Bản án số 10/2023/KDTM-ST ngày 19/06/2023 của TAND Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội về tranh chấp về phân phối

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2023/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2023/KDTM-ST ngày 19/06/2023 của TAND Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội về tranh chấp về phân phối
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về phân phối
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Hoàng Mai (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 10/2023/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/06/2023
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng xây dựng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUN HOÀNG MAI
THÀNH PH HÀ NI
______________
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
_____________________
Bn án s: 10/KDTM- ST
Ngày 19 tháng 6 năm 2023
V/v: Tranh chp hợp đồng xây
dng
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
-----------------------------
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUN HOÀNG MAI THÀNH PH HÀ NI
-Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà:
Bà Trn Th Kim Cúc
Các Hi thm nhân dân:
Trn Th Minh
Ông Nguyn Vit Anh
-Thư ký Toà án ghi biên bản phiên toà: Ông Trn Hi Minh
Thư ký Toà án nhân dân qun Hoàng Mai thành ph Hà Ni
-Đại din Vin kim sát nhân dân qun Hoàng Mai, thành ph Hà Ni
tham gia phiên tòa: Ông Nguyễn Hoàng Phương
- Kim sát viên
Ngày 19 tháng 6 năm 2023, ti tr s Tòa án nhân dân qun Hoàng Mai, thành
ph Ni, xét x sơ thm công khai v án kinh doanh thương mại đã th s
32/2022/KDTM ngày 13 tháng 10 năm 2022 v vic: Tranh chp hợp đồng xây dng
theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 16 ngày 21 tháng 3 năm 2023, Thông báo m
li phiên tòa ngày 18/5/2023; quyết đnh hoãn phiên tòa s 27 ngày 18 tháng 5 năm
2023; Quyết định tm ngng phiên tòa s 15 ngày 08 tháng 6 năm 2023 gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty A; Trụ sở: Số 150, phường T, quận Đ, Nội; Người
đại diện theo pháp luật: Ông Trần Văn H Chức vụ: Giám đốc; Người đại diện theo
ủy quyền: ông Nguyễn Quang K- Văn phòng luật K cộng sự (Theo Giấy ủy
quyền số 56 ngày 01/8/2022(có mặt tại phiên tòa.)
- Bị đơn: Công ty M; Trụ sở: D6 khu ĐTM Đ, phường Đ, quận H, Nội;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Văn D Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm
2
tổng giám đốc; Người đại diện theo ủy quyền: ông Nguyễn Văn D1 chức vụ: phó
tổng giám đốc( theo giấy ủy quyền ngày 21/3/2023)( có mặt tại phiên tòa)
NI DUNG V ÁN:
1.Tại Đơn khởi kiện, được bổ sung bởi các Bản tự khai, Biên bản hoà giải
các lời khai, nguyên đơn công ty cổ phần A trình bày như sau:
Công ty cổ phần cổ phần thương mại xây dựng Ađã hợp đồng số AV-
ML26319 ngày 26/03/2019 với Công ty M vviệc cung cấp thi công tủ bếp hoàn
thiện tại dự án khu đô thị thương mại dịch vụ nhà - chung tại Đại lộ Lợi,
phường Đông Hương, thành phố Thanh Hóa.
Tổng giá trị hợp đồng kinh tế là 2.682.940.016 đồng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, công ty A đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được
quy định tại hợp đồng hai bên đã ký kết. Tuy nhiên, đến nay ng ty M mới chỉ
thanh toán cho Công ty A tổng số tiền là 1.400.000.000 đồng.
Sau khi đối chiếu với biên bản nghiệm thu giá trhoàn thành, Công ty M còn nợ
Công ty A số tiền là 1.282.940.016 đồng.
Mặc dù nguyên đơn đã nhiều lần yêu cầu Công ty M thanh toán tiền nhưng không
được phản hồi.
vậy, ng ty cổ phần A khởi kiện yêu cầu Tòa án buộc Công ty M phải thanh
toán ngay khoản nợ cụ thể: tiền gốc: 1.282.940.016 đồng; Tiền lãi chậm thanh toán,
tạm tính đến ngày xét xử sơ thẩm312.791.321đồng.
Ngoài ra, phía nguyên đơn không còn yêu cầu nào khác phát sinh từ việc thực hiện
hợp đồng trên.
2. Bị đơn Công ty M trình bày: Bị đơn xác nhận hợp đồng trên với
nguyên đơn, không có ý kiến về chất lượng công trình. Do khó khăn nên bị đơn xin trả
dần gốc trong 03 năm. Bị đơn không đồng ý trả lãi do hợp đồng không có thỏa thuận.
Tại phiên tòa: Nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện, yêu cầu bị đơn
phải thanh toán toàn bộ nợ gốc là 1.282.940.016 đồng tiền lãi tính đến ngày xét xử
sơ thẩm.
Nguyên đơn đề nghị Tòa án tính ngày đầu tiên chậm thanh toán là ngày:
01/02/2021 (thời gian hai bên biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng
thời hạn bảo hành 12 tháng). Nguyên đơn không chấp nhận để nghị trả dần ngốc
trong thời gian 3 năm của bị đơn.
3
Bị đơn trình bày: giữ nguyên lời khai đã trình bày trong quá trình giải quyết vụ
án, không có yêu cầu nào khác.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Hoàng Mai phát biểu ý kiến:
+ V t tng: Tòa án th v án đúng thẩm quyền, xác định đúng quan h
pháp lut là tranh chp hợp đồng thi công xây dựng, xác định đúng cách người
tham gia t tng, tuân th đúng các quy định ca B lut t tng dân s trong quá
trình gii quyết v án. V án được gii quyết trong hn luật định. Hội đồng xét x
điu khiển phiên tòa theo đúng trình t, th tc. Nguyên đơn đã cung cp tài liu,
chúng c liên quan đến yêu cu khi kiện, tham gia đầy đủ các bui làm vic vi Toà
án thc hin đúng quy định v quyền và nghĩa vụ tại Điều 70, Điều 71 BLTTDS 2015.
B đơn cũng thc hin đúng quy đnh v quyền nghĩa v tại Điều 70, Điu 71
BLTTDS 2015.
+ V ni dung : Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kiện đòi nợ gc
và lãi của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V thm quyn quan h pháp lut tranh chp: đây là tranh chp
phát sinh t hợp đồng cung cp thiết b thi công lắp đặt cho công trình xây dng gia
pháp nhân với pháp nhân đăng kinh doanh nên quan h pháp lut tranh chp
hợp đồng thi công xây dng theo quy định tại điều 138, 139, 140 Lut xây dng 2014.
Do thời điểm Tòa án nhân dân qun Hoàng Mai thv án, b đơn có trụ s đăng ký
kinh doanh ti quận Hoàng Mai nên căn cứ khoản 1 điều 30; điểm b khoản 1 điều 35;
đim a khoản 1 điều 39 B lut t tng dân s năm 2015 thì vụ án thuc thm quyn
gii quyết ca Tòa án nhân dân qun Hoàng Mai.
[2]- V t tng: v thi hiu khi kin: hai bên biên bn nghim thu khi
ợng hoàn thành đt cui cùng vào ngày 17/12/2019 thi gian bo hành cho công
trình là 12 tháng. Căn cứ lut xây dựng năm 2014, khoản 3 điều 45 ngh định 37/2015
ng dn chi tiết v hợp đồng xây dựng; điều 429 B lut dân s năm 2015, thời
hiu khi kin tranh chp hợp đồng là 03 năm. Vì vy, v án còn thi hiu khi kin.
[2]- V ni dung: Xét các yêu cu khi kin ca nguyên đơn:
* V yêu cầu đòi nợ gc:
Yêu cu ng ty M phi tr cho Công ty A s tin: 1.282.940.016 đồng.
4
Hội đồng xét xử xét thấy: Hợp đng kinh tế s số AV- ML26319 ngày
26/03/2019 gia Công ty A vi Công ty M kết là đúng thm quyền theo quy định
ca pháp lut. Hình thc ni dung ca hợp đồng không trái với các quy định ca
pháp lut nên hiu lực thi hành đi với các bên. Các bên cũng không yêu cầu
nào khác phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng nên Hội đồng xét xử không xem xét.
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, bảng xác nhận giá trị
khối lượng hoàn thành, các hóa đơn giá trị gia tăng…. các lời khai tại phiên tòa, phiên
hòa giải giữa Công ty A vi Công ty M đủ cơ sở xác định Công ty M còn nợ của Công
ty TSP số tiền là: 1.282.940.016 đồng.
Do Công ty M vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên giữa Công ty A khởi kiện yêu
cầu Công ty M phải trả stiền trên phù hợp với quy định của pháp luật nên Hội
đồng xét xử chấp nhận.
Về phần lãi do chậm thanh toán tiền ngốc: Trong nội dung hợp đồng kinh tế
số: AV- ML26319 ngày 26/03/2019, các bên không thỏa thuận vviệc chịu lãi do
chậm thanh toán tiền nợ gốc. Do đó yêu cầu này của nguyên đơn phải xét trên sở
các quy định của pháp luật điều chỉnh hợp đồng tại thời điểm hai bên đã giao kết. Tại
thời điểm các bên giao kết hợp đồng là năm 2019 tNghị định 37/2015/NĐ-CP ngày
22/4/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng có hiệu lực pháp luật.
Căn cứ vào điều 43 Nghị định 37/2015 ngày 22/4/2015 về ng dn chi tiết v
hợp đồng xây dng quy định trách nhiệm do vi phạm hợp đồng xây dựng như sau
:” Trường hp, bên giao thầu thanh toán không đúng thi hn không đầy đủ
theo tha thun trong hợp đồng thì phi bồi thường cho bên nhn thu theo lãi
sut quá hạn do ngân hàng thương mi nơi bên nhận thu m tài khon thanh
toán công b tương ng vi các thi k chm thanh toán. Lãi chm thanh toán
đưc tính t ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi bên giao thu đã thanh
toán đầy đủ cho bên nhn thu, tr trưng hp các bên có tha thun khác.
Do vậy, ngày đầu tiên Công ty M chậm thanh toán được tính ngày
01/02/2021. Theo các thông báo của Ngân hàng TMCP T - chi nhánh Đông Hà Nội thì
mức lãi suất cho vay dành cho khách hàng là doanh nghiệp qua các thời kỳ năm 2021,
2022 là 11%/ năm, năm 2023 là 12%/ năm; lãi suất quá hạn đối với nợ gốc bằng 150%
mức lãi suất cho vay trong hạn. Do nguyên đơn đề nghị Tòa án chỉ áp dụng mức lãi
suất 11% chung cho các thời kỳ để tính lãi với phần nợ gốc chưa thanh toán, xét
thấy đnghị này lợi cho bị đơn phù hợp với quy định của pháp luật nên được
chấp nhận. Do vậy, tính từ thời điểm ngày 01/02/2021 đến ngày xét xử ngày
5
19/6/2023, tiền i được tính như sau: 1.228.940.016 x 11%/01 năm x 0,91%/ tháng x
0,03%/ ngày x 02 m 04 tháng 19 ngày = 322.100.000 đồng(m tròn)
[3] V án phí và quyn kháng cáo:
Do các yêu cu khi kin ca phía nguyên đơn được Tòa án chp nhn nên
nguyên đơn không phi chu án phí. Phía b đơn phải chịu án phí theo quy đnh ca
pháp lut. Hoàn tr tin tm ứng án phí cho phía nguyên đơn theo quy đnh.
Các bên đương sự có quyn kháng cáo bản án theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ Điu 30, 35, 147, 271, 273, 278, 280 B lut t tng dân s năm 2015.
- Căn cứ điu 138, 139, 140,146 Lut xây dựng năm 2014;
- Căn cứ điu 357 B lut dân s năm 2015;
- Căn cứ Ngh định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 ca Chính Ph quy định
chi tiết v Hợp đng xây dng;
- Căn cứ điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thường v
Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s dng án phí l phí Tòa
án; Danh mc án phí, l phí Tòa án ban hành kèm theo Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14;
X:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty A: buc Công ty M phi tr cho
Công ty A s tin là: 1.605.040.016 đồng; trong đó n gc theo hợp đồng là :
1.282.940.016 đồng; Nợ lãi do chậm thanh toán là: 322.100.000 đồng.
2. Về án phí: Công ty M phải chịu 60.150.200 đồng án phí kinh doanh thương
mại sơ thẩm.
Hoàn trả cho Công ty A s tin 28.000.000 đồng tm ứng án phí đã nộp theo
biên lai s AA/2020/50708 ngày 13/10/2022 cña Chi cc thi hành án dân s qun
Hoàng Mai, th đô Hà Ni.
K t ngày 20/6/2023 cho đến khi thi hành án xong, Công ty M còn phi chu
khon tin lãi ca s tin gốc chưa thanh toán theo mc lãi sut ti khoản 2 điều 468
B lut sân s 2015 tương ứng vi s tin gc ti thời điểm chưa thanh toán.
6
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại điều 2 Lut thi hành án dân
s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tha
thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế
thi hành án theo quy đnh tại các điều 6,7 9 Lut thi hành án dân s; thi hiu thi
hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut thi hành án dân s.
3. Quyn kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn quyn kháng cáo trong hn 15
ngày k t ngày tuyên án;
CÁC HI THM NHÂN DÂN
THM PHÁN - CH TO PHIÊN TOÀ
7
Nơi nhận:
- Các đương sự.
- Vin kim sát ND Q. Hoàng Mai
- Tòa án ND TP. Hà Ni
- Vin kim sát NDTP. Hà Ni
- Chi cc THADS qun Hoàng Mai
- Lưu hồ sơ; Lưu VP
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X
THM PHÁN - CH TO PHIÊN TOÀ
Trn Th Kim Cúc
8
CÁC HI THM NHÂN DÂN
THM PHÁN - CH TO PHIÊN TOÀ
Tải về
Bản án số 10/2023/KDTM-ST Bản án số 10/2023/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất