Bản án số 07/2025/DS-ST ngày 16/01/2025 của TAND TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2025/DS-ST ngày 16/01/2025 của TAND TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Điện Biên Phủ (TAND tỉnh Điện Biên)
Số hiệu: 07/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH Đ
TNH B
Bn án s: 07/2025/DS-ST
Ngày: 16 - 01- 2025
V/v : Tranh chp hợp đng vay tài sn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh pc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH Đ, TNH B
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Đào Thị Thúy Thành
Các Hi thm nhân dân: 1. Bà Cao Th Hng Minh
2. Bà Lò Th Hin.
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Qunh - Thư Tòa án nhân dân
thành ph Đ, tnh B.
- Đại din Vin kim sát nhân dân
thành ph Đ, tnh B tham gia phiên
toà: Ông Nguyn Thanh Tùng - Kim sát viên.
Ngày 16 tháng 01 năm 2025, ti Tr s Tòa án nhân dân thành ph Đin
Biên Ph, tnh B, xét x thẩm công khai
v án dân s th s 42/2024/TLST-
DS ngày 16 tháng 01 năm 2024 v vic: Tranh chp hợp đồng vay tài sn”, theo
Quyết định đưa v án ra xét x s: 04/2024/QĐXX-ST ngày 26 tháng 11 năm
2024, Quyết định hoãn phiên tòa s: 08/2024/QĐST-DS ngày 18/12/2024, gia các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh Nguyễn H1; Địa chỉ: Số nhà 804 đường Nguyên
Giáp, tổ dân phố 02, phường T, thành phố Đ, tỉnh B.
2. Bị đơn: Anh Nguyễn H2; Nơi ĐKHKTT: Số nhà 307, tổ dân phố 06,
phường T, thành phố Đ, tỉnh B. Chỗ hiện nay: Tòa HaDiCo, thị trấn Q, huyện G,
thành phố H.
3. Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: chị Nguyễn Thị K; Nơi
ĐKHKTT: Số nhà 307, tổ dân ph06, phường T, thành phố Đ, tỉnh B. Chhiện
nay: Tòa HaDiCo, thị trấn Q, huyện G, thành phố H.
Ti phiên tòa mt: Nguyên đơn: Anh Nguyn H1; Vng mt: b đơn anh
Nguyn H2 ch Nguyn Th K (Không do).
NI DUNG V ÁN
2
1. Theo đơn khi kin trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa,
nguyên đơn trình bày:
Do có mi quan h quen biết nên anh H1 đã nhiều lần cho anh H2 vay tiền,
việc cho nhau vay tiền đều được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản từ tài
khoản của anh H1 sang tài khoản của anh H2. Cụ thể là:
+ Ngày 05/9/2022 anh H1 chuyển 250.000.000 đồng.
+ Ngày 07/9/2022, anh H1 chuyển 200.000.000 đồng.
+ Ngày 10/10/2022, anh H1 chuyển 350.000.000 đồng.
+ Ngày 26/10/2022, anh H1 chuyển 300.000.000 đồng.
+ Ngày 11/11/2022, anh H1 chuyển 250.000.000 đồng.
+ Ngày 14/11/2022, anh H1 chuyển 50.000.000 đồng.
+ Ngày 01/12/2022, anh H1 chuyển 100.000.000 đồng.
Tổng số tiền anh H1 chuyển cho anh H2 vay 1.500.000.000 đồng, nhưng
anh H2 đã trả được cho anh H1 số tiền 600.000.000 đồng. Khi cho anh H2 vay
tiền, không chị K vợ anh Hải, anh H1 cũng không nói cho chị K biết việc cho
anh H2 vay tiền. Trong quá trình giải quyết vụ án, anh H1 yêu cầu anh H2 và chK
phải trả cho anh H1 tổng số tiền: 977.930.137 đồng (Trong đó: Tiền gốc là:
900.000.000 đồng, tiền lãi : 77.930.137 đồng).
* Tại phiên toà anh H1 xin sửa đổi, bổ sung, rút một phần u cầu khởi khởi
kiện nsau:
- Trong quá trình gii quyết v án anh H1 đề ngh Toà án buc anh H2 và ch
K (V anh Hi) phi nghĩa vụ tr cho anh H1 khon tin anh H2 đã vay.
Nhưng nay t thấy vic anh H1 anh H2 cho nhau vay tiền, không liên quan đến
ch K,n anh H1 xin rút mt phn yêu cu khi kin đối vi ch K. Anh H1 ch u
cu anh H2 phi tr cho anh khon n anh đang khởi kin anh H2 ti Toà án.
- Khi cho nhau vay tin hai bên có thng nht bng ming v thi hn vay
03 tháng, không tho thun v tr lãi. Anh H1 cho anh H2 vay khon tin cui
cùng o tháng 12/2022, nhưng đến thời hạn trả tiền, anh H2 không trả nợ cho
anh H1, mặc dù anh H1 đã đòi nợ anh H2 nhiều lần, đến tng 05/2023 anh H1 đã
khởi kiện anh H2 ra tán, nhưng do công việc bận, nên sau đó anh H1 đã rút đơn
khởi kiện. Khi cho nhau vay tiền không thoả thuận vviệc trả i, nên không
vic anh H2 đã trả cho anh H1 300.000.000 đồng tiềni như anh H2 trình bày trong
đơn. Nay anh H1 sửa đổi, bổ sung yêu cầu nh lãi như sau:
+ Yêu cầu anh H2 phải trả tiền lãi trên số tiền gốc 900.000.000 đồng từ ngày
01/5/2023 đến ngày làm đơn khởi kiện (Ngày: 27/12/2023), là 241 ngày, với mức lãi
suất : 10%/năm = 59.315.068 đồng. Tuy nhiên, anh H2 đã trả 10.000.000 đồng
tiền i cho anh H1, ơng đương với số tiền lãi của 41 ngày. Sau khi đối trừ đi, anh
H2 còn phải trả cho anh H1 số tiền i 49.315.068 đồng.
3
+ Bổ sung yêu cầu khởi kiện: Yêu cầu anh H2 phải trả tiền i cho anh H1 từ
ngày 28/12/2023 đến ngày t xử sơ thẩm (Ngày 16/01/2025) với số tiền i là: 386
ngày, mức lãi suất 10%/ năm, với số tiền là: 95.178.082 đồng.
Tổng số tiền anh H1 yêu cầu anh H2 phải tr là: 1.044.493.151 đồng (Trong
đó: Tiền gốc : 900.000.000 đồng, tiền lãi là: 144.493.151 đồng).
2. Trong các đơn gửi cho Toà án trong quá trình gii quyết v án, b đơn
anh Nguyn H2 trình bày:
Anh H2 tha nhn vay anh H1 s tiền 900.000.000 đồng, vi lãi sut
4000 đồng đến 5000 đồng/01 triu/ 01 ngày, tính đến tháng 5/2023 anh H2 đã trả
cho anh H1 s tiền lãi 300.000.000 đng, vic tr lãi được anh H2 thc hin
bng hình thc chuyn khon cho anh H1. Sau đó do công việc làm ăn của anh H2
gp nhiều khó khăn, nên chưa tr n cho anh H1 đưc, anh H1 đến cơ quan anh
H2 để hi tin và ép anh phi tr n cho anh H1, do s nhiều người đòi nợ gây sc
ép cho anh H2 v anh ch K (khi đó ch K đang mang thai) nên anh H2 đã
ri khỏi nơi cư trú của mình, trước khi đi anh cũng đã nhắn tin cho anh H1 xin kht
n cho anh thi gian, anh đi làm sẽ tr tin cho anh H1. Nay anh H1 khi kin,
yêu cu anh H2 phi tr n s tin gốc 900.000.000 đồng, anh đồng ý. Đối vi yêu
cu buc anh H2 phi tr lãi, anh không đồng ý anh đã trả i rất nhiều cho anh
H1. Việc vay tiền giữa anh H2 với anh H1 việc của cá nhân anh, không liên quan
đến chị K, nên anh ng không đồng ý việc anh H1 yêu cầu chị K phải nghĩa vụ
cùng anh trả khoản tiềny cho anh H1.
3. Trong đơn gửi cho Toà án trong quá trình gii quyết v án, người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ch Nguyn Th K trình bày:
Tôi nhận được đơn kiện của anh Nguyễn H1 kiện tôi về việc cho vay của
anh Nguyễn H1 với anh Nguyễn H2. Tôi khẳng định tôi không vay, không liên quan
cũng nkhông được biết vsố tiền mà anh Nguyễn H1 đang nói đến. Nếu sai tôi
xin chịu tránh nhiệm trước pháp luật.
4. Tại ng văn số 1686/BIDV.ĐB-QLRR ngày 10/12/2024, ngân hàng
TMCP đầu phát triển Việt Nam (Viết tắt: BIDV) chi nhánh B cung cấp
thông tin:
- Số tài khoản 3600463333 (Số tài khoản là: 36066001043333) mở tại
BIDV, chi nhánh B, họ tên chủ tài khoản: Nguyễn H2; Địa chỉ: Tổ 6, phường T,
thành phố Đ, tỉnh B.
- Số tài khoản: 2686799999 (Số tài khoản là: 26899006799999) mở tại
BIDV Thái Hà, không thuộc quản lý của BIDV chi nhánh B.
- Số tài khoản: 3600463333 (Số tài khoản cũ: 36066001043333), mở tại
BIDV chi nhánh B. Họ tên chủ tài khoản: Nguyễn H1; Địa chỉ: T2, phường T,
thành phố Đ, tỉnh B.
- Số tài khoản 2686799999 thực hiện 02 giao dịch chuyển khoản vào tài
khoản 36066001043333 cụ thể:
+ Ngày 05/9/2022: Thực hiện 01 giao dịch số tiền 250.000.000 đồng
4
+ Ngày 07/9/2022: Thực hiện 01 giao dịch số tiền 200.000.000 đồng.
- Số tài khoản 36066001043333 và số tài khoản 3600463333 thực hiện
các giao dịch chuyển tiền, cụ thể như sau:
+ Ngày 10/10/2022: số tài khoản 3600463333 chuyển cho số tài khoản
36066001043333 số tiền 350.000.000 đồng.
+ Ngày 26/10/2022: số tài khoản 3600463333 chuyển cho số tài khoản
3606600104333 số tiền 300.000.000 đồng.
+ Ngày 26/10/2022: số tài khoản 3606600104333 chuyển cho số tài khoản
3600463333 số tiền 10.000.000 đồng.
+ Ngày 09/11/2022: số tài khoản 3606600104333 chuyển cho số tài khoản
3600463333 số tiền 300.000.000 đồng.
+ Ngày 11/11/2022: số tài khoản 3600463333 chuyển cho số tài khoản
3606600104333 số tiền 250.000.000 đồng.
+ Ngày 14/11/2022: số tài khoản 3600463333 chuyển cho số tài khoản
3606600104333 số tiền 50.000.000 đồng.
+ Ngày 01/12/2022: số tài khoản 3600463333 chuyển cho số tài khoản
3606600104333 số tiền 100.000.000 đồng.
+ Ngày 01/12/2022: số tài khoản 3606600104333 chuyển cho số tài khoản
3600463333 số tiền 24.000.000 đồng.
5. Tại phiên tòa, đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Đ, tnh B
phát biu ý kiến:
- Vic tuân theo pháp lut t tng: Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký Tòa
án đã tuân th đúng pháp luật T tng Dân s trong quá trình gii quyết v án k
t khi th lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án.
- Ý kiến về việc giải quyết vụ án: Áp dng khon 3 Điều 26, điểm a khon 1
Điu 39, đim a khoản 1 Điều 35, Điu 147, Điu 227, Điu 228, Điu 244/
BLTTDS; Căn cứ các Điu 116, 117, 275, 280, 357, 463, Điều 466, Điều 468, Điều
469 B lut Dân s; Điều 5, Điều 6 Ngh quyết s 01/2019/QĐ-HĐTP ngày
11/01/2019 ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân n ti cao; khon 1, khon 2
Điu 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thường v Quc Hi;
Chp nhn mt phn u cu khi kin ca anh Nguyn H1, buc anh
Nguyn H2 phi tr cho anh H1 tng s tin là: 1.044.493.151 đồng (Trong đó:
Tiền gốc là: 900.000.000 đồng, tiền lãi là: 144.493.151 đồng).
Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của anh Nguyễn H1 đối với yêu cầu
chị Nguyễn Thị K phải cùng với anh Nguyễn H2 nghĩa vụ trả nợ cho anh
Nguyễn H1.
V án phí: B đơn anh H2 phi chu án phí DSST có giá ngch theo quy định
ti Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ca y ban thường v Quc Hi; Tr li
tin tm ng án phí dân s sơ thẩm có giá ngch cho anh H1.
5
Ti phiên tòa do b đơn, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đưc triu
tp hp l ln th 2 nhưng vng mt, nên các đương s không tha thuận được vi
nhau v vic gii quyết toàn b v án.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. V th tc t tng:
- Việc xác định quan h pháp lut thm quyn gii quyết v án: Căn cứ
vào yêu cu khi kin ca nguyên đơn các tài liu, chng c trong h sơ, Hội
đồng xét x xác định quan h pháp lut "Tranh chp hợp đồng vay i sn", khi
th v án, b đơn nơi tti thành ph Đ, tnh B, nên v án thuc thm
quyn gii quyết ca Toà án nhân dân thành ph Đ, đưc quy định ti khon 3
Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39/BLTTDS.
- V s vng mt ca b đơn người quyn lợi nghĩa v liên quan:
Trong quá trình Toà án gii quyết v án t khi th cho đến khi đưa v án ra t
xử, Toà án đã tiến hành triu tp b đơn, ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
đến Toà đ tiến hành ly li khai, m phiên hp công khai chng c, hoà gii
tham gia phiên tòa, nhưng các đương s đều vng mặt không lý do, nhưng đều
ý kiến v yêu cu khi kin của nguyên đơn. Căn cứ đim b khon 2 Điu 227,
Điu 228 B lut t tng dân s, Tòa án vn tiến hành xét x v án.
- V yêu cu sửa đổi, b sung, rút mt phn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn v tin lãi, v đối tượng khi kin: Xét thy: yêu cầu sửa đổi, bổ sung, rút một
phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, không vượt quá phạm vi yêu cầu khởi
kiện ban đầu nên HĐXX chấp nhận xem xét, giải quyết theo quy định tại Điều
244/BLTTDS.
[2]. V ni dung gii quyết yêu cu ca đương sự:
2.1. Anh H1 yêu cu anh Nguyn H2 phi tr cho anh H1 tng s tin gc là:
900.000.000 đồng
Hội đồng xét xxét thấy: Trong qtrình giải quyết vụ án, anh H1 u cầu
anh H2 phải trả cho anh H1 các khoản tiền anh H1 đã cho anh H2 vay trong thời
gian từ tháng 9/2022 đến tháng 12/2022, việc cho nhau vay tiền đều được thực
hiện qua hình thức chuyển khoản, anh H2 cũng đã thừa nhận việc cho đến thời
điểm toà án giải quyết vụ án, anh H2 còn nợ anh H1 khoản tiền gốc :
900.000.000 đồng, BIDV chi nhánh B cũng đã cung cấp thông tin về các số tài
khoản có giao dịch chuyển và nhận tiền đều của anh H2 H1, nên việc anh H1
yêu cầu anh H2 phải trả cho anh H1 số tiền gốc là: 900.000.000 đồng căn cứ,
nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
2.2. Anh H1 yêu cu anh H2 phi tr cho anh H1 s tin lãi 144.493.151
đồng, thời điểm tính lãi từ 01/5/2023 đến ny xét xử sơ thẩm (16/01/2024), mức lãi
suất là 10%/năm. Hội đồng xét xử thấy rằng:
6
+ Vthời hạn phát sinh lãi suất: Việc vay tiền giữa anh H1 anh H2 đều
được thực hiện bằng giao dịch chuyển khoản, việc các bên chuyển tiền cho nhau
vay lần cuối cùng vào ngày 01/12/2022, anh H1 cho rằng có thoả thuận về thời hạn
trả nợ 03 tháng, nhưng không tài liệu, chứng cứ chứng minh cho trình bày
của mình, còn anh H2 tại văn bản trình bày của mình, không ý kiến về việc
thoả thuận thời hạn trả nợ, nên xác định hợp đồng vay tiền giữa anh H1 với anh H2
là hợp đồng vay không có kỳ hạn. Trong đơn trình bày của mình anh H2 cũng thừa
nhận vào thời điểm tháng 5/2023, do không chịu được áp lực nhiều người đòi nợ
(trong đó có cả anh H1), nên đã đi khỏi nơi cư trú, cũng trong tháng 5/2023 anh H1
đã đơn khởi kiện yêu cầu anh H2 phải trả cho anh H1 khoản tiền này, như vậy
căn cứ xác định: Sau khi vi phạm nghĩa vụ trả nợ, đã được thông báo nhưng
anh H2 không trả tiền cho anh H1, và đây được coi thời gian hợp lý để anh H2
phải trả tiền cho anh H1, nhưng anh H2 đã không trả được, nên anh H1 yêu cầu
tính lãi từ ngày 01/5/2023 đến ngày xét xử sơ thẩm là phù hợp với quy định của Bộ
luật dân sự.
+ Về mức lãi suất: Trong quá trình giải quyết anh H1 cho rằng việc vay tiền
giữa anh anh H2 không thoả thuận về việc trả lãi, về mức lãi suất, còn anh
H2 cho rằng việc thoả thuận về trả lãi, anh H2 đã trả 300.000.000 đồng tiền lãi
cho anh H1, nhưng các bên đều không tài liệu, chứng cứ nào chứng minh. Do
vậy, cần xác định hợp đồng vay tài sản giữa anh H1 anh H2 hợp đồng vay
không có lãi. Anh H1 yêu cầu anh H2 phải trả lãi sau khi anh H2 đã vi phạm nghĩa
vụ trả nợ, với mức lãi suất 10%/năm, phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều
468/BLDS, khoản 1 Điều 5, Nghị quyết 01/2019 NQ-TP ngày 11/01/2019 của
Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn một số quy định pháp luật về lãi suất. Hơn nữa,
trong thời gian vi phạm nghĩa vụ trả nợ, anh H2 cũng đã tự nguyện gửi trả cho anh
H1 số tiền 10.000.000 đồng tiền lãi.
Do đó, Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu của anh H1 về việc: Yêu
cầu anh H2 phải trả cho anh H1 số tiền lãi 154.493.151 đồng, thời điểm nh lãi
từ 01/5/2023 đến ngày xét xử thẩm (16/01/2025), mức lãi suất 10%/năm. Do
anh H2 đã trcho anh H1 số tiền lãi 10.000.000 đồng, nên anh H2 n phải trả
cho anh H1 số tiền lãi là: 144.493.151 đồng.
2.3. Đối với đề nghị xin rút yêu cầu khởi kiện về đối tượng khởi kiện (Chị
Nguyễn Thị K), của nguyên đơn.
Xét thấy yêu cầu rút một phần yêu cầu khởi kiện của anh H1 hoàn toàn tự
nguyện, không bị ép buộc, không trái với quy định của pháp luật, nên Hội đồng xét
xử chấp nhận và đình chỉ đối với yêu cầu khởi kiện này.
[3]. V án phí: Áp dụng Điều 147 BLTTDS Điều 26, Điu 27 Ngh quyết
s 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy định v mc thu,
min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí Toà án. Buc anh H2 phi
chu án phí dân s thm giá ngch.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
7
Căn cứ vào: Khoản 3, Điều 26, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều
39, khoản 1 Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227, Điều 228, Điu 244, Bộ luật Tố
tụng n sự;
Căn cứ các Điều 116, 117, 275, 280, 357, 463, 466, 468, 469 Bộ luật Dân sự;
Tuyên x:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca anh Nguyn H1.
- Buc anh Nguyn H2 phi tr cho anh Nguyn H1 tng s tin là:
1.044.493.151 đồng (Trong đó: Tiền gốc là: 900.000.000 đồng, tiền lãi :
144.493.151 đồng).
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án, nếu các đương sự không trả cho
nhau các khoản tiền trên, thì còn phải trả cho nhau khoản tiền lãi đối với số tiền
chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo quy định tại Điều 357 và Điều 468
Bộ luật dân sự.
2. Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của anh Nguyễn H1 đối với yêu cầu
chị Nguyễn Thị K phải cùng với anh Nguyễn H2 nghĩa vụ trả nợ cho anh
Nguyễn H1.
3. V án phí: Áp dụng Điều 147 BLTTDS, khon 1, khon 2 Điu 26 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc
thu, min, gim, thu, np, qun lý s dng án phí và l phí Tán. Anh Nguyn
H2 phi chu 43.334.794 đồng (Bốn ơi ba triu, ba trăm ba ơi ngn, bẩy
trăm chín mươi bn đồng) án phí dân s thẩm giá ngch.
Tr li cho anh Nguyn H1 s tin 20.668.952 đồng (Hai mươi triệu, sáu trăm
sáu mươi tám nghìn, chín trăm năm mươi hai đng) tin tm ng án p dân s sơ
thm giá ngch đã nộp theo biên lai s 0000088 ngày 12/01/2024 ti Chi cc thi
hành án dân s tnh ph Đ, tnh B.
4. V quyn kháng cáo: Áp dụng Điều 271, Điều 273/BLTTDS, đương sự
mt ti phiên tòa quyn kháng cáo bn án trong hn 15 ngày k t ngày tuyên
án (16/01/2025), đương sự vng mt ti phiên tòa có quyn kháng cáo bn án trong
thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc tòa án niêm yết bn án.
Trưng hp bn án đưc thi nh theo quy định tại Điu 2 Lut Thi nh án
n s thì người đưc thi nh án n s, ngưi phi thi hành án dân s quyn tha
thun thi nh án, quyn u cu thi hành án, t nguyn thi nh án hoc b ng
chế thi hành án theo quy định ti c Điu 6,7, 7a 9 Lut Thi hành án n s; thi
hiệu thi hành án được thc hin theo quy đnh ti Điều 30 Lut thi nh án n s.
Nơi nhận:
- Vin kim sát ND thành ph ĐBP;
- Nhng người tham gia t tng;
- Chi cc Thi hành án DS thành ph ĐBP;
- Toà án tnh B;
- u h sơ vụ án;
- Lưu VP.
T/M. HỘI ĐỒNG XÉT X
Thm phán - Ch ta phiên tòa
Đào Thị Thúy Thành
8
9
10
11
Tải về
Bản án số 07/2025/DS-ST Bản án số 07/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2025/DS-ST Bản án số 07/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất