Bản án số 440/2025/DS-ST ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 440/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 440/2025/DS-ST ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 440/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng thương mại cổ phần Q - Nguyễn Như L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 10 - TÂY NINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 440/2025/DS-ST
Ngày: 29 9 2025
V/v “Tranh chp hợp đồng
tín dụng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 10 - TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Kiều Thanh
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Văn Vân và bà Nguyễn Thị Bảo Khuyên.
- Thư phiên tòa: Hoàng Thị Hoài Thanh - Thư k Tòa án nhân dân khu
vực 10 - Tây Ninh.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân khu vực 10 - Tây Ninh tham gia phiên toà:
Nguyễn Thị Huệ Thư - Kiểm sát viên.
Ngày 29 tháng 9 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Tòa án nhân dân khu vực
10 - Tây Ninh xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ l số: 259/2025/TLST-DS ngày 09
tháng 6 năm 2025 về việc “Tranh chp hợp đồng tín dụng”, theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử thẩm số: 353/2025/QĐXXST-DS ngày 22 tháng 8 năm 2025, giữa các
đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần Q; Địa chỉ: Tầng A - B, Tòa nhà S,
số A P, phường B, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh. Đại diện theo pháp luật: Ông
Hàn Ngọc V - Chức vụ: Tổng giám đốc. Đại diện theo ủy: quyền của Tổng giám đốc
Ông Nguyễn Đình T - Chức vụ: Giám Đốc Khối Mạng lưới Kinh doanh Ngân hàng
Bán lẻ theo Giy ủy quyền số: 226369.24 ngày 23/10/2024 của TGĐ Ngân hàng
TMCP Q. Đại diện theo ủy quyền của ông T: Ông Phan Văn P - Chức vụ: Giám đốc
THN Trực tiếp và X theo Giy ủy quyền số 232602.24 ngày 23/10/2024 của Giám Đốc
Khối Mạng lưới Kinh doanh Ngân hàng B. Ông P ủy quyền cho ông Trần Quốc T1,
chức vụ: Chuyên viên xử l nợ vùng. Ông T1 có mặt.
Bị đơn: Nguyễn Như L, sinh năm: 1985; địa chỉ: số C, hẻm A, đường C, tổ
B, khu phố C, phường A, thành phố T, tỉnh Tây Ninh. Vắng mặt.
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, quá trình giải quyết vụ án đại diện của Ngân hàng TMCP Q
trình bày:
Nguyễn Như L vay vốn của Ngân hàng TMCP Q (V1) theo hợp đồng tín
dụng số 6672914.22 ngày 15/06/2023; số tiền vay 480.000.000 (Bốn trăm tám mươi
triệu) đồng; Mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh mua bán nước giải khát; Thời hạn
vay 11 tháng; Lãi sut vay 10.5%/năm; Trả nợ gốc: cuối kỳ. Trả nợ lãi: Vào ngày 15
hàng tháng, K trả đầu tiên 15/072023. Đề nghị phát hành thẻ k ngày 29/11/2022; Hạn
mức thẻ: 48.500.000 đồng. Loại thẻ: Travel Élite, Lãi sut, phí: theo bản chp thuận về
điều khoản điều kiện sử dụng thẻ tín dụng VIB. Hợp đồng thế chp số
5171335.22.641 ngày 14/12/2022 (HĐTC).
Tài sản thế chp là Quyền sử dụng đt tài sản gắn liền với đt tại thửa đt số:
710, tờ bản đồ số: 29, địa chỉ: C, huyện D, tỉnh Tây Ninh, theo Giy chứng nhận
quyền sử dụng đt, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đt số: DH
594698, số vào sổ cp GCN: CS 08529 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh T cp
ngày 15/08/2022, cập nhật chuyển nhượng cho Nguyễn Như L ngày 17/11/2022.
Tài sản này được thế chp tại VIB theo Hợp đồng thế chp số công chứng: 8098,
Quyển số: 13/2022. TP/CC-SCC/HĐGD do Trần Duy L1, tỉnh Tây Ninh công chứng
ngày 14/12/2022. Việc thế chp và đăng k giao dịch bảo đảm theo đúng quy định của
pháp luật. Ngày 15/06/2023, V1 đã giải ngân cho Nguyễn Như L với số tiền
480.000.000 đồng, theo Đơn đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ (KUNN) số
6672914(2).22 theo đúng yêu cầu của Nguyễn Như L và phù hợp với quy định tại
HĐTD. Căn cứ Đề nghị phát hành thẻ k ngày 29/11/2022 V1 đồng  cp thẻ tín dụng
cho Nguyễn Như L chi tiết số thẻ như sau 100003128637 với tổng hạn mức thẻ
48.500.000 đồng, loại thẻ Travel Élite, lãi sut, phí: theo bản chp thuận về điều khoản
và điều kiện sử dụng thẻ tín dụng VIB.
Trong thời gian thực hiện hợp đồng tín dụng, bà Nguyễn Như L đã nhiều lần vi
phạm nghĩa vụ thanh toán. Đến thời điểm ngày 09/02/2025, Nguyễn Như L không
trả tiền gốc, trả được tiền lãi là 22,604.222 đồng. Mặc V1 đã nhiều lần đôn đốc, tạo
điều kiện trả nợ, nhưng bà Nguyễn Như L vẫn không trả nợ.
Khoản nợ của bà Nguyễn Như L đã chuyển sang quá hạn từ ngày 11/12/2023.
Tạm tính đến ngày 29/9/2025, Nguyễn Như L còn nợ V1 với tổng số tiền
631.697.635 đồng, Trong đó nợ gốc: 400.000.000 đồng; Nợ lãi trong hạn: 28.446.738
đồng, lãi quá hạn là: 123.250.897 đồng.
3
Nay Ngân hàng yêu cầu Tòa buộc Nguyễn Như L trả cho Ngân hàng số tiền
tạm tính đến ngày 29-9-2025 631.697.635 đồng. Tiền lãi phát sinh từ ngày 30-9-
2025 cho đến khi thanh toán hết nợ cho ngân
Trường hợp Nguyễn Thị L2 không thực hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc trả không
đủ số nợ thì Ngân ng TMCP Q yêu cầu Tòa án xử l tài sản thế chp tuyên phát
mãi tài sản thế chp bảo đảm nghĩa vụ trả nợ theo Hợp đồng thế chp số công chứng:
8098, quyển số 13/2022.TP/CC-SCC/HĐGD ngày 14-12-2022. Trường hợp số tiền thu
được từ việc xử l tài sản thế chp không đủ để thanh toán hết khoản nợ thì bà Nguyễn
Như L vẫn phải có nghĩa vụ trả hết khoản nợ còn lại cho V1.
* Bị đơn, bà Nguyễn Như L: đã được Tòa án tống đạt Thông báo thụ l vụ án và
triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng không nộp văn bản trình bày kiến của mình đối với
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, không cung cp tài liệu, chứng cứ không đến
Tòa để giải quyết vụ án nên không có  kiến trình bày.
- Ý kiến của đại diện Viện Kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Tây Ninh:
Về tố tụng: Thẩm phán được phân công thụ l vụ án, giải quyết vụ án đã thực
hiện đúng đầy đủ theo quy định của Bộ luật Ttụng dân sự; Hội đồng xét xử, Thư k
phiên tòa thực hiện đúng các quy định của Bộ luật Tố tụng dân svviệc xét xử
thẩm vụ án. Người tham gia tố tụng thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ tố tụng theo
quy định của pháp luật.
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử chp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân
hàng Thương mại cổ phần Q (V1), buộc Nguyễn Như L nghĩa vtrả cho Ngân
hàng (V1) số tiền gốc tiền lãi tính đến ngày 29/9/2025 số tiền 631.697.635
đồng, T2 lãi phát sinh từ ngày 30-9-2025 cho đến khi thanh toán hết nợ cho ngân hàng.
Trường hợp bà Nguyễn Thị L2 không thực hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc trả không đủ số
nợ thì Ngân hàng TMCP Q yêu cầu Tòa án xử l tài sản thế chp và tuyên phát mãi tài
sản thế chp bảo đảm nghĩa vụ trả nợ theo Hợp đồng thế chp số công chứng: 8098,
quyển số 13/2022.TP/CC-SCC/HĐGD ngày 14- 12-2022. Trường hợp số tiền thu được
từ việc xử l tài sản thế chp không đủ để thanh toán hết khoản nợ thì bà Nguyễn Như
L vẫn phải có nghĩa vụ trả hết khoản nợ còn lại cho V1.
L phải chịu chi phí tố tụng án phí dân sự thẩm theo quy định của pháp
luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được xem xét tại phiên tòa,
Hội đồng xét xử nhận định:
4
[1] Về tố tụng: Bà L đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ 2 nhưng vắng mặt, căn
cứ Điều 227, 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xvắng
mặt bà L.
[2] Xét yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng:
[2.1] Ngân hàng TMCP Q đã k với L hợp đồng tín dụng s6672914.22
ngày 15/06/2023; số tiền vay 480.000.000 (Bốn trăm tám mươi triệu) đồng; Mục đích
vay: Bổ sung vốn kinh doanh mua bán nước giải khát; Thời hạn vay 11 tháng; Lãi sut
vay 10.5%/năm; Trả nợ gốc: cuối kỳ. Trả nợ lãi: Vào ngày 15 hàng tháng, K trả đầu
tiên 15/072023. Đề nghị phát hành thẻ k ngày 29/11/2022; Hạn mức thẻ: 48.500.000
đồng. Loại thẻ: Travel Élite, Lãi sut, phí: theo bản chp thuận về điều khoản điều
kiện sử dụng thẻ tín dụng VIB. Hợp đồng thế chp số 5171335.22.641 ngày
14/12/2022 (HĐTC).
Tài sản thế chp là Quyền sử dụng đt tài sản gắn liền với đt tại thửa đt số:
710, tờ bản đồ số: 29, địa chỉ: C, huyện D, tỉnh Tây Ninh, theo Giy chứng nhận
quyền sử dụng đt, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đt số: DH
594698, số vào sổ cp GCN: CS 08529 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh T cp
ngày 15/08/2022, cập nhật chuyển nhượng cho Nguyễn Như L ngày 17/11/2022.
Tài sản này được thế chp tại VIB theo Hợp đồng thế chp số công chứng: 8098,
Quyển số: 13/2022. TP/CC-SCC/HĐGD do Trần Duy L1, tỉnh Tây Ninh công chứng
ngày 14/12/2022.
Quá trình thực hiện hợp đồng L đã nhiều lần vi phạm hợp đồng, đến thời
điểm ngày 09/02/2025 bà L chỉ mới thanh toán được 0 đồng tiền gốc tiền lãi
22.604.222 đồng trong khi nợ đã chuyển sang quá hạn từ 11/12/2023.
Do đó Ngân hàng V1 yêu cầu L thanh toán cho Ngân hàng số tiền tính đến
ngày 29/9/2025 là 631.697.635 đồng đồng có cơ sở.
[2.2] Về tài sản đảm bảo: Tại biên bản thẩm định thể hiện tài sản đảm bảo không
thay đổi so với thời điểm Ngân hàng thẩm định cho vay. Hợp đồng thế chp được công
chứng chứng chứng thực và đăng k thế chp đúng quy định pháp luật. Do đó, trường
hợp L không trả được nợ cho Ngân hàng thì Ngân hàng được yêu cầu quan
thẩm quyền xử l tài sản thế chp theo quy định của pháp luật.
Nếu bà L thanh toán xong các khoản nợ nêu trên thì Ngân hàng có nghĩa vụ giải
chp trả lại giy chứng nhận quyền sử dụng đt cùng tài sản gắn liền với đt đã thế
chp theo Hợp đồng thế chp số 8098, Quyển số: 13/2022. TP/CC-SCC/HĐGD do
Trần Duy L1, tỉnh Tây Ninh công chứng ngày 14/12/2022 cho L. Nếu xử l tài sản
5
thế chp không đủ để thanh toán hết Khoản nợ thì L vẫn phải nghĩa vụ trả hết
Khoản nợ còn lại cho Ngân hàng V1.
[3] L được Tòa niêm yết tống đạt văn bản tố tụng hợp lệ nhiều lần nhưng
không tham gia, vắng mặt không l do, không đưa ra bt cứ một phản hồi nào hoặc
chứng cứ nào để thể hiện quan điểm của mình. Vì vậy bà phải chịu hậu quả pháp l đối
với việc vắng mặt của mình.
[4] Đề nghị của đại diện Viện Kiểm sát nhân dân khu vực 10 -Tây Ninh có
căn cứ chp nhận.
[5] Về chi phí tố tụng, án phí dân sự thẩm: L phải chịu chi phí tố tụng, án
phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật, Ngân hàng TMCP Q không phải chịu.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 2 Điều 100, Điều 103 Luật các tổ chức tín dụng năm 2024;
Điều 292, Điều 299 Bộ luật Dân sự năm 2015; Điều 26 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản l và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Chp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại cổ phần Q (tên viết
tắt là V1) đối với bà Nguyễn Như L về “Tranh chp hợp đồng tín dụng”.
Buộc Nguyễn Như L nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng Thương mại cổ
phần Q (V1) số tiền tính đến ngày 29/9/2025 nợ tổng cộng là: 631.697.635 đồng, trong
đó n gốc: 400.000.000 đồng; nợ lãi trong hạn: 28.446.738 đồng, lãi quá hạn là:
123.250.897 đồng.
Đối với trường hợp chậm thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng mà các bên có thỏa
thuận về việc trả lãi thì quyết định kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử thẩm cho
đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền
còn phải thi hành án theo mức lãi suất các bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy
định của pháp luật; nếu không thỏa thuận về mức lãi suất thì quyết định theo mức
lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
Trường hợp trong hợp đồng tín dụng; hợp đồng thoả thuận sửa đổi bổ sung hợp
đồng tín dụng, giấy nhận nợ, giấy nhận thẻ (nếu có) các bên thỏa thuận về việc
điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng thì lãi suất mà người phải
thi hành án phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng theo quyết định của Tòa án cũng
sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng.
Trường hợp bên nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa
vụ thì Ngân hàng (V1) được yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử l tài sản thế chp là là
6
Quyền sử dụng đt và tài sản gắn liền với đt tại thửa đt số: 710, tờ bản đồ số: 29, địa
chỉ: xã C, huyện D, tỉnh Tây Ninh, theo Giy chứng nhận quyền sử dụng đt, quyền sở
hữu nvà tài sản khác gắn liền với đt số: DH 594698, số vào sổ cp GCN: CS
08529 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh T cp ngày 15/08/2022, cập nhật chuyển
nhượng cho Nguyễn Như L ngày 17/11/2022. Tài sản này được thế chp tại VIB
theo Hợp đồng thế chp số công chứng: 8098, Quyển số: 13/2022. TP/CC-
SCC/HĐGD do Trần Duy L1, tỉnh Tây Ninh công chứng ngày 14/12/2022.
Trường hợp Nguyễn Như L thanh toán xong các khoản nợ nêu trên tNgân
hàng nghĩa vụ giải chp và trả lại giy chứng nhận quyền sử dụng đt cùng tài sản
gắn liền với đt đã thế chp theo Hợp đồng thế chp số 8098, Quyển số: 13/2022.
TP/CC- SCC/HĐGD do Trần Duy L1, tỉnh Tây Ninh công chứng ngày 14/12/2022 cho
bà L.
Trường hợp nếu số tiền thu được từ việc xử l tài sản thế chp không đủ để
thanh toán hết Khoản nợ thì Nguyễn Như L vẫn phải nghĩa vụ trả hết Khoản nợ
còn lại cho Ngân hàng V1.
2. Vchi phí tố tụng: Nguyễn NL chịu 300.000 đồng chi phí thẩm định.
Ngân hàng đã tạm ứng, Nguyễn Như L nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng V1
300.000 đồng.
Kể từ ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án, nếu người phải
thi hành án không chịu trả số tiền nêu trên, thì hàng tháng Người phải thi hành án còn
phải trả cho người được thi hành án số tiền lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với
thời gian chậm trả theo quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự.
3. Về án phí dân sự thẩm: Buộc Nguyễn Như L phải chịu án phí số tiền
29.267.905 đồng.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Q không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Hoàn
trả Ngân hàng Thương mại cổ phần Q số tiền tạm ứng án phí 15.532.000 đồng đã nộp
theo biên lai thu số 0004311 ngày 08-4-2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành
phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh (nay Phòng Thi hành án dân sự khu vực 10 - Tây
Ninh).
4. Các đương sđược quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày tính từ ngày
kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt được quyền kháng cáo bản án trong hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết hợp lệ.
5. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
7
thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Tây Ninh; THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND khu vực 10 - Tây Ninh;
- CCTHADS khu vực 10 - Tây Ninh;
- Các đương sự;
- Lưu.
Nguyễn Thị Kiều Thanh
Tải về
Bản án số 440/2025/DS-ST Bản án số 440/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 440/2025/DS-ST Bản án số 440/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất