Tranh chp quyn s dụng đất, hy
giy chng nhn quyn s dụng đất, do Bn án s 18/2024/DS-ST ngày
29/9/2024 ca Tòa án nhân dân tnh Tuyên Quang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 2867/2025/QĐ-PT
ngày 14 tháng 3 năm 2025 ca Tòa án nhân dân cp cao ti Ni, gia các
đương s:
1- Nguyên đơn: Ông Tơng n T, sinh m 1970 i Thị T1, sinh
m 1977; Địa ch: T n ph B, th trn T, huyn H, tnh Tun Quang (Có
mt).
2- B đơn: Bà Lê Th H, sinhm 1948; Địa ch: Thôn C, xã T, huyn H, tnh
Tuyên Quang (Vng mt).
Người đại din theo y quyn ca b đơn: Ông Nguyn n T2, sinh năm
1977; Địa ch: Tn C, T, huyn H, tnh Tuyên Quang (Vng mt).
3- Ni có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
2
3.1- U ban nhân dân huyn H, tnh Tuyên Quang
- Người đại din theo y quyn: Ông ng Trn B; Chc vụ: Trưng phòng
Tài nguyên Môi trường huyn H (Vng mt).
3.2- U ban nhân dân T, huyn H, tnh Tuyên Quang
- Người đi din theo y quyn: Ông Nguyn Công L; Chc v: Phó Ch tch
U ban nhân dân (Vng mt).
NI DUNG V ÁN:
* Theo ni dung đơn khởi kin, biên bn ly li khai, bn t khai và ti phn
a, nguyên đơn ông Trương n T và bà Bùi Th T1 trình bày:
V chng ông có 01 tha đất ti tha s 01, t bn đồ s 00, din tích
1.496m2 thuc thôn C, T, huyn H, tnh Tuyên Quang. Thửa đất này đã đưc
y ban nhân dân huyn H cp Giy chng nhn quyn s dụng đt s BX 531046,
s o s cp GCN: CH02461, ngày cp 24/10/2016 mang tên i Th T1
Tơng Văn T. Ngun gc diện ch đất ca b m v ông ng i Xuân H và
Nguyn Th M) để li cho hai v chng ông khong nhng m 2000. Khi đó
c anh ch em trong gia đình T1 cùng nhau trng chè, trng vải trên đất c
đó b v ông bo làm giy t n thc tế ông không ôngi Xn H có m
giy t tng cho hay không.
Đầu tháng 01/2021, gia đình ông san i mt phn đất trên ly mt bằng để
canh tác gp ranh vi tha đt ca Th H. Sau khi san ủi xong, gia đình ông
đã o lại xung quanh bng cc tre theo đúng mc ranh gii v chng ông
gia đình bà H đã cắm cc bê tông. Ny 24/01/2021, ch Nguyn Th H1 và ch Lê
Th H2 (con gái và conu bà H) đến nh, p hàng rào c cc mc tông vì
cho rng gia đình ông lấn chiếm đất ca bà H. Sau đó anh Lưu Văn T3 con r
H đã tự ý cm li mc ranh gii, ln chiếm o đất của gia đình ông với din ch
khoảng 135,5m2. Gia đình ông đã gửi đơn đề ngh y ban nhân dân T t chc
hoà gii tranh chp đất đai. Ny 08/10/2022, Uỷ ban nhân dân T cùngc bên
c định hin trng và v đồ v trí tha đất đang tranh chấp làm cơ sở để gii
quyết. Ny 26/10/2022 ngày 11/11/2022, Hi đồng hòa gii tranh chấp đất đai
T đã lập Biên bn hòa gii và kết lun: Bui a gii không tnh vi lý do hai
n gia đình đã không thống nht đưc vi nhau v vic gii quyết tranh chp đất
đai.
Ông Trương n T yêu cu a án gii quyết buc Th H tr li phn
diện tích đã lấn chiếm cho gia đình ông theo kết qu thẩm định là 110,1m2 ti thôn
C, T, huyn H, tnh Tun Quang theo Giy chng nhn quyn s dng đất s
3
BX 531046, s vào s cp GCN: CH02461, ngày cp 24/10/2016 mangn bài
Th T1 ông Trương n T. Ông T kng đồng ý vi yêu cu ca b đơn hy
Giy chng nhn quyn s dụng đất s BX 531046, s vào s cp GCN:
CH02461, ny cp 24/10/2016 mang n h i Th T1 ông Trương n T.
* B đơn Lê Thị H trình trình bày ti biên bn làm vic ngày 19/9/2023:
đã y quyn cho các con tham gia gii quyết tranh chp đất đai với gia
đình ông Trương Văn T, i Th T1 ti T ng như tại Tòa án. không có
ý kiến gì v kết qu đo đạc thm định, định giá. Tuy nhiên, sau khi đo đạc toàn b
diện tích đất tranh chp thì din tích đất ca nhà ông Trương n T i Th
T1 đã đưc cp trùng o diện tích đất ca nhà bà, khi ông T, T1 m th tc
cp giy chng nhn quyn s dng đất gia đình không đưc biết
không được giáp ranh theo quy định ca pp lut. Khi cp giy chng nhn
quyn s dng đất t các h gp ranh phi đưc ký và c định mc gii. Vì vy,
H đề ngh Toà án xem xét hy giy chng nhn quyn s dụng đất ca h gia
đình ông Trương n T và bà i Th T1 a ch thửa đất ti thôn C, T, huyn
H đối vi giy chng nhn s BX 531046 đưc U ban nhân n huyn H cp
ngày 24/10/2016.
Nời đi din theo y quyn ca b đơn Lê Thị H ông Nguyễn n T2
trình y:
B m ông ông Nguyễn Huy Đ (đã chết) Th H đã khai phá, sử
dng din ch đt này (diệnch đất giáp ranh vi din tích đất của gia đình anh T,
ch T1) t khong m 1987, bản thân ông cùng tham gia khai p và s dụng để
trồng y ng năm như cây Ngô, cây Đỗ,... Đến m 2012, gia đình ông trồng
thêmy ăn quả. Khong m 2019 t cho em gái em rể ông ch Nguyn Th
H1 anh u n T3 ợn để trng c voi, ly c để chăn nuôi. Sau đó xảy ra
s vic tranh chp vi anh T, ch T1, ti thi đim xy ra tranh chp ông không
mt nhà, đến ngày 30/3/2022 ông v địa phương mi biết đưc s vic tranh
chấp. Đối vi yêu cu khi kin ca anh T, ch T1, ông không nht trí vì khi san i
mt bng anh T, ch T1 đã lấn chiếm đất ca gia đình ông, khi san i mt bng
không thôngo cho gia đình ông để xác định ranh gii c th. Hin nay, ranh gii
t nhn gia đất gia đình ông và đt gia đình anh T, ch T1 yng bụi Tre
vn n. Anh T, ch T1 trình y v phn din ch đất gp ranh và đang xảy ra
tranh chp với gia đình ông đã được cp Giy chng nhn quyn s dng đất
nhưng gia đình ông chưa đưc giáp ranh trong h cấp Giy chng nhn
quyn s dụng đất ca anh T, ch T1. Ông nhn thy Giy chng nhn quyn s
4
dng đất ca anh T, ch T1 chưa hợp pháp. Thc tế gia đình anh T, ch T1 đã lấn
chiếm đất ca gia đình đình ông theo kết qu đo đạc là 110,1m2 vì vy ông không
nht trí vic khi kin đòi lại đất ca ông T, bà T1 đối vi m ông đề ngha
án tuyên hy Giy chng nhn quyn s dng đất đã cp cho ông T1, T1.
* Người quyn li, nghĩa vụ liên quan:
- U ban nhân n huyn H, tnh Tuyên Quang (Người đại din theo y
quyn: Ông ng Trn B; chc vụ: Tởng phòng Tài ngun môi trưng
huyn H) trình y: V trình t cp Giy chng nhn quyn s dụng đất đã thc
hin theo Ch th s 01-CT/TU, ngày 14/3/2013 hướng dn s 206/HD-TNMT,
ngày 28/3/2013 ca S Tài nguyên môi trường ng dn khai đăng ký cấp
giy Giy chng nhn quyn s dụng đt ln đu cho các hn gm đủ cácc.
Diện ch đất này đã đưc y ban nhân n huyn H cp Giy chng nhn quyn
s dụng đt s BX 531046, s o s cp GCN: CH02461, ny cp 24/10/2016
mang tên h bà Bùi Th T1 và ông Tơng Văn T, th hin loi đất được cp là đt
trồng câyu m, cấp theo đúng quy định.
V phn din tích đất tranh chp và giy chng nhn: Ti mảnh trích đo a
án tiến nh theo s ch dn của nguyên đơn bị đơn thì diện ch c hai h gia
đình Thị H ông Trương Văn T, Bùi Th T1 ch tng 709,8m2.
Trong khi đó diện tích ca h T1, ông T đã đưc cp trên giy 1.496m2,
chênh lch rt ln gia din tích đất trong giy chng nhn so vi ngoài thc tế.
Qua đó thể hin quy trình thc hin cp giy chng nhn thì vic tính toán kê khai
ca h gia đình khi thc hin vic kê khai đ cp giy chưa đảm bo. Đề ngha
án xem xét vic gii quyết tranh chp đất đai yêu cầu hy giy ca đương s
theo quy định ca pháp lut.
- U ban nhân n xã T, huyn H, tnh Tuyên Quang (Nời đại din theo y
quyn: Ông Nguyn Công L; chc v: Phó Ch tch UBND ) trình y: Năm
2022, Th H và i Th T1, ông Tơngn T xy ra tranh chp đối vi
diện tích đất ti thửa đất s 01, t bản đồ s 00 ti thôn C, T, huyn H, tnh
Tuyên Quang, din tích này đã được U ban nhân dân huyn H cp giy chng
nhn mang tên h Bùi Th T1 ông Tơng Văn T. Sau khi nhn được đơn đ
ngh, U ban nhân dân T, huyn H, tỉnh Tuyên Quang đã tiến nh a gii
tranh chp theo đúng Điều 203 Luật đất đai nhưng các đương sự không nht trí n
đã khởi kin ra Tòa án. V tnh t cp Giy chng nhn quyn s dụng đt ca h
Bùi Th T1 ông Tơng Văn T ca U ban nhân dân huyn H ông không có
5
ý kiến . Đ ngh a án xem t c tài liu chng c để gii quyết v án theo
quy định.
Ti Bn án s 18/2024/DS-ST ngày 29/9/2024 ca a án nhân dân tnh
Tuyên Quang đã quyết định:
Áp dng các Điu 26, 147, 157, 165, 266, 271, 273 B lut t tng n s;
Điều 34, điểm a khoản 1 Điu 37, đim c khon 1 Điều 39 B lut T tngn s;
khoản 4 Điều 32 Lut T tng nh chính; các Điều 4, 5, 6, 100, 101, 106, 203
Luật đất đai m 2013; Điều 152 Lut đất đai năm 2024; Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban thưng v Quc Hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Không chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn ông Trươngn T
Bùi Th T1 v tranh chp quyn s dụng đất ti thôn C, T, huyn H, tnh
Tuyên Quang vi b đơn bà Thị H.
B đơn Lê Thị H (do ông Nguyễn Văn T2 đi din) nhng người có
quyn li, nghĩa v ln quan không yêu cu gii quyết v quyn s dng 211,5m2
đất (trong đó có 110,1m2 đất tranh chp và chưa đưc cp giy chng nhn) và i
sn gn lin với đất ti thôn C, T, huyn H, tnh Tuyên Quang nên s đưc gii
quyết bng mt v án khác nếu yêu cu.
2. Tuyên hy giy chng nhn quyn s dng đất s BX 531046, s o s
cp GCN: CH02461do U ban nhân n huyn H, tnh Tuyên Quang cp ngày
24/10/2016 mang tên Bùi Th T1 ông Trương Văn T.
U ban nhân dân huyn H, tnh Tuyên Quang c cơ quan liên quan
trách nhim thc hin th tc thu hi giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy
định ca Luật đất đai và c n bản hướng dn thi nh.
Ngoài ra, bản án sơ thẩm còn quyết định v chi phí t tng, án phí và tuyên
các quyn nghĩa vụ khác theo quy đnh ca pháp lut.
Ny 14/10/2024, a án nhân n tnh Tun Quang nhận được đơn kháng
o ca ông Trương n T Bùi Th T1 nguyên đơn kháng o mt phn
bn án thẩm, đề ngh sa bn án thẩm: c b phn quyết định không chp
nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn ông ông Trương n T Bùi Th T1
v tranh chp quyn s dụng đất ti thôn C, xã T, huyn H, tnh Tuyên Quang vi
b đơn Th H; Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông Trương n T
Bùi Th T1.
6
Ti phiên tòa phúc thm: Nguyên đơn không rút đơn khi kin, không rút
kháng cáo. Các đương sự không tha thuận được vi nhau v vic gii quyết v
án.
Sau khi trình bày ni dung kháng cáo, căn cứ kháng cáo, ý kiến tranh lun,
nguyên đơn đề ngh Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo ca nguyên đơn, sa
bản án thẩm theo ni dung kháng cáo; không hy giy chng nhn quyn s
dụng đất do U ban nhân n huyn H, tnh Tuyên Quang cp ngày 24/10/2016
mangn i Th T1 và ông Trương Văn T.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Ni tham gia phiên tòa
phát biểu quan điểm: Đơn kháng cáo của đương sự làm trong thi hn luật định
nên được xem xét theo trình t phúc thm. Hi đồng xét xử, Thư các
đương s đã thực hiện đúng các quy định ca B lut T tng dân s. Sau khi
phân tích ni dung v án, nội dung kháng cáo, đi din Vin Kim sát nhân dân
cp cao ti Nội đề ngh Hội đng xét x căn cứ khoản 1 Điu 308 ca B
lut T tng dân s, không chp nhn kháng cáo ca nguyên đơn, giữ nguyên
bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG XÉT XỬ:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án thẩm tra
công khai tại phiên tòa; ý kiến trình bày của các đương sự; quan điểm giải quyết
vụ án của đại diện Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Nội, Hội đồng xét xử
phúc thẩm nhận định về vụ án như sau:
[1] Đơn kháng cáo của nguyên đơn làm trong hạn luật định kháng cáo
hợp pháp được chấp nhận để giải quyết vụ án theo thủ tục phúc thẩm.
Tại phiên tòa phúc thẩm, vắng mặt một số người tham gia tố tụng nhưng đã
được triệu tập hợp lệ lần hai nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án đúng
quy định tại Điều 296 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] V quan h pháp lut tranh chp, thm quyn gii quyết v án, thi
hiu khi kin:
Trên sở yêu cu của nguyên đơn, b đơn, Tòa án nhân dân tnh Tuyên
Quang xác định quan hệ tranh chấp trong vụ án “Tranh chp v quyn s
dụng đt, hy giy chng nhn quyn s dụng đất” căn cứ th gii
quyết là đúng thẩm quyn, trong thi hiu khi kin, quy định ti Khoản 5 Điều
26, Điu 34 ca B lut T tng dân s, khoản 4 Điều 32 ca Lut T tng hành
chính.
[3] Xét kháng cáo ca nguyên đơn:
7
[3.1] V ngun gc diện tích đất các đương sự đang sử dng và ngun gc
đất đang có tranh chấp.
Ngun gc din tích tha đất gia đình ông Trương Văn T và bà Bùi Th T1
s dụng đã được cp giy chng nhn quyn s dng ca b, m bà T1 (ông
Bùi Xuân H Nguyn Th M) cho hai v chng vào khong những năm
2000. Năm 2013 làm th tục khai đăng quyền s dụng, năm 2016 được
cp giy chng nhn.
Ngun gc diện tích đất H đang sử dng chưa được cp giy chng
nhn quyn s dụng đất do chng bà H là ông Nguyễn Huy Đ (đã chết) và bà Lê
Th H khai phá, s dng t khoảng năm 1987, ông T2 cùng tham gia khai phá
và s dụng để trồng cây hàng năm như cây Ngô, cây Đỗ... Đến năm 2012, trồng
thêm cây ăn quả, khoảng năm 2019 thì cho ch Nguyn Th H1 anh Lưu Văn
T3 (v chng con gái bà H) mượn trng c voi, ly c để chăn nuôi gia súc. Sau
đó đến năm 2021, 2022 thì phát sinh tranh chấp do gia đình ông T, T1 san i
mt bng ln chiếm sang diện tích đất bà H đang sử dng.
- Kết qu xác minh ti thôn C UBND xã T th hin ti biên bn xác
minh ngày 20/7/2024:
Diện tích đt h gia đình ông Trương Văn T Bùi Th T1 hin nay
đang s dụng được cp giy chng nhn quyn s dụng đất s BX 531046
do U ban nhân dân huyn H cp 24/10/2016 mang tên h T1 ông T
ngun gc do b m đẻ bà T1 ông Bùi Xuân H bà Nguyn Th M tng
cho, trước đây din tích này diện tích đồi (đất vườn), đến khoảng năm 2018,
2019 ông T, bà T1 san i thành mt bằng như hiện nay.
Đối vi diện tích đất của gia đình Th H ngun gc do v chng
H t khai phá khoảng năm 1985, diện tích đất này giáp đường Quc l 2
mt phn diện tích đất thuc hành lang an toàn giao thông đưng b. Din
tích đất trên của gia đình H chưa được cp giy chng nhn quyn s dng
đất.
Trong qtrình s dng, gia h T1, ông T H xy ra tranh
chp ranh giới, đã được thôn C y ban nhân dân T tiến hành hòa giải đã
xác minh đo đạc. Theo biên bn kim tra xác minh ngày 06/10/2022 ca y ban
nhân dân T thôn C xác định h ông Trương Văn T Bùi Th T1
ln chiếm vào diện tích đt ca Th H 11,6m2, diện tích đất tranh chp
theo đo đạc ti xã là 135,5m2.
8
[3.2] V hin trng s dụng đt, tài sn tranh chp giá tr tài sn tranh
chp:
Kết qu xem xét, thm đnh ti ch xác đnh diện tích đt tranh chp
110,1m2 t trồng cây lâu năm thuc khu vc 3, v trí 2) thuc phm vi hành
lang bo v an toàn công trình giao thông ti thôn C, xã T, huyn H, tnh Tuyên
Quang (được gii hn bởi các điểm 11, 12, 2, 3, 6, 13, 14, 11 trên mảnh trích đo
ngày 11/8/2023). Diện tích đất tranh chp hin nay do Th H đang trực
tiếp s dng trng cây ci.
Tài sản trên đất bao gm: 01 cây xoan tr giá 29.900đ; 01 cây nhãn trị giá
26.200đ; 05 cây bưởi tr giá 5.500.000đ là tài sn thuc quyn s hu ca
Th H; 02 bi tre gai (51 cây) tr giá 816.000đ thuộc quyn s hu ca ông bà T,
T1.
Diện tích đất đang tranh chp giữa nguyên đơn Trương Văn T, Bùi Th
T1 và b đơn Lê Thị H theo địa phương xác định thì chưa được th hin trên bn
đồ gii tha 299 T cũng không nm trong diện tích đất ca h gia đình
ông Bùi Xuân H, không nm trong diện tích đất h gia đình ông Nguyễn Huy Đ
đã thể hin trên bản đ gii tha 299 trên s mục lưu tr ti y ban nhân
dân xã T.
Ti biên bn làm vic ngày 27/8/2024 vi Trung tâm k thut tài nguyên
môi trường tnh Tuyên Quang (Bút lc s 281) th hiện: Sau khi đo v
lng ghép vi bản đồ gii tha 299 T đã xác định toàn b diện tích đất đang
tranh chp gia ông T, T1 vi H không nm trong khu vực đã được đo
v bản đồ gii tha 299 xã T, huyn H, tnh Tuyên Quang.
Ông Bùi Xuân H cũng chỉ nh cho ông T, T1 7m ngang bám mt
đưng, không biết chính xác chiu sâu; bn thân ông T, bà T1 khi được cp giy
chng nhận cũng không xác định được chính xác việc đo đạc c th như thế
nào, giáp ranh vi thửa đất nào...
[3.3] Như vy, Tòa án cấp thẩm đã phân tích xác đnh diện tích đất
110,1m2 đang tranh chấp không nm trong tng diện tích đất h ông
Trương Văn T và bà Bùi Th T1 s dụng đã đưc cp giy chng nhn quyn s
dụng đất và cũng không nằm trong diện tích đất ca h H trong bản đồ
gii tha, s mục kê lưu trữ ti U ban nhân dân xã mà thuc hành lang an toàn
giao thông nên đã không chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên có căn cứ,
đúng pháp luật.
9
Diện tích đất Th H đang s dng theo kết qu đo đạc thc tế
211,5m2, trong đó 110,1m2 đất đang tranh chp thuc phm vi hành lang
bo v an toàn công trình giao thông, do không yêu cu nên Tòa án cấp
thẩm không xem xét là có căn cứ.
[3.4] V xem xét yêu cu yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dng ca
b đơn đối vi nguyên đơn:
H xin cấp giy chng nhn quyn s dụng đất do Chi nhánh Văn
phòng đăng đất đai khu vực Y - H cung cp không giy t hp pháp v
tha kế, tng cho quyn s dụng đất gia ông H các con; đồ thửa đất
không giáp ranh ca h lin k, không biên bn công khai ti thôn,
xã…
Kết qu thẩm định đã xác định diện tích đất b đơn Thị H ch dn ngoài
thực đa là 211,5m2 (bao gm c diện tích đất đang tranh chp 110,1m2
thuc hành lang an toàn giao thông); diện tích đt nguyên đơn Trương Văn T,
Bùi Th T1 đang s dng theo ch dn mc gii ngoài thực địa 689,3m2.
Tng diện tích đất c 02 h đang sử dng theo ch dn ngoài thực địa
790,8m2, trong khi diện tích đất theo giy chng nhn quyn s dụng đất cp
cho h ông T, bà T1 (Giy chng nhn quyn s dụng đất s BX 531046, do U
ban nhân dân huyn H cp ngày 24/10/2016) là 1.496m2. Như vy, diện tích đất
các đương sự đang thực tế s dụng không đúng với diện tích đất được cp trong
giy chng nhn quyn s dụng đt, thửa đất chưa được đo đạc địa chính
267m2 đất thuc hành lang bo v an toàn giao thông công cng.
Đại din U ban nhân n huyn H (cơ quan cấp giy chng nhn quyn
s dụng đất) cũng xác đnh giy chng nhận đã cấp không đúng din tích, h
cp giy còn thiếu mt s giy t nên thuộc trường hp phi thu hi giy chng
nhận đã cấp đề ngh Tòa án xem xét vic hy Giy chng nhn quyn s
dụng đất theo quy định ca pháp lut.
Do đó, Tòa án cấp thm xác định Giy chng nhn quyn s dụng đt
s BX 531046, cp ngày 24/10/2016 mang tên Bùi Th T1 ông Trương
Văn T U ban nhân dân huyn H đã cấp không đúng quy đnh ca pháp lut
tuyên hy Giy chng nhn quyn s dụng đất s BX 531046, s vào s cp
GCN: CH02461, cp ngày 24/10/2016 cho bà Bùi Th T1 ông Trương Văn T
là có căn cứ, đúng pháp luật.
[4] T các phân tích nêu trên, Hội đồng xét x xét thy: Tòa án cấp
thẩm đã thụ gii quyết v án dân s theo đơn khi kin ca ông Trương Văn
10
T Bùi Th T1 là đúng thm quyền, đã tiến hành thu thp chng c đúng
quy định ca B lut T tng dân s, không vi phm nghiêm trng th tc t
tụng, đã xem xét, đánh giá toàn din các yêu cu của đương sự gii quyết v
án đúng pháp lut. Ti cp phúc thm, nguyên đơn kháng cáo không có chng
c mới làm thay đổi bn cht v án nên không chp nhn kháng cáo ca nguyên
đơn và giữ nguyên quyết định ca bản án sơ thẩm như đề ngh của đại din Vin
kim sát ti phiên tòa là phù hợp các quy định ca pháp lut.
[5] V án phí phúc thm: Do không được chp nhn kháng cáo nên nguyên
đơn ông Trương Văn T và bà Bùi Th T1 phi chu án phí n s phúc thm theo
quy định ca pháp lut.
[6] Các quyết định khác ca bn án dân s thẩm không kháng o,
kháng ngh có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kng o, kháng ngh.
các l trên, căn cứ khon 1 Điu 308 ca B lut T tng n s; Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thưng v Quc
Hi;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Kng chp nhn kháng o ca ngun ông Trương n T i
Th T1, gi nguyên quyết định ca Bn án s 18/2024/DS-ST ngày 29/9/2024 ca
Tòa án nhân n tnh Tuyên Quang.
2. V án phí phúc thm: Ông Trương Văn T i Th T1 phi chu
300.000 đồng án phí dân s phúc thm, được tr vào tin tm ng án phí đã np
300.000 đng, theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí tòa án s 0003504
ngày 22/10/2024 ca Cc Thi hành án dân s tnh Tuyên Quang.
3. Các quyết định khác ca Bn án n s thẩm s 18/2024/DS-ST ngày
29/9/2024 ca a án nhân n tnh Tuyên Quang không kháng cáo, kháng
ngh hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn khángo, kng ngh.
4. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSNDCC tại Hà Nội;
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- Cục THADS tỉnh Tuyên Quang;
- c đương sự (theo địa chỉ);
- Lưu: HS, HCTP.
T/M. HI ĐNG XÉT X PHÚC THM
THẨM PHÁN - CHTA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Ngô Quang Dũng
Tải về
Bản án số 146/2025/DS-PT Bản án số 146/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 146/2025/DS-PT Bản án số 146/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất