Bản án số 14/2025/KDTM-ST ngày 24/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 14/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 14/2025/KDTM-ST ngày 24/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cần Thơ, TP. Cần Thơ
Số hiệu: 14/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/06/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty TNHH T3 và Công ty TNHH MTV M tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
TNH SÓC TRĂNG
Bản án số: 14/2025/KDTM-ST
Ngày: 24 - 6 - 2025
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TNH SÓC TRĂNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Võ Văn Như
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Dư Văn Thanh
Bà Nguyễn Bạch Nhạn
- Thư phiên toà: Ông Nguyễn Minh Thuận, T T án nhân dân
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố c Trăng, tỉnh Sóc Trăng
tham gia phiên tòa: Bà Nguyễn Lê Ngọc - Kiểm sát viên.
Ngày 24 tháng 6 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng xét xsơ thẩm công khai ván dân sự thụ số 01/2025/TLST-
KDTM ngày 02 tháng 01 năm 2025 về việc tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử s 121/2025/QĐXXST-KDTM ngày 18/4/2025,
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH T3 (viết tắt: Công ty T3). Địa chỉ trụ sở: Số C,
N, phường P, quận H, Thành phố Hà Nội.
Ngưi đi din hợp pháp theo ủy quyn của nguyên đơn (theo văn bn y
quyn ngày 11/12/2024): Ông Trần Quốc T. Địa chỉ: Số C, N, phường P, quận H,
Thành phố Hà Nội (có mặt).
- Bị đơn: Công ty TNHH MTV M (viết tắt: Công ty M). Địa chỉ: số F, đường
L, Phường D, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Huỳnh Minh H chức vụ: Chủ tịch kiêm
Giám đốc (vắng mặt).
- Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
Ông Tô Ngọc V Giang Hồng T1. Cùng địa chỉ: A đường P, Khu dân
C, khu vực T, phường P, quận C, Thành phố Cần Thơ (vắng mặt).
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kin ngày 11/12/2024 li trình bày của ngưi đi din hợp
pháp của nguyên đơn là ông Trần Quốc T ti phiên tòa:
Ngân hàng Thương mi c phn S (viết tt: Ngân hàng S1) và Công ty M đã
kết Hợp đồng cp hn mc tín dng s 402/2019/HĐHM-PN/SHB.131300 ngày
27/5/2019. Theo đó, Ngân hàng S1 cp cho Công ty M hn mc tín dng
12.000.000.000 đồng để b sung vốn lưu đng phc v hoạt động kinh doanh vt
liu xây dng và công trình xây dng. Thi hn duy trì hn mc là 12 tháng, t ngày
27/5/2019 đến ngày 27/5/2020, thi hn cho vay tối đa không quá 06 tháng, thời hn
lãi sut cho vay c th theo quy đnh trong mi hợp đồng đòi nợ. Lãi suất đáo
hạn không được vượt quá 150% lãi sut cho vay trong hn.
Ngày 31/12/2019, Ngân hàng S1 đã giải ngân cho Công ty M 12.000.000.000
đồng theo Khế ước nhận nợ số 02-402/2019/HDHM-PN/SHB.131300, lãi suất trong
hạn 11,4%/năm trong vòng 03 tháng đầu kể từ ngày giải ngân, lãi suất cho vay
trong hạn được điều chỉnh định kỳ 03 tháng/lần kể từ thời điểm giải ngân, mức lãi
suất áp dụng cho kỳ điều chỉnh tiếp theo tối thiểu bằng lãi suất huy động tiền gửi tiết
kiệm VNĐ kỳ hạn 06 tháng trả lãi cao nhất KHCN của S1 tại thời điểm điều chỉnh
cộng với biên độ cho vay là 3.5%/năm. Lch tr n gc: cui k. Lch tr n lãi: vào
ngày 25 hàng tháng.
Ngày 27/5/2019, ông Tô Ngc V Giang Hng T1 ch s dng tha
s 1851, t bản đồ s 07 ta lc ti Khu dân L, thuộc khu đô thị N, phường H,
qun C, Tp . theo giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn
khác gn lin với đất s CN 296870, s vào s cp giy chng nhn CS06572 do S
T4 cp ngày 01/8/2018, chnh lý cho ông Tô Ngc V vào ngày 27/5/2019, đã ký hp
đồng thế chp toàn b nhà đất nêu trên để bảo đảm nghĩa vụ tr n cho Công ty M
vi S1 trong trường hp Công ty M không thc hiện được nghĩa vụ theo Hợp đồng
cp hn mc tín dng s 402/2019/HDHM-PN/SHB.131300 ngày 27/5/2019.
Ngày 30/9/2021, Ngân hàng S1 vi ng ty T3 hợp đng mua, bán n s
3009.03/2021/HĐMBN/SHB-SL, theo đó Ngân hàng S1 đã bán khoản n nói tn
cho Công ty T3 và Công ty T3 đưc thế quyn của Ngân hàng đi vi hợp đồng cp
hn mc tín dng và hợp đồng thế chp nêu trên. Do vy, Công ty M phi thc hin
nghĩa vụ tr n gc, lãi trong hn, lãi quá hn và phí theo hợp đồng cp hn mc tín
dng cho Công ty T3. Nếu Công ty M không tr hoc tr không đủ các khon n, lãi
phí nêu trên, Công ty T3 đưc quyn yêu cầu quan thi hành án phát mãi tài
sn thế chp theo Hợp đng thế chp quyn s dụng đất s 402/2019/HĐTC-
BTB/SHB.131300 gia Ngân ng S1 bên thế chp ông Ngc V
Giang Hng T1 để thu hi n gc, lãi, tin pht chm tr lãi và phí.
Trong quá trình thc hin hợp đồng cp hn mc tín dng nêu trênthì Công ty
M vi phạm nghĩa vụ thanh toán, mc dù Công ty T3 đã nhu lần đôn đốc.
Nay Công ty TNHH T3 yêu cầu Toà án giải quyết bao gồm:
3
Buộc Công ty M thanh toán toàn bộ số tiền nợ gốc, lãi trong hạn, lãi quá hạn,
phạt chậm trả lãi phí theo Hợp đồng cấp hạn mức tín dụng số 402/2019/HDHM-
PN/SHB.131300 ngày 27/05/2019, tính đến ngày xét xử thẩm 22.565.494.213
đồng(Bằng chữ: Hai mươi hai tỷ, năm trăm sáu mươi m triu, chín trăm chín
mươi bốn nghìn, hai trăm mươi ba đồng), trong đó: Gốc: 12.000.000.000đồng; Lãi
trong hạn: 679.008.898 đồng; Lãi quá hạn: 9.886.485.315 đồng, nguyên đơn rút đối
với yêu cầu phạt chậm trả lãi và phí.
Trường hợp Công ty M không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ số
tiền gốc, lãi, tiền phạt chậm trả lãiphí nói trên, yêu cầu Tòa án tuyên Công ty T3
có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền xử lí phát mại: Toàn bộ
các tài sản thế chấp tại hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên
đất của người thứ ba tại địa chỉ: T số 1851, tờ bản đồ số 07 tọa lạc tại Khu dân cư L,
thuộc khu đô thị N, phường H, quận C, Tp . thuộc quyền sở hữu của ông Ngọc V
và bà Giang Hồng T1 theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
tài sản khác gắn liền với đất số CN 296870, số vào sổ cấp giấy chứng nhận
CS06572 do S T4 cp ngày 01/8/2018, chnh cho ông Ngc V vào ngày
27/5/2019, theo Hợp đồng thế chp quyn s dụng đt tài sn gn lin với đất s
402/2019/HĐTC-BTB/SHB.131300 ngày 27/5/2019.
Trường hợp số tiền thu được từ xử tài sản thế chấp không đủ trả tiền gốc,
lãi, tiền phạt chậm trả lãi phí phát sinh tCông ty M vẫn phải tiếp tục trả hết số
nợ gốc, lãi và lãi phát sinh cho đến khi thanh toán dứt nợ.
- Bị đơn ng ty M vắng mặt suốt quá trình giải quyết vụ án, không ý kiến
phản hồi, không có yêu cầu phản tố.
- Những ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan: Ông Ngọc V
Giang Hồng T1 đã nhận được văn bản ttụng của Tòa án nhưng không ý kiến
phản hồi, không có yêu cầu độc lập.
- Ti Biên bn xem xét thẩm định ti ch ngày 04/4/2025 ca Tòa án nhân
dân thành ph Sóc Trăng: Thửa đất s 1851, t bản đồ s 07 ta lạc Khu dân cư s
8C, thuc khu đô thị N Cần Thơ, Phường H, qun C, Thành ph Cần Thơ, trên đất
có công trình xây dựng là căn nhà s A, đường A, Khu dân cư S, thuộc khu đô thị N
Cần Thơ, Phường H, qun C, Thành ph Cần Thơ, din tích xây dng 77,5m
2
, loi
nhà lin k, nhà cp 3 hin do ông Thái Minh T2 qun lý cho ông V và bà T1.
- kiến của Đi din Vin kiểm sát nhân dân thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng: về việc tuân thủ và chấp hành pháp luật tố tụng của những người tiến hành tố
tụng và tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án tại giai đoạn sơ thẩm và tại
phiên tòa thẩm đã thực hiện đúng pháp luật tố tụng dân sự, đồng thời, phát biểu
quan điểm về việc giải quyết vụ án là đề nghHội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ vụ án được xem xét tại phiên
toà và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
4
[1] Nguyên đơn khởi kiện yêu cầu Công ty TNHH MTV M trả số tiền gốc, lãi
còn nợ phát sinh từ Hợp đồng tín dụng, Công ty TNHH MTV M địa chỉ tại địa
bàn thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.Theo quy định tại khoản 3 Điều 26; Khoản 1 Điều
30, điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì
quan htranh chấp Tranh chấp hợp đồng tín dụng, thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án nhân dân thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
[2] Đối với bị đơn Công ty TNHH MTV M, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan ông Tô Ngọc V,Giang Hồng T1 quá trình tố tụng Tòa án tiến hành cấp tống
đạt văn bản tố tụng đối với Công ty TNHH MTV M, ông Ngọc V, Giang
Hồng T1. Bị đơn Công ty TNHH MTV M, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
ông Ngọc V, Giang Hồng T1 đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vắng
mặt không sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên Hội đồng xét xử
căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng n sự để xét
xử vắng mặt đối với những người này. Tại phiên tòa, người đại diện hợp pháp của
nguyên đơn rút đối với phần phạt chậm trả lãi phí so với đơn khởi kiện, căn cứ
vào Khoản 1 Điều 244 của Bộ luật Tố tụng dân sự Hội đồng xét xử chấp nhận.
[3] Xét Hợp đồng mua bán nợ số 3009.06/2021/HĐMBN/SHB-SL ngày
30/9/2021 giữa Bên bán nợ Ngân hàng Thương mại cổ phần S và Bên mua nợ: Công
ty TNHH T3 nội dung “Khoản nợ Công ty TNHH MTV M được mua bán tại
Điều 3 của Hợp đồng” được chuyển giao cho Công ty TNHH T3. Việc mua bán nợ
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số: 09/2015/TT-NHNN17/7/2015 của
Thống đốc Ngân hàng N quy định về hoạt động mua, bán nợ của tổ chức tín dụng,
chi nhánh Ngân hàng nước ngoài Thông số: 18/2022/TT-NHNN26/12/2022
của Thống đốc Ngân hàng N sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số:
09/2015/TT-NHNN ngày 17/7/2015 của Thống đốc Ngân hàng N quy định về hoạt
động mua, bán nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài. Tại khoản
3 Điều 3 Thông tư số: 09/2015/TT-NHNN ngày 17/7/2015 quy định: “Bên bán nợ là
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khoản nợ được bán theo quy
định tại khoản 2 Điều này”. Tại khoản 2 Điều 1 Thông số: 18/2022/TT-NHNN
ngày 26/12/2022 quy định: “4. Bên mua nợ là tchức, nhân, bao gồm: a) Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng N1 được Ngân hàng N (sau đây Ngân hàng
N) chấp thuận hoạt động mua nợ; b) Tổ chức khác, nhân (bao gồm cả tổ chức, cá
nhân người trú người không trú)”. Tại khoản 9 Điều 1 Thông số:
18/2022/TT-NHNN ngày 26/12/2022 quy định: “1. Bên mua nợ trở thành người thế
quyền, nghĩa vụ liên quan đến khoản nợ được mua, bán của bên bán nợ kể từ thời
điểm bên mua nợ nhận chuyển giao quyền sở hữu khoản nợ từ bên bán nợ theo thỏa
thuận tại hợp đồng mua, bán nợ”. Xét thấy về chủ thể mua bán ntheo Hợp đồng
mua bán nợ số 3009.06/2021/HĐMBN/SHB-SL ngày 30/9/2021 giữa Ngân hàng
Thương mại cổ phần S và Công ty TNHH T3 là hợp pháp đúng quy định tại Điều 13
Thông tư số: 09/2015/TT-NHNN ngày 17/7/2015 quy định về Hợp đồng mua, bán
nợ. Do đó, Công ty TNHH T3 quyền khởi kiện yêu cầu bị đơn Công ty TNHH
MTV M thực hiện nghĩa vụ trả nợ số tiền vốn vay lãi còn nợ căn cứ phù
hợp với quy định của pháp luật.
5
[4] Theo các tình tiết, s kin không phi chứng minh tài liệu do Nguyên
đơn cung cấp, căn cứ khoản 2 Điều 92, khoản 1 Điều 95 B lut T tng dân s,
Hội đồng xét x xác định: Công ty TNHH MTV M Ngân hàng Thương mại Cổ
phần S các hợp đồng tín dụng khế ước nhận nợ, tính đến ngày 24/6/2025
dư nợ: 22.759.955.088 đồng, cụ thể như sau:
Hợp đng cp hn mc tín dng s 402/2019/HDHM-PN/SHB.131300 ngày
27/5/2019 Khế ước nhận nợ số 02-402/2019/HDHM-PN/SHB.131300 ngày
31/12/2019: Gốc: 12.000.000.000đồng; Lãi trong hạn: 679.008.898 đồng; Lãi quá
hạn: 9.886.485.315 đồng; lãi chậm trả lãi: 194.460.875 đồng.
Kể từ ngày 25/6/2025, bị đơn n phải tiếp tục chịu tiền lãi phát sinh theo lãi
suất của hợp đồng cho đến khi trả dứt nợ.
[5] Tòa án nhân dân thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng xét xử ván tranh
chấp hợp đồng tín dụng là Luật tổ chức tín dụng năm 2024 hiệu lực pháp luật
theo Điều 210 Luật tổ chức tín dụng năm 2024 quy định chuyển tiếp: 2. Hợp
đồng, giao dịch khác, thỏa thuận được kết trước ngày Luật này hiu lực thi
hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng N1 khách hàng được tiếp tục thực
hin theo hợp đồng, giao dịch khác, thỏa thuận đã kết cho đến hết thi hn của
hợp đồng, giao dịch khác, thỏa thuận…”. Do đó, Hội đồng xét xử áp dụng pháp luật
là Luật tổ chức tín dụng năm 2010 và các văn bản pháp luật có liên quan.
[6] Do ng ty TNHH MTV M vi phạm nghĩa vụ trả tiền nên việc ng ty
TNHH T3 yêu cầu trả số tiền còn nnêu trên n cứ, phù hợp với nội dung
thỏa thuận vtrả nợ gốc và lãi quá hạn, tính lãi tiền vay của Hợp đồng tín dụng
quy định tại Khoản 2 Điều 91 Khoản 2 Điều 95 Luật các Tổ chức tín dụng m
2010, Điều 11, điểm c khoản 2 Điều 24 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối
với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng N (đã được sửa đổi, bổ sung).
[7] Xét yêu cầu của nguyên đơn trong trường hợp bị đơn không thanh toán hết
số nợ trên tnguyên đơn quyền yêu cầu quan Thi hành án dân sự thẩm
quyền xử lý tài sản bảo đảm:
Quyền sử dụng đất thửa đất s1851, tbản đồ số 7, địa chỉ: Khu dân L,
khu đô thị N Cần Thơ, Phường H, Quận C, Thành phố Cần Thơ, diện tích 102,6m
2
,
đất ở đô thị; Tài sản gắn liền với đất: Căn n số A đường A, khu dân cư L, Khu đô
thị N, phường H, Quận C, thành phố Cần Thơ, diện tích xây dựng:77,5m
2
, diện tích
sàn: 250,1m
2
, loại nhà liền kề, nhà cấp 3, thuộc quyền sdụng, quyền sở hữu của
ông Tô Ngọc V vào thời điểm thẩm định ngày 04/4/2025, hiện trạng tài sản thế chấp
không có thay đổi so với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
tài sản gắn khác gắn liền với đất số CN 296870, số vào scấp GCN: CS065752
do Sở Tài Nguyên và Môi trường thành phố T4 cấp ngày 01/8/2018, ngày 27/5/2019
ông Ngọc V nhận chuyển nhượng, theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất số: 402/2019/HĐTC-BTB/SHB.131300 gia bên nhn thế
chp: Ngân hàng S1 bên thế chp ông Ngc V Giang Hng T1, bên
đưc bảo đảm: Công ty TNHH MTV M, ngày 27/5/2019 ti Văn phòng C. Xét thấy,
6
yêu cầu của nguyên đơn là phù hợp với thỏa thuận tại Điều 5 của các Hợp đồng thế
chấp đã giữa các bên cũng như phù hợp với quy định tại các Điều 299 Điều
323 của Bộ luật Dân sự năm 2015 nên có căn cứ chấp nhận.
[8] Từ những phân tích trên, đủ sở chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
Nguyên đơn đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng.
[9] Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ: Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
được chấp nhận nên căn cứ vào Điều 157 của B luật T tụng dân sự Công ty
TNHH MTV M phải chịu, nguyên đơn đã đóng tạm ứng chi phí tố tụng nên Công ty
TNHH MTV M phải trả cho nguyên đơn số tiền 1.090.000 đồng.
[10] Về án phí dân sự sơ thẩm: Nguyên đơn không phải chịu; Bị đơn ng ty
TNHH MTV M phải chịu án phí dân sự sơ thẩmtheo khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, Khoản 1 Điều 30; điểm a khoản 1 Điều 35,
điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 2 Điều 92, khoản 1 Điều 95, điểm b khoản 2 Điều
227, khoản 3 Điều 228, Khoản 1 Điều 244; Điều 271, Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân
sự; Khoản 2 Điều 210 Luật tổ chức tín dụng năm 2024; Khoản 2 Điều 91; Khoản
2Điu 95 Lut các T chc tín dụng năm 2010; Quyết định s 1627/2001/QĐ-
NHNN ngày 31/12/2001 ca Thống đốc Ngân hàng N (đã được sửa đổi, b sung);
các Điều 299 Điều 323 của Bộ luật Dân sự năm 2015 ;khoản 2 Điều 26 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí lệ phí Tòa
án.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty TNHH T3:
1/. Buộc Công ty TNHH MTV M trách nhiệm trả cho Công ty TNHH T3
tổng số tiền: 22.565.494.213 đồng(Bằng chữ: Hai mươi hai tỷ, năm trăm sáu mươi
lăm triu, chín trăm chín mươi bốn nghìn, hai trăm mươi ba đồng), trong đó: Gốc:
12.000.000.000đồng; Lãi trong hạn: 679.008.898 đồng; i quá hạn: 9.886.485.315
đồng theo Hợp đồng cp hn mc tín dng s 402/2019/HDHM-PN/SHB.131300
ngày 27/5/2019 Khế ước nhận nợ số Khế ước nhận nợ số 02-402/2019/HDHM-
PN/SHB.131300 ngày 31/12/2019.
Kể từ ngày 25/6/2025, Công ty TNHH MTV M còn phải tiếp tục chịu khoản
tiền lãi quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh toán, theo mức lãi suất đã thỏa thuận
trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc y. Trường hợp trong
7
hợp đồng tín dụng, các bên thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo
từng thời kỳ thì lãi suất Công ty TNHH MTV M phải tiếp tục thanh toán cho
Công ty TNHH T3 cũng được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần S.
Trường hợp Công ty TNHH MTV M thanh toán dứt nợ thì Công ty TNHH T3
nghĩa vụ hoàn trả cho ông Ngọc V bản chính các giấy tờ về tài sản bảo đảm
Quyền sử dụng đất thửa đất số 1851, tờ bản đồ số 7, địa chỉ: Khu dân L, khu đô
thị N Cần Thơ, Phường H, Quận C, Thành phố Cần Thơ, diện tích 102,6m
2
, đất ở đô
thị; Tài sản gắn liền với đất: Căn nhà số A đường A, khu dân L, Khu đô thị N,
phường H, Quận C, thành phố Cần Thơ, diện tích xây dựng:77,5m
2
, diện tích sàn:
250,1m
2
, loại nhà liền kề, nhà cấp 3, thuộc quyền sdụng, quyền sở hữu của ông
Ngọc V theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản
gắn khác gắn liền với đất số CN 296870, số vào sổ cấp GCN: CS065752 do Sở Tài
Nguyên Môi trường thành phố T4 cấp ngày 01/8/2018, ngày 27/5/2019 ông
Ngọc V, đồng thời Công ty TNHH T3 thực hiện thủ tục xoá đăng ký các tài sản thế
chấp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp Công ty TNHH MTV M không thanh toán hoặc thanh toán
không đầy đủ số nợ trên thì Công ty TNHH T3 quyền yêu cầu quan thi nh
án dân sự thẩm quyền xử tài sản thế chấp để thu hồi ngồm: Quyền sử dụng
đất thửa đất số 1851, tờ bản đồ số 7, địa chỉ: Khu dân L, khu đô thị N Cần Thơ,
Phường H, Quận C, Thành phố Cần Thơ, diện tích 102,6m
2
, đất đô thị; Tài sản
gắn liền với đất: Căn nhà Căn nhà s A đường A, khu dân L, Khu đô thị N,
phường H, Quận C, thành phố Cần Thơ, diện tích xây dựng:77,5m
2
, diện tích sàn:
250,1m
2
, loại nhà liền kề, nhà cấp 3, thuộc quyền sdụng, quyền sở hữu của ông
Ngọc V theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản
gắn khác gắn liền với đất số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản gắn khác gắn liền với đất số CN 296870, số vào sổ cấp GCN: CS065752
do Sở Tài Nguyên và Môi trường thành phố T4 cấp ngày 01/8/2018, ngày 27/5/2019
ông Ngọc V theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
số 402/2019/HĐTC-BTB/SHB.131300 gia bên nhn thế chp: Ngân hàng S1
bên thế chp ông Ngc V Giang Hng T1, bên được bảo đm: Công ty
TNHH MTV M, ngày 27/5/2019 ti Văn phòng C.
2/. Về chi phí tố tụng: Bị đơn Công ty TNHH MTV M phải chịu, nguyên đơn
đã đóng tạm ứng chi phí tố tụng nên Công ty TNHH MTV M phải trả cho nguyên
đơn số tiền 1.090.000 đồng (Một triu, không trăm chín mươi nghìn đồng)
3/. Về án phí dân sự sơ thẩm:
8
Bị đơn Công ty TNHH MTV M phải chịu 130.565.494đồng (Một trăm ba
mươi triu, năm trăm sáu mươi lăm nghìn, chín trăm chín mươi bốn đồng)
Nguyên đơn Công ty TNHH T3 không phải chịu. Hoàn trả lại cho nguyên
đơn Công ty TNHH T5 Lâmsố tiền tạm ng án phí đã nộp 64.841.098 đồng (Sáu
mươi bốn triu tám trăm bốn mươi mốt nghìn, không trăm chín mươi tám đồng)theo
biên lai số 0008725 ngày 19/12/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
4/. Nguyên đơn quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án, bị đơn, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan quyền kháng cáo trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày bản án được cấp, tống đạt hợp lệ để yêu cầu Tòa án cấp trên
xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự (đã được sửa đổi, bổ sung), thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a
9 Luật Thi hành án dân sự (đã được sửa đổi, bổ sung); Thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự (đã được sửa đổi,
bổ sung).
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSNDTPST;
- Chi cục THADSTPST;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Võ Văn Như
Tải về
Bản án số 14/2025/KDTM-ST Bản án số 14/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 14/2025/KDTM-ST Bản án số 14/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất