Bản án số 05/2023/HS-ST ngày 15/02/2023 của TAND tỉnh Phú Yên về tội trốn thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng tội danh
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 05/2023/HS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 05/2023/HS-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 05/2023/HS-ST ngày 15/02/2023 của TAND tỉnh Phú Yên về tội trốn thuế |
|---|---|
| Tội danh: | 161.Tội trốn thuế (Bộ luật hình sự năm 1999) |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Phú Yên |
| Số hiệu: | 05/2023/HS-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 15/02/2023 |
| Lĩnh vực: | Hình sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ án: |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
Bản án số: 05/2023/HS-ST
Ngày: 15/02/2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Võ Nguyên Tùng;
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Võ Chùm và ông Nguyễn Ngọc Uyên.
- Thư ký phiên tòa: Trần Lê Vân – Thư ký viên Tòa án nhân dân tỉnh Phú
Yên.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Phú Yên tham gia phiên tòa: Ông
Nguyễn Đình Đáng – Kiểm sát viên trung cấp, có bà Nguyễn Ngọc Cẩm Duyên –
Kiểm sát viên sơ cấp giúp việc cho Kiểm sát viên trung cấp.
Ngày 15 tháng 02 năm 2023, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Phú Yên xét xử
sơ thẩm công khai vụ án hình sự thụ lý số: 44/2022/TLST-HS ngày 27 tháng 12 năm
2022 theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 41/2022/QĐXXST-HS ngày 28 tháng
12 năm 2022 đối với các bị cáo:
1. Ngô T Đ, sinh năm 1964; tại tỉnh Bình Định. Nơi cư trú: 170 L H P,
phường L, thành phố QN tỉnh Bình Định; nghề nghiệp: Kinh doanh; trình độ văn
ha (học vấn): 09/12; giới tnh: Nữ; dân tộc: Kinh; tôn giáo: Đạo Pht; quốc tịch:
Việt Nam; con ông Ngô X L, sinh năm 1921 (Đ chết) và bà Đặng T Th, sinh năm
1932 (Đ chết); c chồng Trần V T, sinh năm 1962 và 04 con, lớn nhất sinh năm
1985, nhỏ nhất sinh năm 1997 (Trong đ c 01 con đ chết); tiền án, tiền sự:
Không; bắt tạm giam từ ngày 28/9/2021 đến ngày 26/12/2021 đưc thay đổi biện
pháp ngăn chặn cho bảo lĩnh; c mặt.
2. Phan T P, sinh năm 1964; tại tỉnh Phú Yên. Nơi cư trú: PG02-22 Vincom
N V H, phường a, thành phố T, tỉnh Phú Yên; nghề nghiệp: Kinh doanh; trình độ
văn ha (học vấn): 12/12; giới tnh: Nam; dân tộc: Kinh; tôn giáo: Không; quốc
tịch: Việt Nam; con ông Phan T M, sinh năm 1938 (Đ chết) và bà Võ T Đ, sinh năm
1935; c v Trịnh T H H, sinh năm 1972; và 03 con, lớn nhất sinh năm 1995, nhỏ

2
nhất sinh năm 2016; tiền án, tiền sự: Không; bị áp dụng biện pháp ngăn chặn cấm
đi khỏi nơi cư trú; c mặt.
- Người bào chữa của bị cáo Ngô T Đ:
+ Ông Nguyễn Khả Thành và bà Trần Thị Hiệp – Đều là Lut sư, Văn
phòng Lut sư Nguyễn Khả Thành, thuộc Đoàn Lut sư tỉnh Phú Yên; ông Thành
c mặt, bà Hiệp c đơn xin xt xử vắng mặt và đưc bị cáo Điều đồng ý.
+ Bà Ngô Kim Lan – Lut sư, Văn phòng Lut sư Đồng Tâm, thuộc Đoàn
Lut sư thành phố Hà Nội; c mặt.
- Nguyên đơn dân sự: Chi cục thuế thành phố TH; địa chỉ: Số 95 đường
Trần Phú, phường 5, thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên. Do ông Phan H D – Phó
Chi cục trưởng làm đại diện theo Văn bản y quyền số 9442/CCT-HNTQA ngày
02/12/2022 ca Chi cục trưởng Chi cục thuế thành phố TH; c mặt.
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
1. Phạm H N, sinh ngày 04/01/1974. Nơi cư trú: 225 L L, phường b, thành
phố T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
2. Bùi M H, sinh ngày 03/02/1974. Nơi cư trú: 336 HV, phường c, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
3. Nguyễn T Th, sinh ngày 23/02/1991. Nơi cư trú: 29/12 N, phường d,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; c mặt.
4. Đinh T D, sinh năm 1984. Nơi cư trú: Khu phố e, phường PT, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
5. Châu Thị M V, sinh ngày 18/10/1990. Nơi cư trú: Thôn BT, xã H, thị xã
Đ, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
6. Nguyễn Thị Nh N, sinh ngày 20/4/1991. Nơi cư trú: 170 L H P, phường
L, thành phố QN, tỉnh Bình Định; vắng mặt.
7. Trần V T, sinh ngày 24/11/1962. Nơi cư trú: 170 L H P, phường L, thành
phố QN, tỉnh Bình Định; vắng mặt.
8. Trịnh Th Y, sinh ngày 01/10/1987. Nơi cư trú: 89 N G T, thành phố QN,
tỉnh Bình Định; vắng mặt.
9. Nguyễn Đ Ch, sinh ngày 22/02/1974. Nơi cư trú: Khu phố P H 2, thị trấn
H, thị x Đ, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
10. Nguyễn Thị Tr L, sinh ngày 15/11/1992. Nơi cư trú: Khu phố 4, phường
H, thị x Đ, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
3
11. Bùi V T, sinh ngày 25/02/1964. Nơi cư trú: 349 L L, phường b, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
12. Bùi Thị K L, sinh ngày 23/8/1979. Nơi cư trú: B16 N T, KĐT HP,
phường b, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
13. Bùi T H, sinh ngày 24/01/1972. Nơi cư trú: Khu phố 4, phường P L,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; c mặt.
14. Trần Thị Tr Ph, sinh ngày 30/3/1974. Nơi cư trú: 79 L T T, phường c,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; c mặt.
15. Đỗ Thị Th H, sinh ngày 10/4/1970. Nơi cư trú: 03/5C T H Đ, phường 4,
thành phố T H, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
16. Trần M Th, sinh ngày 20/4/1976. Nơi cư trú: Khu phố NT 1, phường 9,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
17. Nguyễn Thị Th C, sinh ngày 27/3/1982. Nơi cư trú: 110/15 N H, phường
b, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; c mặt.
18. Nguyễn Tr Đ, sinh ngày 26/12/1975. Nơi cư trú: 323 N T T, phường 9,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
19. Võ X H, sinh ngày 06/10/1964. Nơi cư trú: Khu phố Liên Trì 2, phường
9, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
20. Trần Đặng Ng H, sinh ngày 01/7/1976. Nơi cư trú: Khu phố 5, phường
P, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
21. Bùi Thị Ng D, sinh ngày 20/4/1977. Nơi cư trú: Khu phố B , phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
22. Phan Th H, sinh ngày 04/02/1979. Nơi cư trú: 49 V V T, phường 9,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
23. Phạm H N, sinh ngày 1980. Nơi cư trú: 49 V V T, phường 9, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
24. Trần H A Ng, sinh năm 1984. Nơi cư trú: 52/7 G P, phường g Qun 5,
thành phố H; vắng mặt.
25. Lê Th Th, sinh năm 1971. Nơi cư trú: Thôn Đ, xã H, huyện P, tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
26. Đỗ T Nh, sinh ngày 01/3/1984. Nơi cư trú: Khu dân cư R, phường 6,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
27. Nguyễn H T, sinh ngày 29/9/1973. Nơi cư trú: 36/23 N C T, phường 6,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
4
28. Nguyễn Th A Ng, sinh năm 1976. Nơi cư trú: 36/23 N C T, phường 6,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
29. Huỳnh Ph T, sinh ngày 18/3/1979. Nơi cư trú: 154 N V L, phường P ,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
30. Nguyễn H L, sinh ngày 28/02/1966. Nơi cư trú: Khu phố N, phường 9,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
31. Phạm H H, sinh năm 1968. Nơi cư trú: Khu phố N, phường 9, thành phố
T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
32. Nguyễn Q P, sinh năm 1967. Nơi cư trú: 05 T P, phường 7, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
33. Nguyễn Th Ng A, sinh năm 1970. Nơi cư trú: 05 T P, phường 7, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
34. Nguyễn X H, sinh ngày 02/02/1968. Nơi cư trú: 11 N T T, phường 6,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
35. Hồng Th Q, sinh ngày 26/02/1964. Nơi cư trú: 01/1 N C T, phường 3,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
36. Huỳnh Th X T, sinh ngày 01/3/1978. Nơi cư trú: 514B D T, phường 4,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
37. Nguyễn T Th Ph, sinh ngày 27/12/1976. Nơi cư trú: Khu phố H, phường
5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
38. Trần T T, sinh ngày 10/7/1953. Nơi cư trú: B34 N V S, phường 5, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
39. Nguyễn V K, sinh ngày 20/6/1973. Nơi cư trú: Khu phố P, thị trấn P,
huyện T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
40. Phan Th K Th, sinh ngày 1974. Nơi cư trú: Khu phố P, thị trấn P, huyện
T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
41. Quách Th V S, sinh ngày 22/4/1962. Nơi cư trú: 513/2 T H Đ, phường 1,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
42. Nguyễn T, sinh năm 1956. Nơi cư trú: 513/2 T H Đ, phường 1, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
43. Đào K L, sinh năm 1990. Nơi cư trú: Khu phố P, thị trấn P, huyện T,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
44. Đỗ Th Tr, sinh năm 1970. Nơi cư trú: 40/10 N V Đ, phường 5, Qun P ,
thành phố H; vắng mặt.
5
45. Lương Th M Tr, sinh năm 1984. Nơi cư trú: Khu phố P, phường H, thị
x Đ, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
46. Nguyễn M H, sinh ngày 27/01/1964. Nơi cư trú: 351 L D, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
47. Phạm Th H, sinh năm 1969. Nơi cư trú: 351 L D, phường 7, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
48. Nguyễn T Tr, sinh năm 1987. Nơi cư trú: P D, P X, thành phố Hà Nội;
vắng mặt.
49. Phạm Th Ch, sinh năm 1965. Nơi cư trú: 161/23 T H Đ, phường 6, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
50. Lê Th K Y, sinh ngày 21/9/1985. Nơi cư trú: Thôn P, xã H, thị x Đ,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
51. Lê Q H, sinh năm 1979. Nơi cư trú: Thôn P, xã B, thành phố TH, tỉnh
Phú Yên; vắng mặt.
52. Phan Th Th, sinh ngày 15/02/1959. Nơi cư trú: Thôn B, xã H, thị x Đ,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
53. Dương V Ph, sinh ngày 15/5/1965. Nơi cư trú: 250 HV, phường 7, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
54. Hồ V T, sinh năm 1979. Nơi cư trú: Thôn Đ, x H, huyện P, tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
55. Nguyễn Ch L, sinh năm 1984. Nơi cư trú: Thôn T, xã X, huyện Đ, tỉnh
Phú Yên; vắng mặt.
56. Nguyễn Th Tr L, sinh năm 1984. Nơi cư trú: Thôn T, xã X, huyện Đ,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
57. Nguyễn Th Ng L, sinh ngày 20/12/1958. Nơi cư trú: A57 N V S, khu đô
thị H, phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
58. Nguyễn Th P L, sinh ngày 22/6/1962. Nơi cư trú: A56 H B T, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
59. Phan Th M T, sinh năm 1994. Nơi cư trú: 23/27 N C T, phường 6, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
60. Phan Thị Mộng T, sinh ngày 11/6/1991. Nơi cư trú: 23/27 N C T,
phường 6, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
61. Hồ Tr T, sinh ngày 18/6/1983. Nơi cư trú: 351 T C, phường 7, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
6
62. Phan X Th, sinh ngày 20/5/1986. Nơi cư trú: Thôn Q, xã H, huyện P tỉnh
Phú Yên; vắng mặt.
63. Lưu Th M Tr, sinh năm 1987. Nơi cư trú: Thôn Q, xã H, huyện P tỉnh
Phú Yên; vắng mặt.
64. Nguyễn Th V, sinh ngày 20/10/1976. Nơi cư trú: B41 khu đô thị H,
phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
65. Ngô Thị Th A, sinh năm 1979. Nơi cư trú: B41 khu đô thị H, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
66. Huỳnh T B, sinh năm 1980. Nơi cư trú: phòng x dãy B1, Số 02 PNL,
phường 3, qun G, thành phố Hồ Chí Minh; vắng mặt.
67. Phạm T H, sinh năm 1958. Nơi cư trú: 88-88B Lý Thường Kiệt, phường
7, qun Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh; vắng mặt.
68. Lê N Q, sinh năm 1967. Nơi cư trú: 155/28 đường x, phường z, qun G,
thành phố Hồ Chí Minh; vắng mặt.
69. Ngô Thị Th A, sinh năm 1979. Nơi cư trú: B41 khu đô thị H, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
70. Lê Th Th1, sinh ngày 10/12/1971. Nơi cư trú: Thôn Đ, x H, huyện P,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
71. Trần V Ph, sinh ngày 05/9/1959. Nơi cư trú: 229 N H, phường 5, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
72. Huỳnh Nh Đ, sinh ngày 01/01/1966. Nơi cư trú: Khu phố 1, phường 1,
thành phố T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
73. Đào Thị L, sinh ngày 16/11/1965. Nơi cư trú: Lô H45 khu phố Đ B P,
phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
74. Lê V Đ, sinh năm 1964. Nơi cư trú: Lô H45 khu phố Đ B P, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
75. Bùi X S, sinh năm 1987. Nơi cư trú: Khối 4A, thị trấn A, huyện A, tỉnh
Nghệ An; vắng mặt.
76. Đỗ Th Th L, sinh năm 1969. Nơi cư trú: Khu phố l, phường v, thành phố
T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
77. Vũ Th Ph, sinh ngày 15/4/1966. Nơi cư trú: 122 H N, phường 5, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
78. Mai V Đ, sinh năm 1968. Nơi cư trú: Thôn P, xã H, huyện T, tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
7
79. Nguyễn T K Tr, sinh năm 1992. Nơi cư trú: Thôn M, x Đ, huyện V,
tỉnh Hà Tĩnh; vắng mặt.
80. Trần N Kh, sinh ngày 02/12/1962. Nơi cư trú: 48-50 L T T, phường 1,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
81. Phùng V C, sinh ngày 11/11/1973. Nơi cư trú: 36/6 L V C, phường 4,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
82. Trương T C, sinh năm 1976. Nơi cư trú: 36/6 L V C, phường 4, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
83. Châu L V, sinh ngày 25/02/1954. Nơi cư trú: 80 M X T, khu phố Đ,
phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
84. Nguyễn Th B, sinh năm 1957. Nơi cư trú: 80 M X T, khu phố Đ, phường
5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
85. Phan Nguyễn T Đ, sinh năm 1989. Nơi cư trú: 121 C T, khu phố 2,
phường P, thành phố T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
86. Nguyễn P Q, sinh ngày 24/8/1974. Nơi cư trú: 130 N H, phường 7, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
87. Nguyễn T L, sinh ngày 18/4/1974. Nơi cư trú: Lô 391 khu phố N T H,
phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
88. Nguyễn V T, sinh ngày 01/01/1990. Nơi cư trú: Khu phố N, phường 9,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
89. Nguyễn Th H N, sinh ngày 11/4/1987. Nơi cư trú: Khu phố P, phường 9,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
90. Lê Th K B, sinh năm 1966. Nơi cư trú: Khu phố U, phường H, thị x Đ,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
91. Lê T P, sinh năm 1964. Nơi cư trú: 51 N V L, phường P, thành phố TH,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
92. Thái Th N D, sinh năm 1973. Nơi cư trú: Khu phố N, phường 9, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
93. Lê C T, sinh ngày 02/9/1975. Nơi cư trú: Khu phố 4, thị trấn H, huyện S,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
94. Trần Th C, sinh năm 1974. Nơi cư trú: Khu phố 4, thị trấn H, huyện S,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
95. Ngô D H, sinh ngày 15/5/1987. Nơi cư trú: 93 N C T, phường 3, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
8
96. Lại Th H, sinh năm 1981. Nơi cư trú: 03 N V C, phường 7, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
97. Nguyễn Tr T, sinh ngày 25/02/1986. Nơi cư trú: 08/2 N T, phường 4,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
98. Nguyễn T D, sinh ngày 16/7/1989. Nơi cư trú: 31 N C T, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
99. Lê Th H L, sinh ngày 24/6/1989. Nơi cư trú: 31 N C T, phường 7, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
100. Cao Th M C, sinh năm 1966. Nơi cư trú: Thôn C, xã H, thị x Đ, tỉnh
Phú Yên; vắng mặt.
101. Lê Th N Đ, sinh năm 1982. Nơi cư trú: Khu phố T, thị trấn C, huyện S;
vắng mặt.
102. Nguyễn N T, sinh năm 1982. Nơi cư trú: Khu phố T, thị trấn C, huyện
S; vắng mặt.
103. Nguyễn V T, sinh năm 1972. Nơi cư trú: 22/19 N H, phường 5, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
104. Lê Th N Th, sinh năm 1977. Nơi cư trú: 22/19 N H, phường 5, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
105. Phan D L, sinh ngày 01/6/1969. Nơi cư trú: 17/142 N T H, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
106. Nguyễn Th P H, sinh ngày 27/7/1963. Nơi cư trú: Khu phố N, phường
9, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
107. Huỳnh C V, sinh năm 1958. Nơi cư trú: Khu phố N, phường 9, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
108. Nguyễn P T, sinh năm 1971. Nơi cư trú: Khu phố 1, phường H, thị xã
Đ, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
109. Nguyễn Th Th T, sinh năm 1982. Nơi cư trú: Khu phố 1, phường H, thị
x Đ, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
110. Huỳnh Th M H, sinh ngày 13/12/1965. Nơi cư trú: B22 H B T, khu H,
phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
111. Dương T H, sinh ngày 05/5/1967. Nơi cư trú: Thôn T, xã H, thị x Đ,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
112. Nguyễn Th T H, sinh ngày 15/10/1979. Nơi cư trú: 52 N H, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
9
113. Nguyễn Q T, sinh ngày 22/5/1979. Nơi cư trú: Khu phố j, phường k,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
114. Hồ Th B L, sinh năm 1980. Nơi cư trú: Khu phố j, phường k, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
115. Lê Th Th T, sinh ngày 30/8/1974. Nơi cư trú: Khu phố N, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
116. Châu Th T T, sinh ngày 18/5/1982. Nơi cư trú: 26 N T, phường 4,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
117. Nguyễn Th H, sinh ngày 31/8/1973. Nơi cư trú :301 T H Đ, phường 4,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
118. Phạm Th Th T, sinh năm 1973. Nơi cư trú: Thôn P, xã H, huyện P, tỉnh
Phú Yên; vắng mặt.
119. Đỗ Tr Q, sinh năm 1973. Nơi cư trú Thôn P, xã H, huyện P, tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
120. Nguyễn T G H, sinh năm 1976. Nơi cư trú: Số q Ngách 163/3 Tổ o,
Phường L, Qun L, thành phố Hà Nội; vắng mặt.
121. Trần M Tr, sinh năm 1979. Nơi cư trú: Tổ 1, khu phố N, phường 9,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
122. Ngô Th Th T, sinh năm 1976. Nơi cư trú 196 N C T, phường 4, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
123. Phạm Th M H, sinh ngày 25/4/1982. Nơi cư trú: Tổ z, khu phố b,
phường 4, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
124. Nguyễn A T, sinh năm 1968. Nơi cư trú: B46 NVS , khu đô thị H,
phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
125. Trần Th Ph Th, sinh năm 1971. Nơi cư trú: B46 NVS, khu đô thị H,
phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
126. Nguyễn N T, sinh ngày 10/11/1954. Nơi cư trú: 532 N V L, phường P,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
127. Lưu T Q, sinh năm 1964. Nơi cư trú: 532 N V L, phường P, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
128.Huỳnh T T, sinh ngày 03/02/1972. Nơi cư trú: 65/2 C V A, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
129. Võ Th Th, sinh ngày 08/6/1963. Nơi cư trú: 233 L L, phường 5, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
10
130. Đặng Th B H, sinh năm 1980. Nơi cư trú: Thôn T, xã H, thị x Đ, tỉnh
Phú Yên; vắng mặt.
131. Nguyễn T B S, sinh ngày 30/5/1970. Nơi cư trú: 56/04 L L, phường 3,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
132. Đoàn T Ph Th, sinh ngày 28/10/1986. Nơi cư trú: Khu phố L, thị trấn
L, huyện Đ, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
133. Phan Th T T, sinh ngày 1982. Nơi cư trú: Thôn Q, xã H, huyện P tỉnh
Phú Yên; vắng mặt.
134. Nguyễn S, sinh năm 1974. Nơi cư trú: Thôn Q, xã H, huyện P tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
135. Đặng Nguyễn H N, sinh năm 1982. Nơi cư trú: Khu phố L, phường 9,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
136. Phạm T T, sinh năm 1979. Nơi cư trú: Khu phố L, phường 9, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
137. Nguyễn T X, sinh ngày 15/6/1964. Nơi cư trú: Thôn Q, xã H, huyện P
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
138. Lương C H, sinh ngày 17/5/1967. Nơi cư trú: 147 N C T, phường 4,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
139. Nguyễn Th K D. Nơi cư trú: 147 N C T, phường 4, thành phố TH, tỉnh
Phú Yên; vắng mặt.
140. Phan Th T T, sinh ngày 31/12/1975. Nơi cư trú: 78 DT, khu phố C,
phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
141. Trần M H, sinh năm 1969. Nơi cư trú: 78 D T, khu phố C, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
142. Trần C Th, sinh ngày 20/6/1966. Nơi cư trú: 193 L T T, phường 3,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
143. Trình C H, sinh ngày 22/4/1970. Nơi cư trú: 219 L L, phường 5, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
144. Trương C D, sinh ngày 12/4/1974. Nơi cư trú: 21/7 NTT, phường 2,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
145. Phạm Thị N V, sinh năm 1983. Nơi cư trú: 21/7 NTT, phường 2, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
146. Nguyễn Th T, sinh năm 1967. Nơi cư trú: 51 Nguyễn Trãi, phường 4,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
11
147. Lê T Y P, sinh năm 1979. Nơi cư trú: 305 T H Đ, phường 4, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
148. Dương V H, sinh năm 1976. Nơi cư trú: 305 T H Đ, phường 4, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
149. Ma V Tr, sinh năm 1984. Nơi cư trú: Thôn Q, xã H, huyện P tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
150. Nguyễn N Đ, sinh ngày 07/3/1980. Nơi cư trú: Khu phố 3, phường P,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
151. Đào Th G, sinh năm 1984. Nơi cư trú: Khu phố 3, phường P, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
152. Nguyễn T T, sinh năm 1963. Nơi cư trú: 32 N V C, phường 7, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
153. Lương N D T, sinh ngày 27/9/1969. Nơi cư trú: 32 N V C, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
154. Lê V H, sinh ngày 20/02/1967. Nơi cư trú: 04/12 N Q, phường 5, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
155. Nguyễn Th T N, sinh ngày 10/10/1973. Nơi cư trú: 86 T H, phường 9,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
156. Trần Th V H, sinh ngày 12/3/1986. Nơi cư trú: Lô B82 khu đô thị H,
phường 7, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
157. Trần Th T Th, sinh ngày 30/12/1984. Nơi cư trú: 245 T C, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
158. Ngô V Đ, sinh năm 1990. Nơi cư trú: Thôn M, xã A, huyện T, tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
159. Vũ C U, sinh ngày 20/4/1983. Nơi cư trú: Khu phố 3, phường P, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
160. Nguyễn V Th, sinh ngày 01/4/1980. Nơi cư trú: Thôn X, xã H, huyện
T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
161. Trương Th M Th, sinh năm 1982. Nơi cư trú: Thôn X, xã H, huyện T,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
162. Trần Thị D A, sinh năm 1984. Nơi cư trú: 417/10 T S, phường 12, qun
G, thành phố Hồ Chí Minh; vắng mặt.
163. Phạm Th Th H, sinh năm 1987. Nơi cư trú: Khu phố 3, phường P,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
12
164. Đào A Th, sinh ngày 28/8/1977. Nơi cư trú: Khu phố 5, phường P,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
165. Lê T Tr, sinh ngày 26/8/1985. Nơi cư trú: Khu phố 5, phường P, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
166. Nguyễn T T H, sinh ngày 19/12/1969. Nơi cư trú: 10/8 N V C, phường
7, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
167. Nguyễn Th Th Th, sinh năm 1974. Nơi cư trú: 10/8 N V C, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
168. Lê Th Tr H, sinh năm 15/7/1984. Nơi cư trú: 11/3 N C T, phường 4,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
169. Trần Q H, sinh ngày 09/9/1992. Nơi cư trú: Khu phố T C, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
170. Phạm C N, sinh ngày 25/8/1983. Nơi cư trú: Tổ 11, khu phố 4, phường
B, thành phố Q, tỉnh Bình Định; vắng mặt.
171. Võ Thị K N, sinh ngày 25/4/1983. Nơi cư trú: Thôn Â, xã H, huyện P,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
172. Cao D, sinh ngày 12/8/1954. Nơi cư trú: 94 N G T, phường P, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
173. Phan Thị Cúc L, sinh ngày 20/5/1965. Nơi cư trú: 40 L T T, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
174. Ngô Thị K V, sinh năm 1944. Nơi cư trú: 40 L T T, phường 7, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
175. Trần Thị Thu T, sinh năm 1981. Nơi cư trú: Thôn Q, xã H, huyện P
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
176. Hồ Đ N, sinh năm 1972. Nơi cư trú: Thôn Q, xã H, huyện P tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
177. Phạm H Th, sinh ngày 20/3/1972. Nơi cư trú: Khu phố C, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
178. Phạm H C, sinh năm 1978. Nơi cư trú: 67 DT, phường 5, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
179. Lê T K, sinh ngày 02/02/1966. Nơi cư trú: Thôn P, xã H, huyện P, tỉnh
Phú Yên; vắng mặt.
180. Phạm T L, sinh năm 1973. Nơi cư trú: Thôn P, xã H, huyện P, tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
13
181. Nguyễn H Th, sinh ngày 11/01/1987. Nơi cư trú: 233 L L, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
182. Bùi X L, sinh ngày 15/02/1984. Nơi cư trú: 32 T N, phường 2, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
183. Trần B P, sinh năm 1988. Nơi cư trú: 32 T N, phường 2, thành phố TH,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
184. Công Th M Th, sinh ngày 30/12/1995. Nơi cư trú: Chung Cư R,
phường 26, qun B, thành phố Hồ Chí Minh; vắng mặt.
185. Nguyễn Q N, sinh ngày 03/01/1986. Nơi cư trú: 04 N Đ Ch, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
186. Phù C L, sinh ngày 02/7/1984. Nơi cư trú: 1168/33/37 T S, qun P,
thành phố Hồ Chí Minh; vắng mặt.
187. Lê Đ H, sinh năm 1972. Nơi cư trú: Khu phố P, thị trấn P, huyện T,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
188. Lê Th Th Th, sinh năm 1978. Nơi cư trú: Khu phố P, thị trấn P, huyện
T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
189. Trần Nguyện H Nh, sinh năm 1965. Nơi cư trú: 26 L V C, phường 4,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
190. Nguyễn V K, sinh ngày 10/3/1965. Nơi cư trú: Thôn H, xã H, huyện T,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
191. Huỳnh Trần C Nh, sinh ngày 04/01/1975. Nơi cư trú: 171 T H Đ,
phường 3, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
192. Nguyễn Th L S, sinh năm 1981. Nơi cư trú: 171 T H Đ, phường 3,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
193. Nguyễn Th Ph, sinh năm 1972. Nơi cư trú: 222/20-22 B Đ T, phường
12, qun B, thành phố Hồ Chí Minh; vắng mặt.
194. Hàn Đ M, sinh năm 1957. Nơi cư trú: Thôn T, D, M, tỉnh Hưng Yên;
vắng mặt.
195. Lê Th P, sinh năm 1961. Nơi cư trú: Thôn T, D, M, tỉnh Hưng Yên;
vắng mặt.
196. Trần D H, sinh năm 1981. Nơi cư trú: Tổ 6, khu phố N, phường 9,
thành phố T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
197. Trần Th M H, sinh ngày 17/5/1980. Nơi cư trú: Lô A74, khu đô thị H,
phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
14
198. Huỳnh T D, sinh ngày 02/12/1970. Nơi cư trú: Khu đô thị H, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
199. Cao M H, sinh năm 1958. Nơi cư trú: Khu đô B, thị trấn C, huyện S,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
200. Lê V H, sinh ngày 25/3/1984. Nơi cư trú: Khu phố 5, phường P, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
201. Huỳnh Th V H, sinh ngày 11/4/1981. Nơi cư trú: Lô A82 T H T,
phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
202. Võ Th M Th, sinh ngày 16/6/1976. Nơi cư trú: 277 T C, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
203. Hoàng Q D, sinh ngày 08/02/1975. Nơi cư trú: Tổ 11, khu phố T,
phường 8, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
204. Phan N V, sinh ngày 15/8/1980. Nơi cư trú: 10 N T T, phường 1, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
205. Nguyễn N Th, sinh ngày 20/5/1953. Nơi cư trú: 453 T C, phường 9,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
206. Trần Th Ph, sinh năm 1958. Nơi cư trú: 453 T C, phường 9, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
207. Phạm N Th, sinh năm 1974. Nơi cư trú: 207/21 đường 3/2, phường x,
Qun y, thành phố H; vắng mặt.
208. Lê Thị M H, sinh ngày 13/5/1964. Nơi cư trú: 07 N C T, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
209. Nguyễn Th M L, sinh ngày 20/11/1979. Nơi cư trú: Khu phố T, thị trấn
C, huyện S, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
210. Tô P B, sinh năm 1974. Nơi cư trú: Khu phố T, thị trấn C, huyện S,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
211. Lê Trần T V, sinh ngày 15/5/1975. Nơi cư trú: 19 P H T, phường 4,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
212. Trần Th T Tr, sinh ngày 09/01/1969. Nơi cư trú: 26 L V C, phường 4,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
213. Trần Th K Y, sinh ngày 04/6/1972. Nơi cư trú: Lô A26 T P, phường 8,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
214. Diệp Th D, sinh ngày 01/10/1967. Nơi cư trú: 98 P Đ P, phường 1,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
15
215. Nguyễn Thanh D, sinh ngày 20/12/1972. Nơi cư trú: 02/4 L V C,
phường 4, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
216. Nguyễn Vũ C Th, sinh ngày 10/10/1975. Nơi cư trú: 02/4 L V C,
phường 4, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
217. Nguyễn Thị T Th, sinh ngày 21/11/1974. Nơi cư trú: 337 N H, phường
5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
218. Lý A T, sinh năm 1972. Nơi cư trú: 337 N H, phường 5, thành phố TH,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
219. Nguyễn T H, sinh năm 1982. Nơi cư trú: Khu phố L, thị trấn L, huyện
Đ, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
220. Võ Thị Th L, sinh năm 1982. Nơi cư trú: Khu phố L, thị trấn L, huyện
Đ, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
221. Phạm Thị H H, sinh năm 1990. Nơi cư trú: Khu phố N, phường 9,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
222. Trần Thị Ng T, sinh ngày 21/10/1966. Nơi cư trú: Khu phố 2, phường
P, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
223. Lê V Th, sinh ngày 17/5/1959. Nơi cư trú: 190 N H, phường 7, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
224. Tôn Nữ K Y, sinh năm 1964. Nơi cư trú: 190 Nguyễn H, phường 7,
thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
225. Đinh Q Đ, sinh ngày 24/10/1985. Nơi cư trú: A89 khu đô thị H,
phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
226. Nguyễn Th X L, sinh ngày 14/7/1976. Nơi cư trú: 102B L T K, phường
1, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
227. Nguyễn Th Th H, sinh ngày 26/9/1978. Nơi cư trú: Tổ a, khu phố b,
phường 2, thành phố T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
228. Lê Thị K M, sinh năm 1969. Nơi cư trú: Thôn Đ, xã H, thị x Đ, tỉnh
Phú Yên; vắng mặt.
229. Nguyễn T, sinh năm 1969. Nơi cư trú: Thôn Đ, xã H, thị x Đ, tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
230. Phan Đ Q, sinh năm 1982. Nơi cư trú: Thôn P, xã H, huyện T, tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
231. Nguyễn Thị Th S, sinh năm 1981. Nơi cư trú: Thôn P, xã H, huyện T,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
16
232. Nguyễn Thị M N, sinh ngày 28/10/1982. Nơi cư trú: 88 N H, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
233. Trần K L, sinh năm 1968. Nơi cư trú: 88 N H, phường 5, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
234. Nguyễn Th M, sinh năm 1960. Nơi cư trú: Đ H, thị trấn C, huyện S,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
235. Lê T P, sinh ngày 10/02/1972. Nơi cư trú: Khu phố 5, phường P, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
236. Lê Thị M Th, sinh năm 1962. Nơi cư trú: Khu phố T, thị trấn C, huyện
S, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
237. Nguyễn V H, sinh ngày 05/10/1975. Nơi cư trú: Thôn X, xã H, huyện
T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
238. Võ Th T, sinh năm 1977. Nơi cư trú: Thôn X, xã H, huyện T, tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
239. Nguyễn T C, sinh năm 1972. Nơi cư trú: Khu phố T, thị trấn C, huyện
S, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
240. Nguyễn Thị B H, sinh năm 1981. Nơi cư trú: Khu phố T, thị trấn C,
huyện S, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
241. Lê Th Th, sinh năm 1982. Nơi cư trú: 23 L G Đ, Đ N, qun H, thành
phố Hà Nội; vắng mặt.
242. Nguyễn P Q, sinh năm 1970. Nơi cư trú: Khu phố 3, phường P, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
243. Đinh Thị T N, sinh ngày 17/7/1973. Nơi cư trú: B76 khu đô thị H,
phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
244. Nguyễn Thị T Tr, sinh ngày 23/5/1985. Nơi cư trú: 02 H B T, phường
4, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
245. Ngô T V, sinh năm 1979. Nơi cư trú: 02 H B T, phường 4, thành phố
TH , tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
246. Cao Thị H L, sinh ngày 11/8/1972. Nơi cư trú: 303A T C, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
247. Phạm V T, sinh năm 1969. Nơi cư trú: 303A T C, phường 7, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
248. Lê B Ph, sinh năm 1969. Nơi cư trú: 122-124 H V, phường 6, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
17
249. Nguyễn Đ H Nh, sinh năm 1975. Nơi cư trú: 122-124 H V, phường 6,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
250. Văn Tr Đ, sinh năm 1973. Nơi cư trú: Căn hộ C4, tầng 10, Chung cư P
, 31 P H I, phường 15, qun T, thành phố Hồ Chí Minh; vắng mặt.
251. Nguyễn Th T, sinh năm 1984. Nơi cư trú: C, M, P, tỉnh Bình Định;
vắng mặt.
252. Nguyễn X V, sinh ngày 03/02/1973. Nơi cư trú: 02/8 N V C, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
253. Đỗ Thị Ng Tr, sinh năm 1979. Nơi cư trú: 02/8 N V C, phường 7, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
254. Đặng Th T, sinh ngày 01/01/1978. Nơi cư trú: Khu phố 3, phường P,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
255. Nguyễn V Q, sinh năm 1976. Nơi cư trú: Khu phố 3, phường P, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
256. Lê Nguyễn N Tr, sinh năm 1985. Nơi cư trú: Xã P, huyện T, tỉnh Bình
Định; vắng mặt.
257. Nguyễn Thị V L, sinh năm 1989. Nơi cư trú: X P, huyện T, tỉnh Bình
Định; vắng mặt.
258. Phạm N Th, sinh năm 1974. Nơi cư trú: 207/21 Đường 3/2, phường 11,
Qun 10, thành phố H; vắng mặt.
259. Phan N C, sinh năm 1962. Nơi cư trú: Khu phố T, phường 7, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
260. Lê Thị H X, sinh ngày 20/02/1987. Nơi cư trú: 299 T C, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
261. Nguyễn Ngọc Th Y, sinh năm 1975. Nơi cư trú: Tổ 1, khu phố N,
phường 9, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
262. Nguyễn Th H, sinh năm 1972. Nơi cư trú: Tổ 1, khu phố N, phường 9,
thành phố T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
263. Hà V, sinh ngày 15/5/1975. Nơi cư trú: Khu dân cư N, phường 8, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
264. Phạm Thị Th Th, sinh năm 1975. Nơi cư trú: Khu dân cư N, phường 8,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
265. Nguyễn Thị Th L, sinh năm 1975. Nơi cư trú: 195 L T T, phường 3,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
18
266. Nguyễn Thị L H, sinh ngày 10/6/1973. Nơi cư trú: Thôn P, xã A, huyện
T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
267. Lê V C, sinh năm 1973. Nơi cư trú: Thôn P, xã A, huyện T, tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
268. Nguyễn Th V, sinh ngày 11/12/1967. Nơi cư trú: 181 L L, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
269. Châu Th L, sinh năm 1966. Nơi cư trú: 181 L L, phường 5, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
270. Nguyễn Th S, sinh ngày 24/02/1989. Nơi cư trú: 16A N T M K,
phường 7, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
271. Phan Th D, sinh ngày 01/01/1973. Nơi cư trú: Số 30 đường BH7,
phường P, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
272. Trần K K, sinh năm 1976. Nơi cư trú: Khu phố 4, phường P, thành phố
T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
273. Dương Th V, sinh năm: 1977. Nơi cư trú: Khu phố 4, phường P, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
274. Trần V T, sinh năm 1977. Nơi cư trú: 125/23 T H Đ, phường 6, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
275. Võ T H, sinh năm 1978. Nơi cư trú: 125/23 T H Đ, phường 6, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
276. Bùi Thị M Ch, sinh năm 1968. Nơi cư trú: Khu phố T, thị trấn C, huyện
S, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
277. Nguyễn V H, sinh năm 1968. Nơi cư trú: Khu phố T, thị trấn C, huyện
S, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
278. Mạnh B Th, sinh ngày 02/5/1978. Nơi cư trú: 06A/19 N H, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
279. Võ Đ, sinh năm 1944. Nơi cư trú: Thôn Đ, xã H, huyện P, tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
280. Trương M H, sinh ngày 08/6/1977. Nơi cư trú: Thôn Đ , xã A, huyện T,
tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
281. Huỳnh Th N, sinh năm 1977. Nơi cư trú: Thôn Đ, xã A, huyện T, tỉnh
Phú Yên; vắng mặt.
282. Đặng Ch T, sinh năm 1978. Nơi cư trú: 37 đường số 24, Tổ 3, khu phố
7, phường L, TĐ, thành phố H; vắng mặt.
19
283. Đặng Th B Tr, sinh ngày 28/5/1983. Nơi cư trú: 110 N H, phường 5,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
284. Đinh Th H, sinh năm 1977. Nơi cư trú: 110 N H, phường 5, thành phố
T H, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
285. Nguyễn M H, sinh ngày 15/8/1987. Nơi cư trú: 07/6 L V C, phường 4,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
286. Lê X M, sinh ngày 14/10/1981. Nơi cư trú: Số 05 BH10, khu B,
phường P, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
287. Huỳnh Trần H Nh, sinh ngày 24/02/1980. Nơi cư trú: 87/11 N H,
phường 5, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
288. Nguyễn Thị K Ng A, sinh năm 1981. Nơi cư trú: Thôn C, xã H, thị xã
Đ, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
289. Lê Văn Minh, sinh năm 1979. Nơi cư trú: Thôn C, xã H, thị x Đ, tỉnh
Phú Yên; vắng mặt.
290. Phan Q, sinh năm 1954. Nơi cư trú: Thôn P, xã H, huyện T, tỉnh Phú
Yên; vắng mặt.
291. Ngô Thị Th M, sinh ngày 03/11/1981. Nơi cư trú: 08A N D, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
292. Đoàn H B, sinh ngày 08/12/1974. Nơi cư trú: 34B/10 L T P, phường 8,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
293. Nguyễn Th S, sinh ngày 13/9/1985. Nơi cư trú: 184 T C, phường 7,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
294. Lê Thị L Tr, sinh năm 1987. Nơi cư trú: 184 T C, phường 7, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
295. Nguyễn Th S, sinh năm 1961. Nơi cư trú: 184 T C, phường 7, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
296. Nguyễn Thị H D, sinh năm 1979. Nơi cư trú: 184 T C, phường 7, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
297. Nguyễn X H, sinh năm 1978. Nơi cư trú: A P, NM, huyện P, tỉnh Bình
Định; vắng mặt.
298. Nguyễn Đ T, sinh năm 1944. Nơi cư trú: 12/5A N C T, phường 4,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
299. Huỳnh Th Th, sinh năm 1973. Nơi cư trú: 167 N H, phường 5, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
20
300. Hà Th L, sinh năm 1976. Nơi cư trú: 167 N H, phường 5, thành phố
TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
301. Nguyễn K H, sinh năm 1985. Nơi cư trú: 04/01 N H, phường 2, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
302. Nguyễn Th V, sinh ngày 12/12/1969. Nơi cư trú: 46 T P, thị trấn C,
huyện T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
303. Nguyễn Th C, sinh ngày 02/02/1972. Nơi cư trú: Khu phố T, thị trấn C,
huyện S, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
304. Tô M T, sinh ngày 05/02/1981. Nơi cư trú: 75 H N, phường 2, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
305. Nguyễn Thị M Ng , sinh ngày 16/3/1970. Nơi cư trú: 27 L Q Đ,
phường 4, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
306. Đỗ H Nh L, sinh năm 1973 Nơi cư trú: 16/5 L T P, phường 2, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
307. Trần Thị A L, sinh năm 1972. Nơi cư trú: 16/5 L T P, phường 2, thành
phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
308. Huỳnh X L, sinh ngày 19/02/1980. Nơi cư trú: Khu phố 3, phường P,
thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
309. Võ Th T Tr, sinh năm 1982. Nơi cư trú: Khu phố 3, phường P, thành
phố T, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
310. Hoàng C Nh, sinh ngày 22/7/1971. Nơi cư trú: 463-465 T H Đ, phường
6, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và diễn biến tại phiên tòa, nội dung vụ
án đưc tóm tắt như sau:
Ngày 06/6/2017, y ban nhân dân (viết tắt là UBND) tỉnh Phú Yên ban
hành Quyết định số 1120/QĐ-UBND về việc công nhn kết quả đấu giá quyền sử
dụng đất (viết tắt là QSDĐ) khu số 01: Nhà liền kề thuộc Khu dân cư pha Bắc ca
Khu đô thị mới Nam thành phố TH, người trúng đấu giá là Ngô T Đ. Đ là Ch tịch
Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần phát triển đầu tư xây dựng và du lịch APT, trụ
sở tại tỉnh Bình Định c nhiều năm kinh doanh, hoạt động mua bán bất động sản
nên nắm rõ th tục chuyển nhưng QSDĐ; nhn thức rõ nghĩa vụ nộp thuế, lệ ph
phát sinh từ việc chuyển nhưng QSDĐ đều căn cứ vào hp đồng chuyển nhưng
QSDĐ, bao gồm thuế thu nhp cá nhân từ chuyển nhưng bất động sản (viết tắt là
thuế TNCN) do bên chuyển nhưng chịu trách nhiệm nộp với số tiền 2% giá trị
hp đồng chuyển nhưng QSDĐ, lệ ph trước bạ nhà đất (viết tắt là LPTB) do bên
nhn chuyển nhưng chịu trách nhiệm nộp với số tiền 0,5% giá trị hp đồng
21
chuyển nhưng QSDĐ; và giá trị để tnh tiền nộp thuế, lệ ph phải tối thiểu bằng
bảng giá đất do Nhà nước ban hành. Nhn thấy giá trị chuyển nhưng QSDĐ trên
thị trường cao hơn nhiều so với bảng giá đất ca Nhà nước quy định, Điều đ dựng
lên bảng giá ca 262 thửa đất dựa trên bảng giá đất do UBND tỉnh Phú Yên ban
hành, đưa vào lp hp đồng chuyển nhưng QSDĐ nhằm mục đch trốn thuế.
Ngoài việc chuẩn bị các bảng giá đất, Đ cho tiến hành đăng video quảng cáo,
thông tin bán đất trên các phương tiện thông tin đại chúng… Tuy nhiên, trong thời
gian đầu sau khi trúng đấu giá, Điều không bán đưc thửa đất nào nên đ đưa cho
ông Phạm H N – Giám đốc, Phan T P – Ph Giám đốc Công ty TNHH đầu tư và
kinh doanh địa ốc PV (viết tắt là Công ty PV), ông Bùi M H và ông Nguyễn T Th
hành nghề môi giới bất động sản tự do bán giúp.
Để thun tiện trong quá trình soạn thảo hp đồng chuyển nhưng và công
chứng, ông Nguyễn Đ Ch – Công chứng viên Văn phòng công chứng Đ cung cấp
mẫu hp đồng chuyển nhưng cho P để điền các thông tin c liên quan. Sau khi
đưc Đ chuyển bảng giá đất, P tìm kiếm, tự thỏa thun với khách hàng mua đất
hoặc tăng giá mà không cần hỏi ý kiến ca Đ. Khách hàng phải đặt cọc 100 triệu
đồng/thửa đất, ký giấy đặt cọc để thống nhất giá chuyển nhưng thửa đất. Khi
nhn thông tin cá nhân ca khách hàng, P chỉ đạo bà Châu Thị M V – Nhân viên
Công ty PV bổ sung các thông tin vào mẫu hp đồng chuyển nhưng do Văn
phòng công chứng cung cấp như: thông tin cá nhân khách hàng và v chồng Đ,
thông tin thửa đất và giá trị chuyển nhưng ghi trên hp đồng theo bảng giá đất do
Đ dựng lên, không theo giá thực tế như đ thỏa thun nêu trên. Sau khi hoàn chỉnh
hp đồng chuyển nhưng thì Đ vào thành phố TH ký.
Đối với các thửa đất do P môi giới, việc ký hp đồng chuyển nhưng đưc
thực hiện tại Công ty PV, vì tất cả các thỏa thun c liên quan đến chuyển nhưng
QSDĐ đều do P trực tiếp giao dịch với khách hàng nên phải c mặt tại Công ty để
giúp Đ với khách hàng ký hp đồng và giải quyết các vấn đề phát sinh có liên
quan. Trường hp nào chưa thanh toán đ tiền thì P sẽ giữ lại hp đồng chuyển
nhưng QSDĐ và Giấy chứng nhn QSDĐ, hoặc làm th tục sang tên, nộp thuế
thay cho khách hàng đến khi thanh toán đ tiền thì mới giao lại các giấy tờ trên, Đ
sẽ trả tiền công môi giới cho P với số tiền 01% giá trị thực tế chuyển nhưng. Sau
mỗi đt ký hp đồng chuyển nhưng, Đ cùng P tnh toán, thống nhất số lưng
thửa đất đ bán, số tiền nhn đưc, các chi ph mà P đ chi ra như tiền quảng cáo,
phí công chứng, thuế TNCN, hoa hồng môi giới, số tiền đ đặt cọc, số tiền chưa
thanh toán,… ghi chp lại về đưa cho con gái Nguyễn Thị Nh N nhp lưu trên máy
tnh để thun tiện cho việc theo dõi.
Từ tháng 7/2017 đến tháng 9/2020, Đ đ bán 262 thửa đất với tổng số tiền là
328.080.541.590 đồng, theo quy định số tiền thuế TNCN là 6.561.610.832 đồng,
LPTB là 1.679.547.185 đồng nhưng chỉ kê khai trên các hp đồng chuyển nhưng
QSDĐ số tiền 160.641.000.000 đồng. Căn cứ vào các hồ sơ trên, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai thành phố TH, Chi cục thuế thành phố TH xác định nghĩa
vụ nộp thuế, ban hành các thông báo nộp thuế với tổng số tiền là 3.198.480.000
đồng, LPTB 799.620.000 đồng; gây thất thu thuế TNCN cho ngân sách Nhà nước
với số tiền 3.363.130.832 đồng, LPTB số tiền 879.927.185 đồng. Trong đ, Đ trực
22
tiếp thỏa thun bán 114 thửa đất cho khách hàng qua điện thoại, chuyển thông tin
khách hàng, thông tin thửa đất, giá trị chuyển nhưng cho Văn phòng công chứng
soạn thảo hp đồng chuyển nhưng QSDĐ, ký kết hp đồng chuyển nhưng tại
Khách sạn K, địa chỉ: 238 H V, phường 7, thành phố TH, tỉnh Phú Yên; về trách
nhiệm nộp thuế theo quy định pháp lut bên bán chịu thuế TNCN, bên mua chịu
LPTB. P trực tiếp môi giới cho Đ bán 60 thửa đất, thu li 3.784.981.125 đồng
(công môi giới bán đất 695.856.125 đồng, hưởng chênh lệch giá bán
3.376.625.000 đồng) nhưng không kê khai nộp thuế đối với các khoản tiền thuế
thu nhp từ tiền hoa hồng môi giới và thu nhp đưc hưởng từ phần chênh lệch giá
theo quy định phải kê khai nộp 5% thuế giá trị gia tăng (viết tắt là GTGT) và 2%
thuế TNCN.
Đến đầu tháng 8/2021, thông qua các mối quan hệ x hội, Đ biết thông tin
Cơ quan điều tra đang sao kê các tài khoản Ngân hàng ca Đ, đồng thời một số
khách hàng đ mua đất trước đây thông báo cho Đ biết việc Cơ quan điều tra mời
làm việc liên quan đến việc mua đất nên đ lp 262 Tờ khai thuế, LPTB bổ sung
gửi Chi cục thuế thành phố TH. Ngày 17/8/2021, Đ đ nộp qua Ngân hàng V và B
tại Bình Định tổng số tiền 5.602.593.939 đồng, trong đ: Tiền thuế TNCN
3.221.457.330 đồng, LPTB 805.364.333 đồng, tiền phạt chm nộp 1.575.772.276
đồng vào tài khoản ca Chi cục thuế thành phố TH tại Kho bạc nhà nước Phú Yên.
Ngày 24/9/2021, Chi cục thuế thành phố TH c văn bản số 4438/CCT-TTTBTK
gửi thông báo không chấp nhn việc kê khai thuế bổ sung ca Điều.
Tại Bản kết lun giám định số 3047/KL-CT ngày 16/9/2022 ca Giám định
viên tư pháp thuộc Cục thuế tỉnh Phú Yên kết lun: Hành vi ca Ngô T Đ sử dụng
Hp đồng chuyển nhưng QSDĐ ghi giá trị chuyển nhưng thấp hơn giá trị thực
tế là hành vi trốn thuế, số tiền thuế TNCN mà bà Ngô T Đ đ trốn thuế là
3.363.130.832 đồng, số tiền LPTB mà người nhn chuyển nhưng trốn nộp ph là
879.927.185 đồng. Đối với các khoản thu nhp ca cá nhân từ môi giới bất động
sản (hoa hồng, chênh lệch giá) theo quy định tại Khoản 4 Điều 103, Khoản 1 Điều
108 Lut Quản lý thuế 2006; Khoản 1 Điều 1, Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-
BTC ngày 15/6/2015 ca Bộ Tài chính phải kê khai và nộp thuế GTGT (thuế suất
5%), thuế TNCN (thuế suất 2%), Phan T P không kê khai nộp thuế từ hoa hồng
môi giới và chênh lệch giá là hành vi trốn thuế, xác định số tiền trốn thuế ca P là
264.948.679 đồng.
Bản Cáo trạng số: 49 CT-VKS-P1 ngày 30/11/2022 ca Viện kiểm sát nhân
dân tỉnh Phú Yên truy tố bị cáo Ngô T Đ về tội về tội “Trốn thuế” theo Khoản 3
Điều 200 Bộ lut Hình sự; bị cáo Phan T P về tội “Trốn thuế” theo Điểm a, Khoản
1 Điều 200 Bộ lut Hình sự.
Tại phiên toà:
23
- Các bị cáo Ngô T Đ, Phan T P đều khai nhn tội như đ khai tại Cơ quan
điều tra, thừa nhn toàn bộ hành vi phạm tội như nội dung Bản Cáo trạng đ truy
tố là đúng với tình tiết ca vụ án, không oan.
- Kiểm sát viên tham gia phiên tòa trình bày lời lun tội, vẫn giữ nguyên
quyết định truy tố như nội dung bản Cáo trạng. Sau khi phân tích hành vi phạm tội
và các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự; đề nghị Hội đồng xét xử tuyên các
bị cáo Ngô T Đ, Phan T P phạm tội “Trốn thuế”.
* Về Hình phạt:
+ Áp dụng Khoản 3 Điều 200; Điểm b, s, Khoản 1, Khoản 2 Điều 51 Bộ lut
Hình sự; phạt bị cáo Ngô T Đ từ 1.700.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng.
+ Áp dụng Điểm a Khoản 1 Điều 200; Điểm b, i, s Khoản 1 Điều 51 Bộ lut
Hình sự; phạt bị cáo Phan T P từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
* Về trách nhiệm bồi thường dân sự: Áp dụng Điều 46; Điều 48 Bộ lut
Hình sự; Điều 589 Bộ lut Dân sự;
+ Buộc bị cáo Ngô T Đ phải trả cho nguyên đơn dân sự Chi cục thuế thành
phố TH số tiền trốn thuế 3.363.130.832 đồng. Ghi nhn sự tự nguyện thỏa thun
ca bị cáo và nguyên đơn dân sự về việc bị cáo nộp thay số tiền lệ ph trước bạ mà
người nhn chuyển nhưng trốn nộp ph là 879.927.185 đồng. Bị cáo đã nộp khắc
phục tổng số tiền 5.602.593.939 đồng, còn thừa số tiền 1.359.535.922 đồng tiếp
tục tạm giữ để bảo đảm thi hành án.
+ Buộc bị cáo Phan T P phải trả cho Chi cục thuế thành phố TH số tiền trốn
thuế 264.948.679 đồng. Bị cáo đ nộp khắc phục số tiền 264.948.929 đồng, còn
thừa số tiền 250 đồng tiếp tục tạm giữ để bảo đảm thi hành án.
+ Buộc những người có quyền li, nghĩa vụ liên quan trả cho Chi cục thuế
thành phố TH số tiền trốn thuế: ông Phạm H N 196.230.846 đồng, ông Bùi M H
134.235.106 đồng, ông Nguyễn T Th 7.413.755 đồng. Ông H nộp khắc phục đ.
Ông N nộp khắc phục 197.981.000 đồng, trả lại cho ông N số tiền còn thừa
1.750.154 đồng. Ông Th nộp khắc phục 12.723.255 đồng, trả lại cho ông Th số
tiền còn thừa 5.309.500 đồng.
* Về xử lý vt chứng: Áp dụng Điểm a, b Khoản 2; Điểm a, b Khoản 3 Điều
106; Điều 107 Bộ lut Tố tụng hình sự;
+ Trả lại cho bị cáo Ngô T Đ: 01 (Một) USB màu đen, hiệu Kingston, dung
lưng 32GB; 11 (Mười một) thẻ nhớ micro SD, màu đen, dung lưng mỗi thẻ
08GB; 01 (Một) thẻ nhớ micro SD, màu đen, dung lưng 04GB; 01 (Một) thẻ nhớ
micro SD, màu đen, dung lưng 16GB; 01 (Một) đĩa CD màu xanh, hiệu Compact
disc 700MB; 01 (Một) đĩa CD màu vàng, hiệu Compact disc 700MB; 01 (Một) đĩa
24
CD màu xám, hiệu Samsung GH46-00225A; 01 (Một) đĩa CD màu trắng WTC
CD-R74H; 03 (Ba) quyển sổ, trong đ c 01 quyển 04 trang có chữ viết, 01 quyển
14 trang có chữ viết, 01 quyển 08 trang có chữ viết, mỗi trang đều có chữ ký xác
nhn ca Ngô T Đ.
+ Tiếp tục tạm giữ để bảo đảm thi hành án:
++ Số tiền 114.000.000 đồng ca bị cáo Ngô T Đ đ thu giữ trong quá trình
điều tra (14.000.000 đồng tạm giữ khi bắt tạm giam, 100.000.000 đồng tạm giữ khi
khám xét chỗ ở và nơi làm việc).
++ 01 (Một) điện thoại di động hiệu Iphone 12 ProMax màu xanh đ qua sử
dụng, số seri G0NF2AF60D52, số IMEI: 352292934696458, bên trong máy có gắn
01(một) thẻ sim mobifone, có dãy số: 841180533064398; 01 (Một) Laptop nhãn
hiệu Dell Inspiron 73062n1 đ qua sử dụng; 06 (Sáu) thẻ ATM ngân hàng ca bị
cáo Ngô T Đ.
++ 01 (Một) CPU máy tnh để bàn màu đen, không nhn hiệu, trên ổ DVD
có ghi chữ “SAMSUNG” và 01 (Một) USB ca Phạm H N.
+ Tiếp tục tạm giữ để lưu vào hồ sơ vụ án: 01 (Một) USB hiệu Kingston
DataTravaler màu đen, dung lưng 64GB.
- Lut sư Ngô Kim Lan nhất tr với ý kiến Kiểm sát viên, Lut sư Nguyễn
Khả Thành đề nghị Hội đồng xt xử áp dụng Điều 54 Bộ lut Hình sự để xt xử
dưới khung hình phạt đối với bị cáo N T Đ.
- Các bị cáo Ngô T Đ, Phan T P đề nghị Hội đồng xt xử quyết định mức
phạt tiền thấp hơn mức phạt mà Kiểm sát viên đề nghị.
Quá trình đối đáp, Kiểm sát viên không nhất tr với đề nghị ca Lut sư
Nguyễn Khả Thành và ý kiến ca các bị cáo. Các bị cáo Ngô T Đ, Phan T P ni lời
sau cng đ nhất tr với đề nghị ca Kiểm sát viên, xin đưc pháp lut khoan hồng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Trên cơ sở nội dung vụ án, căn cứ vào các tài liệu trong hồ sơ đ đưc tranh
tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhn định:
[1] Về th tục tố tụng
[1.1] Ngày 13/01/2023 Tòa án nhân dân tỉnh Phú Yên quyết định đưa vụ án
ra xét xử sơ thẩm đối với bị cáo Ngô T Đ và đồng phạm. Tuy nhiên, các Lut sư
bào chữa cho bị cáo Ngô T Đ, gồm: Lut sư Trần Thị Hiệp vắng mặt không lý do,
Lut sư Ngô Kim Lan c đơn xin hoãn phiên tòa; chỉ c 06/310 Người có quyền
li, nghĩa vụ liên quan c mặt (11/310 người c đơn xin xt xử vắng mặt, 294/310
người vắng mặt không lý do) nên Tòa án nhân dân tỉnh Phú Yên đ hon phiên
tòa. Ngày 27/01/2023, Tòa án nhân dân tỉnh Phú Yên đ ban hành Thông báo số

25
05/2023/TB-TA và ấn định thời gian mở lại phiên tòa vào lúc 07 giờ 30 phút ngày
15/02/2023. Mặc d lần xt xử này, Lut sư Trần Thị Hiệp c đơn xin xt xử vắng
mặt; 306/310 Người có quyền li, nghĩa vụ liên quan vắng mặt; đối với sự vắng
mặt ca Lut sư Trần Thị Hiệp, bị cáo Ngô T Đ không ý kiến gì, vì bị cáo còn 02
Lut sư khác bào chữa cho bị cáo; đối với sự vắng mặt ca những Người có quyền
li, nghĩa vụ liên quan thì họ đều đ c lời khai tại hồ sơ. Xt sự vắng mặt ca
Lut sư Trần Thị Hiệp và những Người có quyền li, nghĩa vụ liên quan không
gây trở ngại cho việc xét xử, nên Kiểm sát viên đề nghị Hội đồng xt xử căn cứ
các Điều 291; 292 Bộ lut Tố tụng hình sự để tiến hành xét xử vụ án, là c cơ sở
chấp nhn.
[1.2] Các hành vi, quyết định tố tụng ca Cơ quan tiến hành tố tụng, người
tiến hành tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án không bị khiếu nại gì. Việc điều
tra, thu thp chứng cứ ca Cơ quan điều tra đ đưc thực hiện đúng trình tự, th
tục do Bộ lut Tố tụng hình sự quy định, nên các chứng cứ thu thp đưc đều đảm
bảo giá trị chứng minh và hp pháp.
[2] Sau khi tổng hp, kiểm tra, đánh giá đầy đ, khách quan, toàn diện mọi
chứng cứ đ thu thp đưc về vụ án, thấy rằng: Lời khai nhn tội ca các bị cáo
Ngô Thị Điều, Phan T P tại Cơ quan điều tra và tại phiên tòa đều phù hp với
nhau, phù hp với lời khai ca đại diện nguyên đơn dân sự, những người có quyền
li, nghĩa vụ liên quan và các tài liệu là chứng cứ có tại hồ sơ, nên đ cơ sở kết
lun: Từ tháng 7/2017 đến tháng 9/2020, Ngô T Đ đ kê khai giá trên các hp
đồng khi chuyển nhưng quyền sử dụng 262 thửa đất tại khu đô thị Nam thành phố
Tuy Hòa thấp hơn giá chuyển nhưng thực tế để trốn thuế TNCN số tiền
3.363.130.832 đồng. Phan T P không kê khai nộp 05% thuế GTGT và 02% thuế
TNCN đối với khoản thu nhp từ tiền hoa hồng môi giới và thu nhp đưc hưởng
từ phần chênh lệch giá trong việc chuyển nhưng quyền sử dụng 60 thửa đất khu
đô thị Nam thành phố Tuy Hòa, trốn thuế số tiền 264.948.679 đồng. Nên bản Cáo
trạng số: 49/CT-VKSPY-P1 ngày 30/11/2022 ca Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Phú
Yên truy tố bị cáo Ngô T Đ về tội về tội “Trốn thuế” theo Khoản 3 Điều 200 Bộ
lut Hình sự; bị cáo Phan T P về tội “Trốn thuế” theo Điểm a, Khoản 1 Điều 200
Bộ lut Hình sự là c căn cứ, đúng tội.
[3] Hành vi ca các bị cáo đ xâm phạm trực tiếp đến chế độ quản lý thuế,
đường lối phát triển kinh tế, làm giảm thu ngân sách nhà nước. Đánh giá tính chất,
mức độ nguy hiểm cho xã hội ca hành vi phạm tội mà từng bị cáo thực hiện, Hội
đồng xét xử thấy:
[3.1] Bị cáo Ngô T Đ, c nhiều năm kinh doanh, mua bán bất động sản, nên
hiểu biết về Lut quản lý thuế. Quá trình bán 262 thửa đất, bị cáo đ sử dụng hp
đồng chuyển nhưng QSDĐ c giá trị chuyển nhưng thấp hơn giá trị chuyển
nhưng thực tế để kê khai nộp thuế TNCN, nhằm mục đch làm giảm tiền thuế
phải nộp, dẫn đến cơ quan thuế xác định sai số tiền thuế, nên cần xử phạt thỏa
26
đáng. Tuy nhiên, bị cáo c nhân thân tốt, lần đầu vi phạm pháp lut; sau khi phạm
tội thành khẩn khai báo; tự nguyện nộp 7.602.593.939 đồng để khắc phục thiệt hại,
trong đ khắc phục số tiền mà bị cáo trốn thuế 3.363.130.832 đồng, khắc phục
thay cho bị cáo Nguyễn C H và các đồng phạm trong vụ án “Vi phạm quy định về
quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lng ph” 2.000.000.000 đồng,
khắc phục thay cho những người nhn chuyển nhưng QSDĐ trốn nộp LPTB
879.927.185 đồng, thể hiện thái độ thực sự ăn năn hối cải; nên xem xt cho bị cáo
đưc hưởng các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tại Điểm b, s Khoản 1,
Khoản 2 Điều 51 Bộ lut Hình sự. Mặt khác, bị cáo là phụ nữ, c nhiều bệnh tt,
hiện nay đ lớn tuổi, bản thân cũng đ bị tạm giam 03 tháng, thời hạn tạm giam
cũng đ đ để cải tạo, giáo dục bị cáo; do đ Kiểm sát viên đề nghị Hội đồng xt
xử áp dụng hình phạt tiền là hình phạt chnh đối với bị cáo cũng là ph hp, nên
chấp nhn.
[3.2] Bị cáo Phan T P không có chứng chỉ hành nghề dịch vụ môi giới bất
động sản, không đăng ký nộp thuế theo quy định ca pháp lut về thuế, sau khi
liên hệ và đưc bị cáo Ngô T Đ đồng ý cho môi giới bán 262 thửa đất tại khu đô
thị mới Nam thành phố TH, bị cáo đ lấy tư cách cá nhân môi giới để bị cáo Điều
ký 60 hp đồng chuyển nhưng QSDĐ ghi giá thấp hơn thực tế, để hưởng tiền hoa
hồng môi giới và tiền chênh lệch giá, nhưng không kê khai theo quy định để trốn
thuế, nên cần xử phạt thỏa đáng. Tuy nhiên, bị cáo c nhân thân tốt, phạm tội lần
đầu và thuộc trường hp t nghiêm trọng; đ thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải;
tự nguyện nộp 264.948.679 đồng để bồi thường, khắc phục thiệt hại; nên xem xt
cho bị cáo đưc hưởng các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tại Điểm b, i, s
Khoản 1 Điều 51 Bộ lut Hình sự. Tnh chất phạm tội ca bị cáo c mức độ, nên
Kiểm sát viên đề nghị Hội đồng xt xử áp dụng hình phạt tiền là hình phạt chnh
đối với bị cáo là c căn cứ chấp nhn.
[4] Về trách nhiệm bồi thường dân sự: Đại diện Nguyên đơn dân sự – Chi
cục thuế thành phố TH, tỉnh Phú Yên yêu cầu người gây thiệt hại phải khắc phục
số tiền đ trốn thuế là c căn cứ, ph hp với Điều 46; Điều 48 Bộ lut Hình sự;
Điều 589 Bộ lut Dân sự. Do đ, chấp nhn ý kiến ca Kiểm sát viên:
Buộc bị cáo Ngô T Đ phải khắc phục, nộp cho Chi cục thuế thành phố TH,
tỉnh Phú Yên số tiền trốn thuế 3.363.130.832 đồng.
Ghi nhn sự tự nguyện thỏa thun giữa bị cáo Ngô T Đ với đại diện Nguyên
đơn dân sự, buộc bị cáo Ngô T Đ nộp cho Chi cục thuế thành phố TH, tỉnh Phú
Yên số tiền lệ ph trước bạ 879.927.185 đồng mà những người nhn chuyển
nhưng đ trốn nộp lệ phí.
Bị cáo Ngô T Đ đ nộp khắc phục số tiền 5.602.593.939 đồng (Đang đưc
tạm giữ trong tài khoản số 394909040469 ca Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an
tỉnh Phú Yên mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh Phú Yên – Bút lục 11845, 11846,
27
11847, 11848), còn dư 1.359.535.922 đồng. Vì bị cáo bị áp dụng hình phạt chnh là
hình phạt tiền, nên tiếp tục tạm giữ số tiền còn dư để đảm bảo thi hành.
Buộc bị cáo Phan T P phải khắc phục, nộp cho Chi cục thuế thành phố TH,
tỉnh Phú Yên số tiền trốn thuế 264.948.679 đồng (Bị cáo Phan T P đ nộp
264.949.929 đồng, các ngày 07/10/2022, 20/10/2022 vào tài khoản số
394909040469 ca Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Phú Yên mở tại Kho
bạc nhà nước tỉnh Phú Yên – Bút lục 9259, 9261), còn dư 1.250 đồng. Vì bị cáo bị
áp dụng hình phạt chnh là hình phạt tiền, nên tiếp tục tạm giữ số tiền còn dư để đảm
bảo thi hành.
Buộc người có quyền li, nghĩa vụ liên quan ông Phạm H N phải khắc phục,
nộp cho Chi cục thuế thành phố TH, tỉnh Phú Yên số tiền trốn thuế 196.230.846
đồng (Ông Phạm H N đ nộp 197.981.000 đồng, ngày 12/5/2022 vào tài khoản số
394909040469 ca Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Phú Yên mở tại Kho
bạc nhà nước tỉnh Phú Yên – Bút lục 9314, 9315). Còn dư 1.750.154 đồng, tuyên
trả cho ông Phạm H N.
Buộc người có quyền li, nghĩa vụ liên quan ông Bùi M H phải khắc phục,
nộp cho Chi cục thuế thành phố TH, tỉnh Phú Yên số tiền trốn thuế 134.235.106
đồng. (Ông Bi M H đ nộp 134.235.106 đồng, ngày 11/5/2022 vào tài khoản số
394909040469 ca Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Phú Yên mở tại Kho
bạc nhà nước tỉnh Phú Yên – Bút lục 9348).
Buộc người có quyền li, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn T Th phải khắc
phục, nộp cho Chi cục thuế thành phố TH, tỉnh Phú Yên số tiền trốn thuế
7.413.755 đồng (Ông Nguyễn T Th đ nộp 12.800.000 đồng, ngày 05/5/2022 vào
tài khoản số 394909040469 ca Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Phú Yên
mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh Phú Yên – Bút lục 9377). Còn dư 5.386.245 đồng,
tuyên trả cho ông Nguyễn T Th.
Số tiền mà các bị cáo Ngô Thị Điều, Phan T P; những người c quyền li
nghĩa vụ liên quan, gồm ông Phạm H N, Bi M H, Nguyễn T Th đ nộp để khắc
phục, tuyên trả cho Nguyên đơn dân sự – Chi cục thuế thành phố TH, tỉnh Phú
Yên.
[6] Về xử lý vt chứng:
[6.1] Tài sản ca bị cáo Ngô T Đ, gồm: 01 (Một) USB màu đen, hiệu
Kingston, dung lưng 32GB; 11 (Mười một) thẻ nhớ micro SD, màu đen, dung
lưng mỗi thẻ 08GB; 01 (Một) thẻ nhớ micro SD, màu đen, dung lưng 04GB; 01
(Một) thẻ nhớ micro SD, màu đen, dung lưng 16GB; 01 (Một) đĩa CD màu xanh,
hiệu Compact disc 700MB; 01 (Một) đĩa CD màu vàng, hiệu Compact disc
700MB; 01 (Một) đĩa CD màu xám, hiệu Samsung GH46-00225A; 01 (Một) đĩa
28
CD màu trắng WTC CD-R74H; 06 (Sáu) thẻ ATM ngân hàng ca bị cáo Ngô T Đ;
03 (Ba) quyển sổ, trong đ c 01 quyển 04 trang có chữ viết, 01 quyển 14 trang có
chữ viết, 01 quyển 08 trang có chữ viết, mỗi trang đều có chữ ký xác nhn ca
Ngô T Đ.
Không liên quan đến tội phạm, nên tuyên trả cho ch sở hữu theo Điểm b,
Khoản 3 Điều 106 Bộ lut Tố tụng hình sự.
[6.2] Số tiền 114.000.000đ (Một trăm mười bốn triệu đồng) ca bị cáo Ngô
T Đ đ thu giữ trong quá trình điều tra (Gồm: 14.000.000 đồng tạm giữ khi bắt tạm
giam, 100.000.000 đồng tạm giữ khi khám xét chỗ ở và nơi làm việc – Đ đưc
ông Lê V V nộp ngày 30/9/2022 vào tài khoản số 394909040469 ca Cơ quan
Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Phú Yên mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh Phú Yên –
Bút lục 46); 01 (Một) điện thoại di động hiệu Iphone 12 ProMax màu xanh đ qua
sử dụng, số seri G0NF2AF60D52, số IMEI: 352292934696458, bên trong máy có
gắn 01(một) thẻ sim mobifone, có dãy số: 841180533064398; 01 (Một) Laptop
nhãn hiệu Dell Inspiron 73062n1 đ qua sử dụng;
Bị cáo Ngô T Đ còn phải thi hành hình phạt chnh là hình phạt tiền, án ph hình sự
sơ thẩm, nên áp dụng Khoản 3 Điều 106 Bộ lut Tố tụng hình sự, tiếp tục tạm giữ để
đảm bảo thi hành án.
[6.3] 01 (Một) CPU máy tnh để bàn màu đen, không nhn hiệu, trên ổ DVD
có ghi chữ “SAMSUNG” và 01 (Một) USB ca Phạm H N.
Là phương tiện dng vào việc trao đổi thông tin với bị cáo Ngô Thị Điều; và
không còn giá trị sử dụng, nên tịch thu tiêu hy theo Điểm c, Khoản 1 Điều 47 Bộ
lut Hình sự; Điểm a, c, Khoản 2 Điều 106 Bộ lut Tố tụng hình sự.
[6.4] 01 (Một) USB hiệu Kingston DataTravaler màu đen, dung lưng 64GB
đưc trch xuất từ các dữ liệu điện tử c giá trị chứng minh hành vi phạm tội ca
các bị cáo, nên tiếp tục tạm giữ để lưu vào hồ sơ vụ án theo Điều 107 Bộ lut Tố
tụng hình sự.
Các vt chứng đều c đặc điểm mô tả, như Biên bản giao, nhn vt chứng
ngày 13/12/2022 giữa Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Phú Yên và Cục Thi
hành án dân sự tỉnh Phú Yên.
[7] Phạm H N và Bùi M H đ c hành vi không kê khai nộp 05% thuế
GTGT và 02% thuế TNCN đối với khoản thu nhp từ tiền hoa hồng môi giới và
thu nhp đưc hưởng từ phần chênh lệch giá trong việc chuyển nhưng QSDĐ tại
Khu đô thị Nam thành phố TH; trong đ: Nam môi giới chuyển nhưng 51 thửa
đất, trốn thuế với số tiền 196.230.846 đồng; Hội môi giới chuyển nhưng 27 thửa
đất, trốn thuế với số tiền 134.235.106 đồng. Hành vi ca Nam và Hội có dấu hiệu
ca tội trốn thuế, quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 200 Bộ lut Hình sự. Ngày
19/12/2022 Tòa án nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Quyết định số 04 Trả hồ sơ để
29
điều tra bổ sung, yêu cầu xử lý hành vi ca N và H. Nhưng Viện kiểm sát nhân dân
tỉnh Phú Yên cho rằng: N, H có nhân thân tốt, phạm tội lần đầu, thuộc trường hp
ít nghiêm trọng, thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải, trước khi trưng cầu giám định
để xác định thiệt hại đ ch động nộp khắc phục toàn bộ số tiền thuế thất thu, nên
phân hóa không xử lý hình sự mà xử lý hành chính; do đ Tòa án giải quyết vụ án
theo giới hạn xt xử.
[8] Nguyễn T Th có hành vi không kê khai nộp 05% thuế GTGT và 02%
thuế TNCN đối với khoản thu nhp từ tiền hoa hồng môi giới và thu nhp đưc
hưởng từ phần chênh lệch giá trong việc chuyển nhưng QSDĐ tại khu đô thị mới
Nam thành phố TH, gây thất thu cho ngân sách Nhà nước số tiền 7.413.755 đồng
nhưng không c yếu tố định tội khác nên hành vi ca Th không cấu thành tội
phạm.
[9] Châu Thị M V – Nhân viên Công ty Phú Việt c hành vi giúp Ngô T Đ
ký kết hp đồng với khách hàng như soạn thảo hp đồng chuyển nhưng QSDĐ,
hướng dẫn chuyển tiền, nộp hồ sơ sang tên nhưng bà V thực hiện nhiệm vụ khi c
chỉ đạo ca Phan T P, không c sự bàn bạc, thỏa thun với Đ trong việc chuyển
nhưng các thửa đất, không cố ý cng thực hiện việc lp hp đồng chuyển nhưng
QSDĐ để trốn thuế, không hưởng li từ việc trốn thuế ca Đ cũng như từ việc
không kê khai nộp thuế phát sinh từ tiền hoa hồng và tiền chênh lệch giá ca P nên
không đồng phạm với Đ và P về hành vi trốn thuế.
[10] Nguyễn Thị Nh N c hành vi nhp lưu máy tnh thông tin việc chuyển
nhưng QSDĐ cho khách hàng, thửa đất đ bán, giá bán đưc, việc thanh toán tiền
thuế TNCN theo giá trị Hp đồng chuyển nhưng QSDĐ… nhưng Ng thực hiện
nhp theo nội dung Đ đ ghi chp, không biết giá bán thực tế nên không đồng
phạm với Đ về tội trốn thuế.
[11] Nguyễn Đ Ch – Nhân viên Văn phòng công chứng Đ có hành vi cung
cấp mẫu hp đồng chuyển nhưng QSDĐ cho P, cùng nhân viên giúp việc Nguyễn
Thị Tr L tiến hành công chứng các hp đồng chuyển nhưng QSDĐ đối với các
thửa đất do Ngô T Đ chuyển nhưng nhưng ông C, bà L không biết giá trị chuyển
nhưng thực tế; không có sự bàn bạc, thỏa thun với Đ trong việc chuyển nhưng
các thửa đất để trốn thuế, không hưởng li từ việc trốn thuế ca Đ nên không đồng
phạm với Đ về hành vi trốn thuế.
[12] Quá trình bán đất, c 03 Văn phòng công chứng thực hiện công chứng
các hp đồng chuyển nhưng QSDĐ do Đ đứng tên bán, gồm: Văn phòng công
chứng Đ (255 thửa đất), Văn phòng công chứng Phú Yên (04 thửa đất), Văn phòng
công chứng Lut Việt (03 thửa đất). Các công chứng viên chỉ xác định đưc người
bán và người mua đất đều thống nhất giá trị trên hp đồng chuyển nhưng và sử
dụng giá này để tnh thu ph công chứng, không biết giá trị chuyển nhưng trên
thực tế là bao nhiêu nên không cấu thành tội phạm.
[13] 199 khách hàng nhn chuyển nhưng kê khai nộp LPTB không đúng
thực tế, gây thất thu ngân sách tổng cộng 879.927.185 đồng là vi phạm quy định
tại khoản 2 khoản 3 Điều 2 Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27/5/2016 ca
30
Chnh ph sửa đổi, bổ sung một số Điều ca Nghị định 109/2013/NĐ-CP ngày
24/9/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chnh trong lĩnh vực quản lý giá, ph, lệ
ph, ha đơn nhưng số tiền trốn thuế ca từng khách hàng dưới 100.000.000 đồng,
không c yếu tố định tội khác nên hành vi không cấu thành tội phạm.
[14] Bà Bi Thị K L – Ph Chi Cục trưởng Chi cục thuế thành phố TH nhn
chuyển nhưng thửa đất số 924, Tờ bản đồ số 7 với giá 933.000.000 đồng nhưng
kê khai, nộp thuế TNCN, LPTB thay Ngô T Đ với giá chuyển nhưng trên hp
đồng là 487.000.000 đồng và ký, ban hành Thông báo nộp thuế TNCN, LPTB
không đúng thực tế chuyển nhưng là vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 5 Điều
7; khoản 1 Điều 8 Lut Quản lý thuế năm 2006 gây thất thu thuế 11.150.000 đồng
(gồm: 8.920.000 đồng tiền thuế TNCN và 2.230.000 đồng tiền LPTB) nhưng
không c yếu tố định tội khác nên hành vi không cấu thành tội phạm, kiến nghị xử
lý theo quy định ca Đảng và hành chính.
[15] Bà Bi Thị K L, ông Bùi T H – Đội trưởng Đội kiểm tra thuế số 2, bà
Trần Thị Tr Ph – Ph Đội trưởng Đội Quản lý trước bạ và Thu khác, bà Đỗ Thị Th
H – công chức Chi cục thuế thành phố TH đ tiếp nhn những hồ sơ chuyển
nhưng QSDĐ tại khu đô thị Nam thành phố TH và phát hiện một số trường hp
c giá trị chuyển nhưng thấp hơn giá trúng đấu giá, c dấu hiệu ca việc kê khai
không trung thực giá trị chuyển nhưng trên hp đồng chuyển nhưng QSDĐ nên
đ tham mưu Chi Cục trưởng Chi cục thuế thành phố TH ký công văn số
2807/CCT-TrBạ ngày 03/8/2017 xin ý kiến ca UBND thành phố TH và Cục thuế
tỉnh Phú Yên. Căn cứ báo cáo ca Cục thuế tỉnh Phú Yên, UBND tỉnh Phú Yên có
công văn số 4790/UBND-KT ngày 31/8/2017 giao UBND thành phố TH chỉ đạo
phòng, ban c liên quan xác minh, xác định giá trị thực tế chuyển QSDĐ trước khi
thực hiện các th tục chuyển đổi QSDĐ, giao Cục thuế tỉnh xin ý kiến Tổng Cục
thuế. Ngày 20/12/2017, Tổng Cục thuế c công văn số 5812/TCT-CS trả lời Cục
Thuế tỉnh về việc xác định nghĩa vụ tài chnh về chuyển nhưng QSDĐ: “Giá
chuyển nhượng là giá đất thực tế trên hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng.
Trường hợp không xác định được giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá trên hợp
đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm
chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng sẽ được xác định theo bảng giá đất do
UBND tỉnh quy định”. Sau đ, việc giải quyết các hồ sơ chuyển nhưng QSDĐ tại
Khu đô thị Nam thành phố TH đều căn cứ vào giá trị chuyển nhưng trên hp
đồng chuyển nhưng và bảng giá đất do UBND tỉnh quy định. Kết lun giám định
xác định Chi cục Thuế thành phố TH đ thực hiện đúng trách nhiệm ca cơ quan
Thuế trong việc ban hành thông báo nộp thuế TNCN, LPTB đối với hoạt động
chuyển nhưng bất động sản và trách nhiệm về quản lý thuế theo ri ro đối với
258/259 thửa đất, kết quả điều tra xác định các công chức thụ lý hồ sơ không c vụ
li, khi thụ lý giải quyết hồ sơ căn cứ bảng giá Nhà nước để ban hành các thông
báo nộp thuế, không xác định đưc giá trị thực tế chuyển nhưng, mặt khác các
văn bản hướng dẫn ca Tổng Cục thuế và văn bản kiến nghị ca Cục Thuế tỉnh
đều không hướng dẫn cụ thể về việc tnh thuế TNCN, LPTB trong trường hp nghi
31
vấn kê khai không trung thực giá trị chuyển nhưng nên không cấu thành tội
phạm.
[16] Về án ph: Các bị cáo Ngô Thị Đ, Phan T P bị kết án phải chịu án phí
hình sự sơ thẩm theo theo Khoản 2 Điều 136 Bộ lut Tố tụng hình sự; Các Điều
21, 23 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thường
vụ Quốc hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
[17] Kiến nghị
[17.1] Kiến nghị Cục trưởng Cục thuế tỉnh Phú Yên xử lý công chức c
hành vi sai phạm.
[17.2] Kiến nghị Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên trong thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về Công chứng trên địa bàn tỉnh; qua công tác thanh tra, kiểm tra cần
tuyên truyền các cá nhân, tổ chức khi thực hiện các giao dịch liên quan đến bất
động sản cần kê khai đúng giá trị chuyển nhưng thực tế để phòng ngừa sai phạm
và tránh thất thu thuế cho Nhà nước.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Tuyên bố: Các bị cáo Ngô T Đ, Phan T P phạm tội “Trốn thuế”.
1. Về Hình phạt:
1.1. Áp dụng Khoản 3 Điều 200; Điểm b, s, Khoản 1, Khoản 2 Điều 51 Bộ
lut Hình sự;
Phạt: Bị cáo Ngô T Đ 2.000.000.000đ (Hai t đồng).
1.2. Áp dụng Điểm a, Khoản 1 Điều 200; Điểm b, i, s Khoản 1 Điều 51 Bộ
lut Hình sự;
Phạt: Bị cáo Phan T P 170.000.000đ (Một trăm bảy mươi triệu đồng).
2. Về trch nhim dân sự: p dụng Điều 46; Điều 48 Bộ lut Hình sự;
Điều 589 Bộ lut Dân sự;
2.1. Buộc bị cáo Ngô T Đ phải khắc phục, nộp cho Chi cục thuế thành phố
TH, tỉnh Phú Yên số tiền trốn thuế 3.363.130.832đ (Ba t ba trăm sáu mươi ba
triệu một trăm ba mươi nghìn tám trăm ba mươi hai đồng).
2.2. Ghi nhn sự tự nguyện thỏa thun giữa bị cáo Ngô T Đ với đại diện
Nguyên đơn dân sự, buộc bị cáo Ngô T Đ nộp cho Chi cục thuế thành phố TH,
tỉnh Phú Yên số tiền lệ ph trước bạ 879.927.185đ (Tám trăm bảy mươi chn triệu
chn trăm hai mươi bảy nghìn một trăm tám mươi lăm đồng) mà những người nhn
chuyển nhưng đ trốn nộp lệ phí trước bạ.
32
Bị cáo Ngô T Đ đ nộp khắc phục số tiền 5.602.593.939đ (Năm t sáu trăm
lẻ hai triệu năm trăm chn mươi ba nghìn chn trăm ba mươi chn đồng). Đang
đưc tạm giữ trong tài khoản số 394909040469 ca Cơ quan Cảnh sát điều tra
Công an tỉnh Phú Yên mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh Phú Yên – Bút lục 11845,
11846, 11847, 11848. Còn dư 1.359.535.922đ (Một t ba trăm năm mươi chn
triệu năm trăm ba mươi lăm nghìn chn trăm hai mươi hai đồng). Vì bị cáo Ngô T
Đ bị áp dụng hình phạt chnh là hình phạt tiền, nên tiếp tục tạm giữ số tiền còn dư để
đảm bảo thi hành.
2.3. Buộc bị cáo Phan T P phải khắc phục, nộp cho Chi cục thuế thành phố
TH, tỉnh Phú Yên số tiền trốn thuế 264.948.679đ (Hai trăm sáu mươi bốn triệu
chn trăm bốn mươi tám nghìn sáu trăm bảy mươi chn đồng).
Bị cáo Phan T P đ nộp 264.949.929đ (Hai trăm sáu mươi bốn triệu chn
trăm bốn mươi chn nghìn chn trăm hai mươi chn đồng), các ngày 07/10/2022,
20/10/2022 vào tài khoản số 394909040469 ca Cơ quan Cảnh sát điều tra Công
an tỉnh Phú Yên mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh Phú Yên – Bút lục 9259, 9261. Còn
dư 1.250đ (Một nghìn hai trăm năm mươi đồng). Vì bị cáo Phan T P bị áp dụng
hình phạt chnh là hình phạt tiền, nên tiếp tục tạm giữ số tiền còn dư để đảm bảo thi
hành.
2.4. Buộc người có quyền li, nghĩa vụ liên quan ông Phạm H N phải khắc
phục, nộp cho Chi cục thuế thành phố TH, tỉnh Phú Yên số tiền trốn thuế
196.230.846đ (Một trăm chn mươi sáu triệu hai trăm ba mươi nghìn tám trăm bốn
mươi sáu đồng).
Ông Phạm H N đ nộp 197.981.000đ (Một trăm chn mươi bảy triệu chn
trăm tám mươi mốt nghìn đồng), ngày 12/5/2022 vào tài khoản số 394909040469
ca Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Phú Yên mở tại Kho bạc nhà nước
tỉnh Phú Yên – Bút lục 9314, 9315). Còn dư 1.750.154đ (Một triệu bảy trăm năm
mươi nghìn một trăm năm mươi bốn đồng), tuyên trả cho ông Phạm H N.
2.5. Buộc người có quyền li, nghĩa vụ liên quan ông Bùi M H phải khắc
phục, nộp cho Chi cục thuế thành phố TH, tỉnh Phú Yên số tiền trốn thuế
134.235.106đ (Một trăm ba mươi bốn triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm
lẻ sáu đồng).
Ông Bi M H đ nộp đ 134.235.106đ (Một trăm ba mươi bốn triệu hai
trăm ba mươi lăm nghìn một trăm lẻ sáu đồng), ngày 11/5/2022 vào tài khoản số
394909040469 ca Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Phú Yên mở tại Kho
bạc nhà nước tỉnh Phú Yên – Bút lục 9348).
2.6. Buộc người có quyền li, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn T Th phải
khắc phục, nộp cho Chi cục thuế thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên số tiền trốn
33
thuế 7.413.755đ (Bảy triệu bốn trăm mười ba nghìn bảy trăm năm mươi lăm
đồng).
Ông Nguyễn T Th đ nộp 12.800.000đ (Mười hai triệu tám trăm nghìn
đồng), ngày 05/5/2022 vào tài khoản số 394909040469 ca Cơ quan Cảnh sát điều
tra Công an tỉnh Phú Yên mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh Phú Yên – Bút lục 9377.
Còn dư 5.386.245đ (Năm triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi lăm
đồng), tuyên trả cho ông Nguyễn T Th.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (Đối với
các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong
tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi
của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357
Bộ luật Dân sự.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyên thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
2.7. Tuyên trả cho Nguyên đơn dân sự – Chi cục thuế thành phố TH, tỉnh
Phú Yên số tiền 4.845.886.403đ (Bốn t tám trăm bốn mươi lăm triệu tám trăm
tám mươi sáu nghìn bốn trăm lẻ ba nghìn đồng) mà các bị cáo và người có quyền
li, nghĩa vụ liên quan đ nộp khắc phục, hiện đang đưc tạm giữ trong tài khoản
số 394909040469 ca Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Phú Yên mở tại Kho
bạc nhà nước tỉnh Phú Yên, gồm: Số tiền khắc phục ca bị cáo Ngô T Đ
4.243.058.017đ (Bốn t hai trăm bốn mươi ba triệu không trăm năm mươi tám
nghìn không trăm mười bảy đồng). Số tiền khắc phục ca bị cáo Phan T P
264.948.679đ (Hai trăm sáu mươi bốn triệu chn trăm bốn mươi tám nghìn sáu
trăm bảy mươi chn đồng). Số tiền khắc phục ca ông Phạm H N 196.230.846đ
(Một trăm chn mươi sáu triệu hai trăm ba mươi nghìn tám trăm bốn mươi sáu
đồng). Số tiền khắc phục ca ông Bùi M H 134.235.106đ (Một trăm ba mươi bốn
triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm lẻ sáu đồng). Số tiền khắc phục ca ông
Nguyễn T Th 7.413.755đ (Bảy triệu bốn trăm mười ba nghìn bảy trăm năm mươi
lăm đồng).
3. Về xử lý vật chứng: Áp dụng Điểm c, Khoản 1 Điều 47 Bộ lut Hình sự;
Điểm a, b Khoản 2; Điểm a, b Khoản 3 Điều 106; Điều 107 Bộ lut Tố tụng hình
sự;
34
3.1. Tuyên trả cho bị cáo Ngô T Đ: 01 (Một) USB màu đen, hiệu Kingston,
dung lưng 32GB; 11 (Mười một) thẻ nhớ micro SD, màu đen, dung lưng mỗi
thẻ 08GB; 01 (Một) thẻ nhớ micro SD, màu đen, dung lưng 04GB; 01 (Một) thẻ
nhớ micro SD, màu đen, dung lưng 16GB; 01 (Một) đĩa CD màu xanh, hiệu
Compact disc 700MB; 01 (Một) đĩa CD màu vàng, hiệu Compact disc 700MB; 01
(Một) đĩa CD màu xám, hiệu Samsung GH46-00225A; 01 (Một) đĩa CD màu trắng
WTC CD-R74H; 06 (Sáu) thẻ ATM ngân hàng ca bị cáo Ngô T Đ; 03 (Ba) quyển
sổ, trong đ c 01 quyển 04 trang có chữ viết, 01 quyển 14 trang có chữ viết, 01
quyển 08 trang có chữ viết, mỗi trang đều có chữ ký xác nhn ca Ngô T Đ.
3.2. Tiếp tục tạm giữ tài sản ca bị cáo Ngô T Đ để đảm bảo thi hành án: Số
tiền 114.000.000đ (Một trăm mười bốn triệu đồng) ca bị cáo Ngô T Đ, thu giữ
trong quá trình điều tra (Gồm: 14.000.000 đồng tạm giữ khi bắt tạm giam,
100.000.000 đồng tạm giữ khi khám xét chỗ ở và nơi làm việc – Đ đưc ông Lê
Văn Vui nộp ngày 30/9/2022 vào tài khoản số 394909040469 ca Cơ quan Cảnh
sát điều tra Công an tỉnh Phú Yên mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh Phú Yên – Bút
lục 46); 01 (Một) điện thoại di động hiệu Iphone 12 ProMax màu xanh đ qua sử
dụng, số seri G0NF2AF60D52, số IMEI: 352292934696458, bên trong máy có gắn
01(một) thẻ sim mobifone, có dãy số: 841180533064398; 01 (Một) Laptop nhãn
hiệu Dell Inspiron 73062n1 đ qua sử dụng. Tài sản trên đưc trả lại khi bị cáo
Ngô T Đ đ thi hành xong các quyết định ca Bản án.
3.3. Tuyên tịch thu tiêu hy: 01 (Một) CPU máy tnh để bàn màu đen, không
nhãn hiệu, trên ổ DVD có ghi chữ “SAMSUNG” và 01 (Một) USB ca Phạm H N.
3.4. Tiếp tục tạm giữ để lưu vào hồ sơ vụ án: 01 (Một) USB hiệu Kingston
DataTravaler màu đen, dung lưng 64GB đưc trch xuất từ các dữ liệu điện tử c
giá trị chứng minh khi giải quyết vụ án.
Các vt chứng đều c đặc điểm mô tả, như Biên bản giao, nhn vt chứng
ngày 13/12/2022 giữa Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Phú Yên và Cục Thi
hành án dân sự tỉnh Phú Yên.
4. Về án phí: Áp dụng Điều 136 Bộ lut Tố tụng hình sự; Điều 23 Nghị
quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban thường vụ Quốc
hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án;
Các bị cáo Ngô T Đ, Phan T P mỗi bị cáo phải chịu 200.000đ (Hai trăm
nghìn đồng) án phí hình sự sơ thẩm.
Báo cho các bị cáo; Nguyên đơn dân sự; Người có quyền li, nghĩa vụ liên
quan c mặt đưc quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án
sơ thẩm. Đối với người có quyền li, nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại phiên tòa

35
đưc quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày tính từ ngày nhn đưc bản án hoặc
niêm yết bản án.
Nơi nhận:
- TANDCC Đà Nẵng ;
- VKSNDCC Đà Nẵng;
- VKSND tỉnh Phú Yên;
- Cơ quan CSĐT CA tỉnh Phú Yên;
- PV 06;
- Sở tư pháp tỉnh Phú Yên;
- Ngừơi tham gia tố tụng;
- P.KTNV - THAHS;
- Cục THADS Phú Yên ;
- Lưu TA, THS, HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Võ Nguyên Tùng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/09/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 12/09/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/09/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/06/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/05/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/04/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/06/2021
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 23/04/2021
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/04/2021
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2021
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/11/2020
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/09/2020
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/08/2020
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/07/2020
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/07/2020
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/06/2020
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/06/2020
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/05/2020
Cấp xét xử: Sơ thẩm