Bản án số 03/2023/KDTM-ST ngày 24/07/2023 của TAND huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định về tranh chấp về phân phối

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2023/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2023/KDTM-ST ngày 24/07/2023 của TAND huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định về tranh chấp về phân phối
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về phân phối
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tuy Phước (TAND tỉnh Bình Định)
Số hiệu: 03/2023/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/07/2023
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TUY PHƯC
TỈNH BÌNH ĐỊNH
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 03/2023/KDTM-ST
Ngày: 24-7-2023
V/v: Tranh chp hợp đồng dch v
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TUY PHƯỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Văn Công Minh.
Các Hi thm nhân dân:
- Ông Phạm Thành Nghĩa.
- Ông Nguyễn Vĩnh Mậu.
- Thư phiên tòa: Bà Lê Th Thanh Trúc là ThưTòa án nhân dân huyn Tuy
Phước, tỉnh Bình Định.
- Đại din Vin kim sát nhân dân
huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định tham gia
phiên toà: Bà Lê Th Định- Kim sát viên.
Ngày 24 tháng 7 năm 2023 tại Tòa án nhân dân huyện Tuy Phước, tỉnh nh Định
xét x sơ thẩm công khai v án dân s ths: 03/2023/TLST-KDTM ngày 09 tháng
3 năm 2023 về việc “Tranh chấp hợp đồng dch vụ”; theo Quyết định đưa vụ án ra xét
x s 158/2023/QĐXXST-KDTM ngày 12 tháng 6 năm 2023; Quyết định hoãn phiên
tòa s 1099/2023/QĐST-KDTM ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Tòa án nhân dân huyn
Tuy Phước, tỉnh Bình Định, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty C phn P; địa ch: Tng H, tòa nhà S, s G đường Q,
phưng L, thành ph N, tnh Khánh Hòa.
Người đại din hp pháp của nguyên đơn: Ông Võ Xuân C, sinh năm 1983; địa
ch: B U, phường B, qun B, thành ph H Chí Minh người đi din theo y quyn
(Giy u quyn ngày 10 tháng 3 năm 2023); có mặt.
Người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn: Luật Ngô Viết Quc
T-Luật sư ca Văn phòng Luật sư Ngô Viết thuộc Đoàn Luật sư thành phố H; có mt.
- B đơn: Công ty C phần Đ; địa ch: Thôn Đ, xã P, huyện T, tnh Bình Định.
2
Người đại din hp pháp ca b đơn: Ông Văn B, sinh năm 1972; đa ch:
thôn Đ, xã P, huyện T, tỉnh Bình Định-Tổng Giám đốc ng ty C phần Đ là người đại
din theo pháp lut; vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 25 tháng 7 năm 2022, đơn khi kin b sung ngày 17 tháng
10 năm 2022 của Công ty C phn P, ti các bn t khai, trong quá trình gii quyết v
án, ti phiên toà ông Võ Xuân C là người đại din hp pháp của nguyên đơn trình bày:
Vào ngày 29 tháng 01 năm 2018, Công ty C phần Đ1, nay là Công Ty C Phn P
Công ty C Phn Đ ký Hợp đồng tiếp th và phân phối độc quyn D án Khu Dân Cư
V s 2901/2018/HĐĐT&PPĐQ/ĐT-ĐXNT v vic phân phi bán sn phm thuc
d án Khu dân cư V tại địa ch phường B, thA, tỉnh Bình Đnh. Trong đó, Công Ty
C Phần Đ đồng ý giao Công Ty C Phn P đồng ý nhn thc hin dch v phân
phối độc quyền đất nn thuc D án Khu Dân Cư V. ng Ty C Phần Đ cung cp cho
Công Ty C Phn P ch tiêu phân phi bán các sn phm ca d án Công Ty C
Phn P bng trách nhim chi phí ca mình s thc hin ch tiêu được Công Ty C
Phần Đ giao bán 100 lô trong vòng 03 tháng k t ngày m n. Vic phân phi bán
đất nền được xem “phân phối thành công” khi các điều kiện sau được đáp ng: Khách
hàng đã ký kết hp đồng nguyên tắc mua bán nhà hình thành trong tương lai/hợp đồng
mua bán nhà hình thành trong tương lại vi Công Ty C Phần Đ; khách hàng đã thanh
toán tiền đợt 1 theo quy đnh ti hợp đồng nguyên tc mua bán nhà hình thành trong
tương lai. Trong thi hn thc hin Hợp đồng trên, Công Ty C Phần Đ y quyn cho
Công Ty C Phn P thu h khon tiền đặt mua ca khách hàng là 50.000.000 đng/01
lô đt giao dịch. Theo định k sau 17 gi đến 18 gi mi ngày trong toàn b thi gian
bán hàng, ng Ty C Phn P phi báo o cho Công Ty C Phần Đ s ng khách
hàng đã đặt mua trong ngày. Và sau đó trong vòng 36 giờ thì Công Ty C Phn P phi
chuyn tiền khách hàng đt mua vào Tài khon chung ca hai Công ty. Nếu khách hàng
không ký hợp đồng vi Công Ty C Phần Đ thì khách hàng s mt khoảng đặt mua
mỗi bên được hưởng 50% s tiền y. Sau khi hoàn thành bán hàng đi chiếu kết
qu bán hàng thì Công Ty C Phn P đã yêu cu Công Ty C Phần Đ thanh toán c
khon phí dch v phân phối độc quyn. Tuy nhiên, sau nhiu ln Công Ty C Phn P
yêu cu thanh toán thì Công Ty C Phần Đ vn không thc hiện nghĩa vụ thanh toán
giá tr còn li cho Công Ty C Phn P. ng Ty C Phần Đ2 mi thanh toán mt phn
phí dch v phân phối độc quyn. Khon tin phí dch v còn lại chưa thanh toán tương
ng vi s tiền 2.297.905.370 đồng, cho đến nay Công Ty C Phần Đ vẫn chưa thanh
toán cho Công Ty C Phn P. Công Ty C Phn P đã nhiều ln gửi thư yêu cầu Công
Ty C Phần Đ thanh toán khon tin phi dch v còn li yêu cu hai bên có cuc hp
bàn v vấn đề này. Tuy nhiên Công Ty CP Đ vn không đồng ý không thanh toán
cho Công Ty C Phn P theo đúng quy định ti Hợp đồng. Tại đơn khởi kin Công ty
C phn P yêu cu Tòa án buc Công ty C phần Đ thanh toán cho Công ty C phn P
3
toàn b Phí dch v 2.297.905.370 đng tin lãi chm thanh toán theo mc lãi sut
6.9%/năm tính t ngày 01/02/2019 cho đến ngày 30/6/2022 thành tin là 540.826.194
đồng. Tng cộng 2.838.731.564 đồng. Tại phiên tòa, người đại din hp pháp ca
nguyên đơn rút yêu cầu thanh toán phí dch v môi giới đối với hai lô đất bán cho ông
Đoàn Ngọc S, ch yêu cu buc Công ty C phần Đ thanh toán s tin 2.076.996.280
đồng và tiền lãi phát sinh là 488.833.878 đồng.
Ngưi bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn đề ngh Hội đồng xét x
chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Công ty C phn P.
B đơn Công ty C phần Đ đã được Tòa án nhân dân huyện Tuy Phước, tnh Bình
Định tống đạt hp l Thông báo th v án, Thông báo v phiên hp kim tra vic
giao np, tiếp cn, công khai chng c hòa gii; Quyết định đưa vụ án ra xét x;
Quyết định hoãn phiên toà. Tuy nhiên, người đại din hp pháp ca Công ty C phn
Đ không trình bày ý kiến đối vi vic gii quyết v án không tham gia t tng ti
phiên toà.
Tại phiên Toà hôm nay đi din Vin kim sát nhân dân huyện Tuy Phước phát
biu. V th tc t tng: Tòa án tiến hành thu thập đầy đủ các tài liu, chng c liên
quan đến v án. Thm phán và Hội đồng xét x đã tuân thủ đúng các quy định ca B
lut T tng n sự. Nguyên đơn chấp hành đúng các quy đnh ca pháp lut t tng
dân s. B đơn không chấp hành các quy định ca B lut t tng dân s.
Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn Công ty Cổ phần P. Căn cứ các điều 85, 87 ca Luật Thương mại; các điều
515, 519 của Bộ luật Dân sự năm 2015, bđơn Công ty Cổ phần Đ phải nghĩa vụ
thanh toán cho nguyên đơn Công ty Cổ phần P tổng số tiền còn nợ 2.565.830.158
đồng, trong đó nợ gốc 2.076.996.280 đồng và nợ lãi là 488.833.878 đồng. B đơn Công
ty Cổ phần Đ phải chịu án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm theo quy định của pháp
luật.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên tòa và
kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đng xét x nhn định:
[1] V quan h pháp lut tranh chp và thm quyn gii quyết: Nguyên đơn Công
ty C phn P khi kin yêu cu Công ty C phần Đ nghĩa vụ thanh toán tin n t
hợp đồng y quyn phân phi sn phm và c hai công ty đều có đăng ký kinh doanh,
thc hin hợp đồng mục đích lợi nhun nên quan h tranh chấp được xác định
tranh chp hợp đồng dch v phân phi sn phm thuc thm quyn gii quyết ca Tòa
án theo quy định ti khoản 1 Điều 30 ca B lut T tng dân s. B đơn Công ty Đ
tr s ti huyện T, tình Bình Định nên theo điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khon 1
Điu 39 ca B lut T tng dân s, v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án
4
nhân dân huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.
[2] V th tc t tng: B đơn Công ty C phần Đ đã được Tòa án triu tp hp l
đến phiên tòa ln th hai nhưng người đi din hp pháp ca b đơn Công ty C phn
Đ vn vng mt không vì s kin bt kh kháng hoc tr ngại khách quan. Do đó, căn
c quy đnh tại điểm b khoản 2 Điu 227, khoản 3 Điu 228 ca B lut T tng dân
s năm 2015, Hội đồng xét x vn tiến hành xét x v án vng mt b đơn.
[3] V ni dung v án: Hợp đồng tiếp th phân phối độc quyn d án khu dân
V s 2091/2018/HĐTT&PPĐQ-ĐXNT ngày 29 tháng 01 năm 2018 Công Ty C
Phn P xut trình ch ký ca ông Văn B là Tổng giám đốc Công ty C phần Đ
người đi din theo pháp lut ca ng ty C phần Đ và con du ca Công ty C phn
Đ. Ni dung hợp đng không th hin phân phối đt nn s ng c th bao nhiêu và
đơn giá hàng hóa như thế nào mà được vin dn theo các ph lc hợp đồng kèm theo.
Theo đó có tất c 03 phc lc; ph lc th nht phân phối 100 lô đất nn, phc lc th
02 điu chỉnh đơn gbán 01 s lô ca ph lc th nht ph lc th 03 b sung thêm
33 đất. Theo ni dung hợp đồng phân phi, nếu bên bán bán được đất thì được hưởng
05% giá tr sn phm. Trong quá trình thc hin hợp đồng, gia công ty P và Công ty
C phần Đ tng cng 06 lần đối chiếu phí dch v (công nợ), trong đó bao gồm:
Tháng 5 năm 2018, Công Ty C Phn P bán được 51 lô đt nn và Công ty C phần Đ
phi tr s tin phí môi giới là 3.165.615.736 đồng; trong tháng 6 năm 2018, Công Ty
C Phn P bán được 22 đất nn Công ty C phần Đ phi tr pmôi gii
1.252.439.071 đồng; trong tháng 8 năm 2018, Công Ty C Phn P bán được 13 lô đất
nn Công ty C phần Đ phi tr phí môi giới 876.069.027 đồng; trong tháng 9
năm 2018, Công Ty C Phn P bán được 03 lô đt nn và Công ty C phần Đ phi tr
phí môi giới 161.538.023 đồng; trong tháng 10 năm 2018, Công Ty C Phn P bán
được 12 lô đt nn và Công ty C phần Đ phi tr phí môi gii là 1.488.086.290 đồng;
trong tháng 11 năm 2018, Công Ty C Phn P bán được 01 đất nn Công ty C
phần Đ phi tr phí môi giới là 58.255.000 đồng. Như vậy tng giá tr Công ty C phn
Đ đã tiến hành đối chiếu xác nhn phi thanh toán cho Công Ty C Phn P
7.002.003.147 đồng.
[4] Đối với 16 lô đất nn còn li, gia Công Ty C Phn P và Công ty C phần Đ
chưa tiến hành đối chiếu pdch v. Ti phiên tòa, Công Ty C Phn P rút yêu cu
thanh toán phí dch v đối vi việc bán 02 đt cho ông Lê Hng C1. Đối vi 14
đất còn li gia hai công ty không tiến hành đối chiếu phí nhưng thông qua các giấy y
nhim chi mà Công Ty C Phn P xut trình ti phiên tòa th hin Công Ty C Phn P
chuyn vào tài khon chung ca hai công ty s tiền khách hàng đã mua đất ca Công
ty C phần Đ. Đi chiếu vi ph lc hợp đồng đây là những đt Công ty C phn
Đ yêu cu Công Ty C Phn P thc hin dch v chuyển nhượng. Do đó, theo quy định
ti Hợp đồng, Công ty C phần Đ phi thanh toán phí môi gii cho Công Ty C Phn
P theo nội dung các bên đã thỏa thun 05% giá tr đất, tương đương tổng s tin
1.030.654.963 đồng.
5
[5] Như vậy, s tin phí dch v Công ty C phần Đ phi tr cho Công Ty C
Phn P đã qua đối chiếu và chưa đối chiếu là 8.032.658.110 đồng. Tại phiên tòa, người
đại din hp pháp ca Công Ty C Phn P1 yêu cu thành toán s tin 2.076.996.280
đồng tiền lãi phát sinh 488.833.878 đng. Theo các giy báo , tng s tin Công
ty C phần Đ đã thanh toán là 5.955.661.830 đồng và được thanh toán 05 đợt. Như vậy
nghĩa vụ còn lại 2.076.996.280 đồng. Khi đã xác định nghĩa vụ ca mình, l ra nếu
đã thanh toán cho Công Ty C Phn P thì Công ty C phần Đ nghĩa vụ cung cp
chng t đã thanh toán. Tuy nhiên, Tòa án đã tiến hành tng đạt thông báo hp l các
Văn bản t tụng để Công ty C phần Đ biết và có ý kiến đối vi yêu cu ca Công Ty
C Phn P nhưng Công ty C phần Đ không bt k văn bản nào trình bày ý kiến
cũng như chứng c chứng minh đã thc hiện nghĩa vụ đã thanh toán. Do đó, H xét x
xét thấy căn cứ các tài liu, chng c đã thu thập căn cứ chng minh ng ty C
phần Đ còn n ca Công Ty C Phn P s tin phí dch v chưa thanh toán
2.076.996.280 đồng. Căn cứ các điều 85, 87 ca Luật thương mại; các điều 515, 519
ca B lut Dân s, buc Công ty C phần Đ phải nghĩa vụ thanh toán cho Công Ty
C Phn P s tin 2.076.996.280 đồng.
[6] Đối vi yêu cu thanh toán lãi chm tr phí dch v, Hội đồng xét xt thy,
theo ni dung hợp đồng, khi chm thc hiện nghĩa v thì các bên chu lãi sut 1,5 ln
mc lãi suất huy động tin gi Việt Nam đng k hạn 01 năm của Ngân hàng TMCP
N ti thời điểm đối vi s tin chm thanh toán. Qua đối chiếu, lãi sut ca Ngân hàng
TMCP N được xác định 4,6%/năm, tương đương lãi chậm tr các bên phi chu
6,9%/năm. Công ty C phần Đ thanh toán s tin pdch v ln cui ngày 30 tháng 01
năm 2019. Như vậy nghĩa vụ chm thanh toán tính t ngày 01 tháng 2 năm 2019. Nếu
tính đến ngày 01 tháng 02 năm 2023 là 04 năm tương ng s tiền 2.076.996.280 đồng
x 6,9%/năm = 573.250.973 đồng. Tuy nhiên, Công Ty C Phn P1 yêu cu tr s tin
lãi 488.833.878 đồng là thp n nghĩa vụ Công ty C phn Đ phi thc hiện nên được
Hội đồng xét x chp nhn.
[7] V án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm: Căn c khoản 1 Điều 147 ca B
lut T tng dân s năm 2015; Điều 26 ca Ngh Quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
s dng án phí l pTòa án, b đơn Công ty C phần Đ phi chu án phí kinh doanh
thương mại sơ thẩm có giá ngạch đối vi s tin phi thanh toán cho Công Ty C Phn
P [72.000.000 đồng + (565.830.158 đồng x 2%)] = 83.317.000 đồng để sung vào
công qu nhà nước.
[8] Lun c của ngưi bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn phù
hp vi nhận định trên ca Hội đồng xét x nên được chp nhn.
[9] Kim t viên phát biu ý kiến v vic gii quyết v án phù hp vi nhn
định trên ca Hi đồng xét x n được chp nhn.
Vì các l trên,
6
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 30; điểm b khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điu 39;
khoản 1 Điều 147; điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều 271, Điều 273
ca B lut T tng dân s.
Căn cứ các điều 85, 87 ca Luật Thương mại; các điều 515, 519 ca B lut Dân
s năm 2015.
Căn cứ Điu 26 Ngh Quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s dng án pl
phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Buộc bị đơn Công ty Cổ phần Đ phải nghĩa vụ thanh toán cho nguyên đơn
Công ty Cổ phần P tổng số tiền còn nợ 2.565.830.158 đồng (Hai tỷ năm trăm sáu
mươi lăm triệu tám trăm ba chục nghìn một trăm năm mươi tám đồng), trong đó nợ gốc
2.076.996.280 đồng (Hai tỷ không trăm bảy mươi sáu triệu chín trăm chín mươi sáu
nghìn hai trăm tám chục đồng) và nợ lãi là 488.833.878 đồng (Bốn trăm tám mươi tám
triệu tám trăm ba mươi ba nghìn tám trăm bảy mươi tám đồng) .
2. Án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
2.1. Buc Công ty C phần Đ phi chu s tiền 83.317.000 đồng (Tám mươi ba
triệu ba trăm mười bảy nghìn đồng) án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm đ sung vào
công qu nhà nước.
2.2. Chi cc thi hành án dân s huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định hoàn tr li cho
Công ty C phn P s tiền 44.387.000 đồng (Bn mươi bốn triệu ba trăm tám mươi by
nghìn đng) tm ng án phí Công ty C phn P đã nộp theo biên lai thu tin s
0001448 ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Chi cc thi hành án dân s huyện Tuy Phước,
tỉnh Bình Định.
3. V quyền kháng cáo: Đương sựmt tại phiên toà được quyn kháng cáo bn
án này trong thi hn 15 ngày, k t ngày tuyên án sơ thẩm (Ngày 24 tháng 7 năm
2023). Đương s vng mt tại phiên tòa được quyn kháng cáo bn án này trong thi
hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoặc được tống đạt, niêm yết theo quy đnh
ca pháp lut.
4. V quyn, nghĩa vụ thi hành án:
4.1. K t ngày đơn yêu cu thi hành án của người được thi nh án cho đến
khi thi hành án xong tt c các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn phi
chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khon
2 Điều 357, khoản 2 Điu 468 B lut Dân s năm 2015.
4.2. Trường hp bản án, được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Thi hành án dân
7
s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tha thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi
hành án theo quy định ti các Điều 6, 7 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiu thi hành
án được thc hin theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhn:
- VKSND tỉnh Bình Định;
- VKSND huyện Tuy Phước;
- Chi cc THADS huyện Tuy Phước;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Văn Công Minh
Tải về
Bản án số 03/2023/KDTM-ST Bản án số 03/2023/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất