Bản án số 09/2025/KDTM-ST ngày 20/03/2025 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 09/2025/KDTM-ST ngày 20/03/2025 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 09/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/03/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN G
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 09/2025/KDTMST
Ngày: 2032025
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN G, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:Trần Thị Hồng Cúc
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Võ Thành Viên
Ông Phạm Nguyễn Anh Tuấn
- Thư ký phiên tòa: Nguyễn Thị Thanh Huyền - Thư ký Tòa án nhân
dân quận G, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân n quận G tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thị Cẩm Thu - Kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 3 năm 2025 tại Tòa án nhân dân quận G, Thành phố Hồ
Chí Minh xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số 22/2024/TLST-
KDTM ngày 07 tháng 02 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 17/2025/QĐXXST-KDTM ngày 03
tháng 02 năm 2025 Quyết định hoãn phiên tòa số 36/2025/QĐST–KDTM
ngày 27 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP C; Địa chỉ trụ sở: Số 108 đường Trần
Hưng Đ, quận Hoàn K, Thành phố Nội; Người đại diện hợp pháp: Cao
Nguyễn Diễm T; Địa chỉ: Số 01 đường Văn N, phường Linh C, thành phố
T, Thành phố Hồ Chí Minh; Văn bản ủy quyền ngày 18/5/2023. (Có mặt)
- Bị đơn: Công ty TNHH Phát triển Xây dựng Nông nghiệp U; Địa chỉ
trụ sở: Số 413/7 đường Phan H, Phường B, quận G, Thành phố Hồ Chí Minh;
Người đại diện hợp pháp: Ông Hồ Sỹ H; Địa chỉ: Số 02 đường số 3, khu tái
định , khu phố Đông T, phường Tân Đông H, thành phố D, tỉnh Bình
Dương. (Vắng mặt)
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1/ Bà Nguyễn Thị Hồng N
2
2/ Bà Đoàn Thị K
3/ Bà Nông Thị S
4/ Bà Nguyễn Ngọc Khánh V
5/ Bà Mai Thị Thu H
6/ Bà Ka Đ
Cùng địa chỉ: Thôn X, xã Liên Đ, huyện D, tỉnh Lâm Đồng.
7/ Nguyễn Thị T; Địa chỉ thường trú: Thôn 1, Đạ Kho, huyện Đ
Tẻh, tỉnh Lâm Đồng; Địa chỉ liên hệ: Thôn X, Liên Đ, huyện D, tỉnh Lâm
Đồng.
8/ Ông Hồ Sỹ H; Địa chỉ: Số 02 đường số 3, khu tái định , khu phố
Đông T, phường Tân Đông H, thành phố D, tỉnh Bình Dương;
9/ Nguyễn Thị Hoài P; Địa chỉ: Số 02 đường số 3, khu tái định ,
khu phố Đông T, phường Tân Đông H, thành phố D, tỉnh Bình Dương.
(Tất cả đều vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án
người đại diện hợp pháp của nguyên đơn Ngân hàng TMCP C (gọi tắt V)
người đại diện hợp pháp Cao Nguyễn Diễm T trình bày:
Công ty TNHH Phát triển Xây dựng Nông nghiệp U (gọi tắt Công ty U)
vay vốn tại Ngân hàng TMCP C Chi nhánh Thủ Đức (gọi tắt V Chi
nhánh Thủ Đức) theo Hợp đồng cho vay s102/2020-HĐCVHM/NHCT947-
ULG ngày 31/12/2020 010/2022-HĐCVHM/NHCT947-ULG ngày
24/01/2022:
+ S tiền cho vay: 25.000.000.000 đồng;
+ Mc đích vay vốn: B sung vn lưu động phc v hoạt động kinh
doanh;
+ Thi hn vay ca tng khon n ghi trên giy nhn n nhưng tối đa
không quá sáu tháng, tính t ngày tiếp theo ca ngày bên cho vay gii ngân
khon n;
+ Lãi sut cho vay trong hn: điu chnh 01 tháng 01 ln, ghi trên tng
giy nhn n, lãi suất cơ sở cộng biên độ 3,5%/năm;
+ Lãi suất đối với nợ gc b quá hn: bng 150% lãi sut cho vay
trong hn;
+ Ngày tr lãi: ngày 25 hàng tháng;
+ S tiền đã giải ngân: 25.189.123.440 đồng;
3
Các Giy nhn n:
S 05 ngày 28/10/2021 s tin nhn n 2.850.000.000 đồng
S 06 ngày 29/10/2021 s tin nhn n 2.700.000.000 đồng
S 07 ngày 01/11/2021 s tin nhn n 2.300.000.000 đồng
S 08 ngày 02/11/2021 s tin nhn n 1.750.000.000 đồng
S 09 ngày 03/11/2021 s tin nhn n 2.200.000.000 đồng
S 10 ngày 30/12/2021 s tin nhn n 1.320.995.500 đồng
Ngày 31/12/2021 s tin nhn n 3.059.971.200 đồng
Ngày 24/01/2022 s tin nhn n 4.000.000.000 đồng
S 02 ngày 27/01/2022 s tin nhn n 5.008.156.740 đồng
Các tài sản đảm bo cho khon vay:
+ Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đt ti thửa đất s 352, t
bản đồ s 28, Liên Đ, huyn Di Linh, tnh Lâm Đồng, Giy chng nhn
quyn s dụng đt quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BE
914322, s vào s cp GCN: CH 07556 trang 113 quyn 14 do y ban nhân
dân huyn Di Linh cp ngày 22/6/2011, cp nht chuyn nhượng ngày
06/01/2021 mang tên H S H;
+ Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đt ti thửa đất s 330, t
bản đồ s 28, Liên Đ, huyn Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, Giy chng nhn
quyn s dụng đt quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s BE
914323, s vào s cp GCN: CH 07557 trang 113 quyn 14 do y ban nhân
dân huyn Di Linh cp ngày 22/6/2011; cp nht chuyn nhượng ngày
06/01/2021 mang tên H S H;
+ Theo Hợp đồng thế chp s 008/2021/HĐBĐ/NHCT947 do Văn
phòng công chng Phan Văn Minh Hoàng chng nhn s 187 quyn s
01/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 07/01/2021.
Do hoạt động kinh doanh gp nhiều khó khăn, doanh thu và lợi nhun st
gim, Công ty U đã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho V t ngày
25/4/2022.
V Chi nhánh Th Đức đã nhiều ln mi Công ty U lên ngân hàng làm
vic v phương án tr n, đôn đốc, nhc nh vic tr n vay nhưng bị đơn
không thc hiện nghĩa vụ tr n.
V Chi nhánh Th Đức cũng đã nhiều lần đ ngh ch tài sn bàn giao
tài sản để x lý tài sn nhưng ch tài sn không thin chí, không bàn giao.
Vì vy, nguyên đơn khởi kin yêu cu Tòa án gii quyết:
4
1. Buc Công ty U phi tr cho V s tin n tính đến ngày 20/3/2025, n
gốc: 10.998.123.440 đồng, n lãi: 5.149.883.120 đng, n lãi quá hn:
2.349.884.584 đồng; tổng cộng là 18.497.891.144 đng.
2. Buc Công ty U tiếp tc tr tin lãi n quá hn cho V theo mc lãi
sut n quá hạn đã tha thun trong hợp đồng tín dng, giy nhn n cho đến
khi thi hành án xong.
3. V x lý tài sn bảo đm, trường hp b đơn không thc hin nghĩa vụ
tr n đầy đủ thì nguyên đơn có quyn yêu cu cơ quan có thm quyn kê biên,
phát mãi, xtài sn bảo đảm là:
- Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 352, t bn
đồ s 28, xã Liên Đ, huyn Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, Giy chng nhn quyn
s dụng đt quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s BE 914322,
s vào s cp GCN: CH 07556 trang 113 quyn 14 do y ban nhân dân huyn
Di Linh cp ngày 22/6/2011, cp nht chuyn nhượng ngày 06/01/2021 mang
tên H S H;
- Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 330, t bn
đồ s 28, xã Liên Đ, huyn Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, Giy chng nhn quyn
s dụng đt quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s BE 914323,
s vào s cp GCN: CH 07557 trang 113 quyn 14 do y ban nhân dân huyn
Di Linh cp ngày 22/6/2011; cp nht chuyn nhượng ngày 06/01/2021 mang
tên H S H;
- Theo Hợp đồng thế chp s 008/2021/HĐBĐ/NHCT947 do Văn phòng
công chứng Phan Văn Minh Hoàng chng nhn s 187 quyn s 01/TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 07/01/2021.
- Các tài sn phát sinh sau khi ký hợp đồng thế chấp (đã cung cấp bn v
cho Tòa án) cũng thuộc tài sn thế chp theo tha thun trong hợp đng gia
nguyên đơn và bị đơn.
- V yêu cu những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đang trú
trên đất bà Nguyễn Thị T, Nguyễn Thị Hồng N, Đoàn Thị K, Nông
Thị S, bà Nguyễn Ngọc Khánh V, bà Mai Thị Thu H, bà Ka Đ phi giao tài sn
bảo đảm cho V để thu hi n.
4. Trường hp s tiền thu được t x tài sn thế chp nêu trên vn
không đủ tr n cho nguyên đơn, thì Công ty U vn phi tiếp tc thc hin
nghĩa vụ tr n cho đến khi thanh toán hết n.
Toà án đã tiến hành thủ tục tống đạt, niêm yết hợp lệ Thông báo về việc
thụ vụ án; Giấy triệu tập đương sự; Thông báo về phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hoà giải (02 lần); Thông báo về kết
quả phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; Quyết định
5
đưa vụ án ra xét xử; Quyết định hoãn phiên tòa; Giấy triệu tập tham dự phiên
toà đối với bị đơn Công ty U; người đại din theo pháp lut ca b đơn ông H
S H; những người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông H S H, Nguyễn
Thị Hoài P, bà Nguyễn Thị T, Nguyễn Thị Hồng N, Đoàn Thị K,
Nông Thị S, Nguyễn Ngọc Khánh V, Mai Thị Thu H, Ka Đ nhưng tất
cả đều vắng mặt, không có lý do.
Do bị đơn, người đại din theo pháp lut ca b đơn những người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đều vắng mặt nên vụ án không tiến hành hòa giải
được và được đưa ra xét xử công khai.
Tại phiên tòa,
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn T giữ nguyên các yêu cầu
khởi kiện.
Bị đơn Công ty U; người đại din theo pháp lut ca b đơn ông H S H
vng mt.
Những người có quyn lợi, nghĩa v liên quan: Ông H S H, Nguyễn
Thị Hoài P, Nguyễn Thị T, Nguyễn Thị Hồng N, bà Đoàn Thị K,
Nông Thị S, Nguyễn Ngọc Khánh V, Mai Thị Thu H, Ka Đ nhưng tất
cả đều vắng mặt.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận G, Thành phố Hồ Chí Minh phát
biểu ý kiến:
Về tố tụng: Việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ
án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tkể từ khi thụ ván
cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án thực hiện đúng theo quy định
của Bộ luật Tố tụng dân sự. Việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố
tụng dân sự: Nguyên đơn; thực hiện đúng; bị đơn người quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan chưa thực hiện đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung: ĐnghHội đồng t x chp nhận yêu cầu khởi kiện
của ngun đơn, đương sphi chịu án p thẩm theo quy định của pháp
luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp, thẩm quyền giải quyết vụ án thủ
tục tố tụng:
6
Nguyên đơn Ngân hàng TMCP C khởi kiện Công ty TNHH Phát triển
Xây dựng Nông nghiệp U phải trả số tiền còn nợ theo hợp đồng tín dụng đã
kết, đây vụ án tranh chấp hợp đồng tín dụng. Công ty U bị đơn địa chỉ
trụ sở tại quận G nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
quận G theo quy định tại Khoản 1 Điều 30, Điểm b Khoản 1 Điều 35, Điểm a
Khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Tòa án nhân dân quận G tiến hành thủ tục tống đạt, niêm yết hợp lệ các
văn bản tố tụng đối với bđơn Công ty U; người đại diện hợp pháp của bị đơn
ông Hồ Sỹ H; những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan gồm ông H S H,
Nguyễn Thị Hoài P, bà Nguyễn Thị T, bà Nguyễn Thị Hồng N, bà Đoàn Thị
K, bà Nông Thị S, bà Nguyễn Ngọc Khánh V, bà Mai Thị Thu H, bà Ka Đ theo
đúng quy định tại Điều 177 và Điều 179 của Bộ luật Tố tụng dân sự nhưng tất
cả đều vắng mặt nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xvắng mặt theo quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 227 và Khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
[2.1] Căn cứ Điều 5 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, Hội đồng xét x
chỉ xem xét giải quyết trong phạm vi vấn đề đương sự yêu cầu, những vấn
đề liên quan đến vụ án đương sự không yêu cầu, Hội đồng xét xử không giải
quyết.
Theo khoản 4 Điều 91 của Bluật Tố tụng n sự quy định: “Đương
sự nga vụ đưa ra chứng cứ để chứng minh không đưa ra được chứng
cứ hoặc không đưa ra đủ chứng cứ thì Tòa án giải quyết vụ việc dân stheo
những chứng cứ đã thu thập được trong hồ sơ vụ việc.
Bị đơn Công ty U; người đại diện hợp pháp của bị đơn ông Hồ Sỹ H;
những người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan gồm ông H S H, Nguyễn
Thị Hoài P, bà Nguyễn Thị T (Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ
số 1319/2024/QĐ-CCTLCC ngày 14/8/2024 đối với Nguyễn Thị T; Quyết
định u cầu cung cấp i liệu, chứng cứ s1681/2024/-CCTLCC ngày
21/11/2024 đối với ông Hồ S H, bà Nguyễn Thị Hoài P), Nguyễn Thị
Hồng N, Đoàn Thị K, Nông Thị S, Nguyễn Ngọc Khánh V, Mai
Thị Thu H, Ka Đ đều vắng mặt, không đến tòa, họ đã tbquyền được
chứng minh của nh nên Tòa án xem t các tài liệu, chứng c trong hồ
vụ án.
[2.2] Nguyên đơn yêu cầu Công ty U thanh toán số tiền nợ tính đến ngày
20/3/2025 gồm nợ gốc: 10.998.123.440 đồng, n lãi: 5.149.883.120 đng, n
lãi quá hạn: 2.349.884.584 đng; tổng cộng 18.497.891.144 đng; Hội đồng
xét xử xét thấy:
7
Căn cứ Hợp đồng cho vay số 102/2020-HĐCVHM/NHCT947-ULG
ngày 31/12/2020 và 010/2022-HĐCVHM/NHCT947-ULG ngày 24/01/2022
các giấy nhận nợ: s 05 ngày 28/10/2021, s 06 ngày 29/10/2021, s 07 ngày
01/11/2021, s 08 ngày 02/11/2021, s 09 ngày 03/11/2021, s 10 ngày
30/12/2021, ngày 31/12/2021, ngày 24/01/2022 và s 02 ngày 27/01/2022; đủ
cơ sở xác định Công ty U đã nhận số tiền vay 25.189.123.440 đồng.
Mt s ni dung chính đưc tha thun trong hai hợp đồng cho vay nêu
trên:
Hn mc cho vay: 25.000.000.000 đồng.
Mục đích vay vốn: B sung vn lưu động phc v hoạt động kinh doanh;
Thi hn vay ca tng khon n ghi trên giy nhn n nhưng tối đa
không quá sáu tháng, tính t ngày tiếp theo ca ngày bên cho vay gii ngân
khon n;
Lãi sut cho vay trong hạn: điều chnh 01 tháng 01 ln, ghi trên tng
giy nhn n, lãi suất cơ sở cộng biên độ 3,5%/năm;
Lãi suất đối với nợ gc b quá hn: bng 150% lãi sut cho vay trong
hn;
Ngày tr lãi: ngày 25 hàng tháng;
Quá trình thc hin hợp đồng, Công ty U đã thanh toán cho nguyên đơn
tin gốc 14.191.000.000 đng. Công ty U đã vi phạm nghĩa vụ tr n t ngày
25/4/2022. T sau ngày 25/4/2022, các khon n đến hn thanh toán theo tng
giy nhn n chuyn sang n quá hn. Nguyên đơn yêu cầu Công ty U phải
thanh toán các khoản nợ tính đến ngày xét xử thẩm 20/3/2025; nợ gốc:
10.998.123.440 đồng, n lãi: 5.149.883.120 đồng, n lãi quá hn:
2.349.884.584 đng; tổng cộng 18.497.891.144 đng sđể chấp
nhận theo quy định tại Điều 91, Điều 95 của Luật các tổ chức tín dụng năm
2010; Khoản 1 và Khoản 5 Điều 466 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
[2.3] Nguyên đơn yêu cầu ng ty U phải chịu tiền lãi phát sinh từ ngày
21/3/2025 theo mức lãi suất được thỏa thuận trong các hợp đồng tín dụng
các giấy nhận n cho đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản nợ phù hợp với
quy định pháp luật nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
[2.4] Nguyên đơn yêu cầu trong trường hợp Công ty U không trả nợ
hoặc trả nợ không đầy đủ thì nguyên đơn quyền yêu cầu quan thẩm
quyền phát mãi, xử lý tài sản thế chấp, kể cả những tài sản gắn liền với đất; yêu
cầu những người đang sử dụng, trú trên tài sản thế chấp bàn giao tài sản thế
chấp; Hội đồng xét x xét thy:
8
Căn cứ Hợp đồng thế chp s 008/2021/HĐBĐ/NHCT947 do Văn phòng
công chứng Phan Văn Minh Hoàng chng nhn s 187 quyn s 01/TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 07/01/2021 đã được đăng giao dịch bảo đm ngày
07/01/2021 tại Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện Di Linh. Tài sn
thế chp là:
- Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 352, t bn
đồ s 28, xã Liên Đ, huyn Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, Giy chng nhn quyn
s dụng đt quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s BE 914322,
s vào s cp GCN: CH 07556 trang 113 quyn 14 do y ban nhân dân huyn
Di Linh cp ngày 22/6/2011, cp nht chuyn nhượng ngày 06/01/2021 mang
tên H S H;
- Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 330, t bn
đồ s 28, xã Liên Đ, huyn Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, Giy chng nhn quyn
s dụng đt quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s BE 914323,
s vào s cp GCN: CH 07557 trang 113 quyn 14 do y ban nhân dân huyn
Di Linh cp ngày 22/6/2011; cp nht chuyn nhượng ngày 06/01/2021 mang
tên H S H;
Theo Biên bn xem xét, thẩm định ti ch ngày 13/5/2024:
- 01 nhà tin chế bng khung st, mái tôn, nền xi măng, chiu rng
(ngang) 40m, chiu dài (sâu) 6m do Nguyn Th T thuê đt ca ông H S
H đến bán nước, cà phê.
- 01 nhà cp 4 din tích khong 80m
2
, ngang 10m, dài 8m, móng bằng đá
chẻ, đỗ tr tông, mái lp ngói, nn lát gạch ng ti mt tin Quc l 20
nhìn vào tha đất, căn nhà nm sát phía tay phi ca thửa đất, trước khi ông
H nhn chuyển nhượng).
- 01 nhà v sinh nh phía trước căn ncấp 4, ngang 1,5m, dài (sâu) 4m
và sân trước mái tôn.
- 01 cây su riêng, 01 cây sung.
- 10 cây vú sa, 02 cây xoài do bà Nguyn Th T trng.
- Đi din y ban nhân dân Liên Đ cho biết v vic xây dng tài sn
trên đất có đt nông thôn nên vic xây dng không yêu cu phi xin phép xây
dng, không yêu cu hoàn công theo Quyết định s 06/2021/QĐ-UBND ny
22/02/2021 ca y ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy đnh mt s ni
dung v cp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Đi din Công an Liên Đ cho biết: trên hai thửa đt 330 352, t
bản đồ s 28, Liên Đ, huyn Di Linh, tỉnh Lâm Đồng 03 nhân viên làm
vic cho Nguyn Th T: Đoàn Thị K, Mai Th Thu H, T Th T
9
đang sinh sống, đang đăng tạm trú nhưng chưa đủ h sơ, còn bà T không
h khu, ch làm vic trong ngày ti 02 thửa đất nêu trên.
- Trong bui thẩm định mt bà T, T ch nhng tài sản trên đt do
T đầu nhưng kết thúc bui xem xét, thẩm định T không đồng ý tên
nêu lý do là không có ông H nên không ký.
Theo kết qu xác minh ca Công an xã Liên Đ theo Phiếu xác minh ngày
14/8/2024: Đoàn Thị K, Mai Th Thu H, bà Nguyễn Thị Hồng N,
Nông Thị S, Nguyễn Ngọc Khánh V, Ka Đ hiện đang làm vic ti tha
đất s 330 352, t bản đồ s 28, Liên Đ, huyn Di Linh, tỉnh Lâm Đồng,
bà T Th T không còn làm vic tại địa ch trên.
Các tài sản trên đất th hin ti Ha đồ đo đc hin trng s dụng đất do
Công ty TNHH Nht Khôi lp tháng 9 năm 2024. Theo tha thun ti đim b
khoản 2.04 Điều 2 ca Hợp đồng thế chp s 008/2021/HĐBĐ/NHCT947 ngày
07/01/2021 Mi tài sn gn lin vi Thửa Đất trước trong quá trình x
Tài Sn Thế Chấp đều thuc Tài Sn Thế Chp Bên Nhn Thế Chấp được
quyn x lý, cho tài sản đó tồn ti trước hay sau thời điểm Hợp Đồng
này, cho dù tài sản đó do Bên Thế Chấp đầu tư, cải to, xây thêm hay cho phép
bên th ba đầu tư, ci tạo, xây thêm”. Các tài sn này thuộc trường hp không
phi xin phép xây dựng theo quy định tại đim i khoản 2 Điều 89 ca Lut xây
dựng năm 2014, đưc sửa đổi, b sung ti khoản 30 Điều 1 ca Lut xây dng
sửa đổi 2020 Quyết định s 06/2021/QĐ-UBND ngày 22/02/2021 ca y
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy đnh mt s ni dung v cp phép
xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Đối với c tài sản trên đất, Tòa án đã ban nh Quyết định u cầu
cung cấp tài liệu, chứng cs1319/2024/QĐ-CCTLCC ngày 14/8/2024 đối
với bà Nguyễn Thị T; Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng c s
1681/2024/-CCTLCC ngày 21/11/2024 đối với ông HSỹ H, bà Nguyễn
ThHoài P; đã được tống đạt hợp lcho bà T, ông H, P nhưng c ông bà
không ý kiến, không yêu cầu và cũng không cung cấp tài liệu, chứng cứ
cho Tòa án. Do đó, Hội đồng xét xkhông xem xét, T, ông H, bà P khi
cần thiết quyền yêu cầu tnh vụ kiện khác.
T nhng phân tích nêu trên, trường hợp Công ty U không trả nhoặc
trả nợ không đầy đủ thì V quyền yêu cầu quan thẩm quyền phát mãi,
xử lý tài sản thế chấp nêu trên là có cở sở để chấp nhận. Tài sản thế chấp cụ thể
là:
- Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 352, t bn
đồ s 28, xã Liên Đ, huyn Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, Giy chng nhn quyn
s dụng đt quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s BE 914322,
10
s vào s cp GCN: CH 07556 trang 113 quyn 14 do y ban nhân dân huyn
Di Linh cp ngày 22/6/2011, cp nht chuyn nhượng ngày 06/01/2021 mang
tên H S H;
- Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 330, t bn
đồ s 28, xã Liên Đ, huyn Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, Giy chng nhn quyn
s dụng đt quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s BE 914323,
s vào s cp GCN: CH 07557 trang 113 quyn 14 do y ban nhân dân huyn
Di Linh cp ngày 22/6/2011; cp nht chuyn nhượng ngày 06/01/2021 mang
tên H S H;
Theo Hợp đng thế chp s 008/2021/HĐBĐ/NHCT947 do Văn phòng
công chứng Phan Văn Minh Hoàng chng nhn s 187 quyn s 01/TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 07/01/2021; Biên bản xem xét, thẩm định ti ch ngày
13/5/2024 Họa đồ đo đạc hin trng s dng đất do Công ty TNHH Nht
Khôi lập tháng 9 năm 2024.
Trường hợp phát mãi, xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ thì các cá nhân
đang sử dụng tài sản thế chấp, cư trú trên tài sản thế chấp (bà Nguyễn Thị T,
Nguyễn Thị Hồng N, Đoàn Thị K, Nông Thị S, Nguyễn Ngọc Khánh
V, bà Mai Thị Thu H, bà Ka Đ) phải chuyển đi nơi khác để thi hành án.
[2.5] Trường hợp số tiền thu được từ việc xử tài sản thế chấp không
đủ để thanh toán khoản nợ trên thì Công ty U trách nhiệm tiếp tục thanh
toán hết số tiền nợ còn lại.
[2.6] Trường hợp Công ty U trả hết nthì V tr li cho ông H, P bn
chính:
Giy chng nhn quyn s dụng đt quyn s hu nhà tài sn khác
gn lin với đất s BE 914322, s vào s cp GCN: CH 07556 trang 113 quyn
14 do y ban nhân dân huyn Di Linh cp ngày 22/6/2011, cp nht chuyn
nhượng ngày 06/01/2021 mang tên H S H;
Giy chng nhn quyn s dụng đt quyn s hu nhà tài sn khác
gn lin với đất s BE 914323, s vào s cp GCN: CH 07557 trang 113 quyn
14 do y ban nhân dân huyn Di Linh cp ngày 22/6/2011; cp nht chuyn
nhượng ngày 06/01/2021 mang tên H S H.
[3] V chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Do yêu cầu của nguyên đơn
được chấp nhận nên nguyên đơn không phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại
chỗ, bị đơn Công ty U trách nhiệm trả cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần
C chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ 20.000.000 (Hai mươi triệu) đồng theo
quy định tại Khoản 1 Điều 157 Khoản 1 Điều 158 của Bộ luật Tố tụng dân
sự năm 2015.
11
[4] V án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận nên bđơn phải
chịu án phí là 126.497.891 đồng.
Nguyên đơn không phải chịu án phí, trả lại 62.317.408 đồng tiền tạm
ứng án phí cho nguyên đơn.
[5] Về nghĩa vụ thi hành án:
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6;
7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
Điều 5, Khoản 1 Điều 30, Điểm b Khoản 1 Điều 35, Điểm a Khoản 1
Điều 39, Điều 91, Điều 94, Điều 147, Điều 157, Điều 158, Điều 177, Điều 179,
Điều 227, Điều 228, Điều 271, Điều 273 Điều 280 của Bộ luật tố tụng dân
sự năm 2015;
Điều 299, Điều 301, Khoản 1 Khoản 5 Điều 466 của Bộ luật Dân s
năm 2015;
Điu 91, Điều 95 và Điều 98 của Lut các tchức tín dụng năm 2010;
Khoản 30 Điu 1 ca Lut sửa đổi, b sung mt s điu ca Lut Xây
dựng năm 2020;
Luật phí và lệ phí;
Luật thi hành án dân sự;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án;
Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp
luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm;
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn:
12
Công ty TNHH Phát triển Xây dựng Nông nghiệp U trách nhiệm
thanh toán cho Ngân hàng TMCP C các khoản nợ tính đến ngày xét xử sơ thẩm
20/3/2025 gồm nợ gốc: 10.998.123.440 đồng, n lãi: 5.149.883.120 đồng, n
lãi quá hạn: 2.349.884.584 đng; tổng cộng 18.497.891.144 đng; theo Hợp
đồng cho vay số 102/2020-HĐCVHM/NHCT947-ULG ngày 31/12/2020 và
010/2022-HĐCVHM/NHCT947-ULG ngày 24/01/2022.
Kể từ ngày 21/3/2025 cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất
các bên thỏa thuận trong các hợp đồng tín dụng nêu trên.
Trường hợp Công ty TNHH Phát triển Xây dựng Nông nghiệp U không
trả nợ hoặc trả nkhông đầy đủ thì Ngân hàng TMCP C quyền yêu cầu
quan có thẩm quyền phát mãi, xử lý toàn bộ tài sản đã thế chấp:
- Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 352, t bn
đồ s 28, xã Liên Đ, huyn Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, Giy chng nhn quyn
s dụng đt quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s BE 914322,
s vào s cp GCN: CH 07556 trang 113 quyn 14 do y ban nhân dân huyn
Di Linh cp ngày 22/6/2011, cp nht chuyển nhượng ngày 06/01/2021 mang
tên H S H;
- Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s 330, t bn
đồ s 28, xã Liên Đ, huyn Di Linh, tỉnh Lâm Đồng, Giy chng nhn quyn
s dụng đt quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s BE 914323,
s vào s cp GCN: CH 07557 trang 113 quyn 14 do y ban nhân dân huyn
Di Linh cp ngày 22/6/2011; cp nht chuyn nhượng ngày 06/01/2021 mang
tên H S H;
Theo Hợp đng thế chp s 008/2021/HĐBĐ/NHCT947 do Văn phòng
công chứng Phan Văn Minh Hoàng chng nhn s 187 quyn s 01/TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 07/01/2021; Biên bản xem xét, thẩm định ti ch ngày
13/5/2024 Họa đồ đo đạc hin trng s dng đất do Công ty TNHH Nht
Khôi lập tháng 9 năm 2024.
Trường hợp phát mãi, xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ thì các cá nhân
đang sử dụng tài sản thế chấp, cư trú trên tài sản thế chấp (bà Nguyễn Thị T, bà
Nguyễn Thị Hồng N, Đoàn Thị K, Nông Thị S, Nguyễn Ngọc Khánh
V, bà Mai Thị Thu H, bà Ka Đ) phải chuyển đi nơi khác để thi hành án.
Trường hợp số tiền thu được từ việc xử tài sản thế chấp không đủ để
thanh toán khoản nợ trên thì Công ty TNHH Phát triển Xây dựng Nông nghiệp
U có trách nhiệm tiếp tục thanh toán hết số tiền nợ còn lại.
13
Trường hợp Công ty TNHH Phát triển Xây dựng Nông nghiệp U trả hết
nợ thì Ngân hàng TMCP C trách nhiệm trả lại cho ông H S H, bà Nguyễn
Thị Hoài P bản chính:
Giy chng nhn quyn s dụng đt quyn s hu nhà tài sn khác
gn lin với đất s BE 914322, s vào s cp GCN: CH 07556 trang 113 quyn
14 do y ban nhân dân huyn Di Linh cp ngày 22/6/2011, cp nht chuyn
nhượng ngày 06/01/2021 mang tên H S H;
Giy chng nhn quyn s dụng đt quyn s hu nhà tài sn khác
gn lin với đất s BE 914323, s vào s cp GCN: CH 07557 trang 113 quyn
14 do y ban nhân dân huyn Di Linh cp ngày 22/6/2011; cp nht chuyn
nhượng ngày 06/01/2021 mang tên H S H.
2. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ:
Công ty TNHH Phát triển Xây dựng Nông nghiệp U trách nhiệm trả
cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần C 20.000.000 (Hai mươi triệu) đồng.
3. Về án phí:
Công ty TNHH Phát triển Xây dựng Nông nghiệp U phải nộp án phí kinh
doanh thương mại sơ thẩm là 126.497.891 đồng.
Trả lại cho Ngân hàng TMCP C tiền tạm ứng án phí đã nộp là 62.317.408
đồng theo Biên lai thu số 0012528 ngày 07/02/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự quận G, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. V quyn kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa
hoặc không mặt khi tuyên án do chính đáng thì thời hạn kháng cáo
tính từ ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
5. Về nghĩa vụ thi hành án: Trường hợp bản án, quyết định được thi hành
theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án
dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền
yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo
quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND quận G;
- Chi cục THADS quận G;
- Các đương sự;
- Lưu: VP, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
14
15
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
16
Tải về
Bản án số 09/2025/KDTM-ST Bản án số 09/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2025/KDTM-ST Bản án số 09/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất