Bản án số 03/2025/DS-ST ngày 09/01/2025 của TAND TP. Tân An, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 03/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 03/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 03/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 03/2025/DS-ST ngày 09/01/2025 của TAND TP. Tân An, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Tân An (TAND tỉnh Long An) |
Số hiệu: | 03/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 09/01/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | vay |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TÂN AN
TỈNH LONG AN
Bản án số: 03/2025/DS-ST
Ngày : 09-01-2025
V/v Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TÂN AN, TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Phạm Thị Thu Hương
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Thuận
2. Bà Trần Thị Hằng Nga
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Ngọc Phương Uyên - Thư ký Tòa án nhân dân
thành phố Tân An.
Ngày 09 tháng 01 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Tân An, tỉnh
Long An xét xử sơ thẩm công khai
vụ án thụ lý số 560/2024/TLST-DS ngày
12/11/2024 về việc “Tranh chấp vay tài sản” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
239/2024/QĐXXST-DS ngày 27 tháng 11 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Hồ Thị Kim H, sinh năm 1975
Địa chỉ: Số 60/7 Nguyễn Văn N, Phường C TP. T, tỉnh Long An.
2. Bị đơn:
1/ Ông Phan Ngọc H, sinh năm 1979
2/ Bà Huỳnh Thị Kim H1, sinh năm 1980
Cùng địa chỉ: Số 248 Quốc lộ 1, Phường 5, TP. Tân An, tỉnh Long An.
(nguyên đơn có đơn xin vắng mặt, bị đơn vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn bà Hồ Thị Kim H trình bày:
Vào ngày 01 tháng 4 năm 2021 bà có cho ông Phan Ngọc H và bà Huỳnh Thị
Kim H1 vay số tiền 50.000.000đồng thời gian mượn 01 năm, đến ngày 01/4/2022 là
hết thời hạn trả. Đến nay ông H, bà H1 không trả cho bà số tiền trên.
Nay bà Kim H khởi kiện yêu cầu ông H và bà H1 có nghĩa vụ trả cho bà Kim
H số tiền nợ vay là 50.000.000đ, không yêu cầu tính lãi.
2
Bị đơn ông Phan Ngọc H và bà Huỳnh Thị Kim H1 không có mặt nên không
có bản tự khai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Bà Hồ Thị Kim H nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân thành phố Tân
An, tỉnh Long An về tranh chấp hợp đồng vay tài sản đối với ông Phan Ngọc H và
bà Huỳnh Thị Kim H1 có địa chỉ tại thành phố Tân An, tỉnh Long An. Căn cứ điều
26, điểm a khoản 1 điều 35, điểm a khoản 1 điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự, vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố Tân An, tỉnh Long An.
[1.2] Nguyên đơn có đơn xin vắng mặt. Bị đơn ông H, bà H1 đã được cấp,
tống đạt các văn bản tố tụng đúng quy định nhưng vẫn vắng mặt, căn cứ Điều 227,
228 Bộ luật Tố tụng Dân sự, Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Nguyên đơn yêu cầu bị đơn trả số tiền nợ vay là 50.000.000 đồng. Bà
Kim H cho rằng ngày 01/4/2021 có cho vợ chồng ông H, bà H1 vay số tiền
50.000.000đ, thời hạn trả 01/4/2022. Việc giao dịch mượn tiền giữa các bên không
được lập thành văn bản nên căn cứ vào Biên bản hòa giải ở cơ sở ngày 27/02/2023
và ngày 14/9/2024 tại khu phố Phú N, Phường C thành phố Tân An, vợ chồng ông
H và bà H1 thừa nhận còn nợ bà Kim H số tiền 50.000.000 đồng, khi nào bán được
phần đất sẽ trả, nhưng bà Kim H không đồng ý. Qua đó xác định các khoản vay này
đều đã quá hạn thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 466 của Bộ luật Dân sự
năm 2015.
Tòa án đã tống đạt trực tiếp các văn bản tố tụng có liên quan đến việc giải
quyết vụ án cho ông H, bà H. Ông H, bà H1 không có ý kiến phản đối về yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn. Do đó cần có căn cứ chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn. Buộc ông H, bà H1 có nghĩa vụ thanh toán cho bà Kim H số tiền vay
còn thiếu là 50.000.000đ không yêu cầu tính lãi.
[3] Về án phí: Bị đơn phải chịu 2.500.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm. Nguyên
đơn không phải chịu án phí.
Về ý kiến của Đại diện Viện kiểm sát về việc tuân theo pháp luật và quan điểm
giải quyết vụ án là có căn cứ.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
Điều 91; Điều 147; Điều 227; Điều 228; Điều 238; Điều 271; Điều 273 Bộ luật Tố
tụng dân sự; Điều 463; Điều 466; Điều 468; Điều 469 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Hồ Thị Kim H.
3
Buộc ông Phan Ngọc H và bà Huỳnh Thị Kim H1 có nghĩa vụ trả cho bà Hồ
Thị Kim H số tiền 50.000.000đ (năm mươi triệu đồng).
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải
chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại
khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015 tương ứng thời gian chưa thi hành án.
2. Về án phí: Ông Phan Ngọc H và bà Huỳnh Thị Kim H1 phải chịu 2.500.000
đồng án phí dân sự sơ thẩm. Bà Hồ Thị Kim H không phải chịu án phí nên được hoàn
lại số tiền tạm ứng án phí 1.250.000 đồng theo biên lai thu số 0001009 ngày
11/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Tân An, tỉnh Long An.
3. Đương sự có mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày niêm yết bản án.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Long An;
- VKSND tp. Tân An;
- Chi cục THA tp. Tân An;
- Các đương sự;
- Lưu HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phạm Thị Thu Hương
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Long An;
- VKSND TP. Tân An;
- Chi cục THADS TP. Tân An;
- Người tham gia tố tụng
- Lưu hồ sơ
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Phạm Thị Thu Hương
N:
-
-
-
M
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Phạm Thị Thu Hương
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm