Bản án số 07/2025/DS-ST ngày 27/02/2025 của TAND huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2025/DS-ST ngày 27/02/2025 của TAND huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tân Hiệp (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 07/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Võ Thị Mộng T về việc “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” với bị đơn ông Trần Văn Đ và bà Phạm Thị Ngọc Đẹp.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN T Độc lp T do Hnh phúc
TNH KIÊN GIANG
Bn án s: 07/2025/DS-ST
Ngày 27-02-2025
V vic: “Tranh chp hợp đồng vay tài sn
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN T , TNH KIÊN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Chiến
Các Hi thm nhân dân: 1. Ông Phm Văn Động
2. Phan Th Trúc Phương
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Kim Chi - Thư Tòa án nhân dân
huyn T , tnh Kiên Giang.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn T , tnh Kiên Giang tham gia
phiên tòa: Ông Nguyn Trn Đức Tuyên - Kim sát viên.
Ngày 27 tháng 02 năm 2025, tại trụ sTòa án nhân dân huyện T , tỉnh Kiên
Giang, xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ số 170/2024/TLST- DS ngày 21 tháng
10 năm 2024 về Tranh chấp hợp đồng vay tài sảntheo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 06/2025/XXST-DS ngày 10/02/2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Võ Th Mng T - sinh năm 1995 (có mặt)
Địa ch: p T , T , huyn T , tnh Kiên Giang
2. B đơn: Ông Trần Văn Đ - sinh năm 1966 (có mt)
Địa ch: p T , T , huyn T , tnh Kiên Giang.
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
Phm Th Ngc Đ - sinh năm 1972 (có mt)
Địa ch: p T , T , huyn T , tnh Kiên Giang.
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin ngày 25/9/2024 tại phiên tòa nguyên đơn
Th Mng T trình bày:
Vào ngày 30/4/2024 dương lịch v chng ông Trần Văn Đ Phm Th
Ngọc Đ đến nhà T vay s tiền 52.300.000 đng, lãi sut hai bên tho thun,
mục đích vay là đ ông Đ , Đ làm ăn phát triển gia đình, khi vay hai bên làm
2
biên nhn n, ni dung bà T viết, sau đó ông Đ đọc li ri tên. Ông Đ , Đ
ha 2 tháng sau là ngày 30/6/2024 s tr cho bà T .
T ngày làm biên nhận cho đến nay Đ , ông Đ vn không tr gc lãi
cho bà T , T có đến nhà đòi nhiều ln, nhưng chỉ ha mà không tr.
Ti phiên toà T yêu cu: Võ Th Mng T yêu cu Tán x buc v
chng ông Trần Văn Đèo, Phm Th Ngọc Đ phi tr cho bà T s tin vay gc
52.300.000 đồng (Năm mươi hai triệu ba trăm nghìn đng), T không yêu cu
tính lãi.
Đ , ông Đ cho rng s n 52.300.000 đồng, trong đó 39.000.000 đồng
tin vay gc, s tiền 13.300.000 đng tin lãi, T xác nhận đó tin vay gc,
không có tin lãi. Ngoài ra ông Đ , bà Đ cho rng, ông Đ đã trả cho bà T 2.800.000
đồng tin lãi, bà T xác nhn không có.
* B đơn ông Trần Văn Đ trình bày:
Ông Đ xác nhn biên nhn n ngày 30/4/2024 ông Đ vay tin ca bà T ,
s tin 52.300.000 đồng. Trong đó chỉ 39.000.000 đồng tin vay gc s tin còn
lại 13.300.000 đồng là tin lãi.
Ông Đ xác nhn biên nhn ngày 30/4/2024 bà T cung cp cho Toà án thì
ông Đ xác nhn có ký tên và ký trước mt bà T , còn ni dung thì bà T viết.
Ông Đ xác nhn t khi làm biên nhận ngày 30/4/2024 đến nay ông Đ đã tr
được 2.800.000 đồng tin lãi cho bà T . Vic tr tiền lãi 2.800.000 đng và
13.300.000 đồng tin lãi trong s n 52.300.000 đồng ông Đ ch trình bày cho
toà xem xét, ông Đ không có chng c gì chng minh, đng thi không ai biết vic
này.
Ti phiên toà ông Đ yêu cu: ông Đ tha nhn v chng ông Đ còn n
T 52.300.000 đồng đồng ý tr s tiền trên khi người mua đất đến nhn đất
giáp ranh; ông Đ yêu cu bà T h tr cho ông Đ 2.800.000 đồng s tin lãi
ông Đ đã giao cho bà T trước đây.
* Người quyn lợi nghĩa v liên quan Phm Th Ngọc Đ trình
bày:
Bà Đ xác nhn biên nhn n ngày 30/4/2024 v chng bà Đ có vay ca T
s tiền 52.300.000 đng, nhưng trong đó chỉ 39.000.000 đng tin vay gc s
tin còn lại 13.300.000 đồng là tin lãi.
Đ xác nhn biên nhn ngày 30/4/2024 T cung cp cho Tán thì
ông Đ chng bà Đ có ký tên và ký trước mt T , còn ni dung thì bà T viết.
Đ xác nhn t khi làm biên nhận ngày 30/4/2024 đến nay thì ông Đ
tr cho T được 2.800.000 đồng tin lãi. Vic tr tiền lãi 2.800.000 đng
3
13.300.000 đng tin lãi trong s n 52.300.000 đồng Đ không chng c
để chứng minh, đồng thi không ai biết vic này.
Ti phiên toà Đ yêu cu: Đ đồng ý v chng Đ n T
52.300.000 đồng đng ý tr s tin trên khi nào người mua đất đến nhn đất
giáp ranh; Đ yêu cu bà T h tr cho v chng Đ s tin 2.800.000 đồng
là s tin lãi mà ông Đ đã giao cho T .
Phát biu ca Kim sát viên tham gia phiên tòa:
* Vic tuân theo pháp lut t tng:
- Thẩm phán đã thc hiện đúng các quy đnh ca pháp lut trong thi gian
chun b xét x quy định tại Điều 203 B lut t tng dân s.
- Ti phiên tòa, Hội đồng xét x và Thư ký phiên tòa đã thc hiện đúng nhim
v quyn hn của mình theo quy đnh ca B lut t tng dân s năm 2015.
Ti phiên tông Đ , Đ trình bày trong s tin 52.300.000 đồng tch
39.000.000 đồng tin gc, còn li 13.300.000 đồng tiền lãi, nhưng T trình
bày s n 52.300.000 đng là tin gc. Ông Đ bà Đ cũng đồng ý tr cho bà T s
tiền 52.300.000 đồng, khi nào người mua đất đến nhận đất và ký giáp ranh; bà Đ yêu
cu T h tr cho v chng Đ s tiền 2.800.000 đng là s tin lãi ông Đ
đã giao cho T .
Đối vi yêu cu ca ông Đ , bà Đ cho rằng đã trả lãi cho bà T 2.800.000 đồng,
nhưng bà T không tha nhn. Ông Đ Đ cũng không đưa ra được chng c để
chng minh cho lời trình bày trên, do đó, li trình ca ông Đ và Đ không
s để xem xét.
* Ý kiến v vic gii quyết v án: Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn Võ Th Mng T , đề ngh Hội đồng xét x buc ông Đ Đ phi tr cho
T s tin vay vn gc 52.300.000 đồng.
Ti phiên toà T rút yêu cầu không tính lãi, đ ngh Hội đồng xét x Đình
ch yêu cu tính lãi ca bà T .
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ v án, được thm tra ti phiên
tòa và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên toà. Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng: B đơn ông Trần Văn Đ địa ch ti huyn T , tnh
Kiên Giang. Căn cứ đim a khoản 1 Điều 39 B lut t tng dân s thì v án thuc
thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn T .
[2] V quan h tranh chp: Xét thấy nguyên đơn bà Võ Th Mng T khi kin
yêu cu ông Trần Văn Đ Phm Th Ngọc Đ phi thanh toán s tin vay gc
52.300.000 đồng, đây là “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”.
4
[3] V ni dung: Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn Th Mng T
yêu cu Tòa án x buc v chng b đơn ông Trần Văn Đ Phm Th Ngọc Đ
phi tr s tin vay gc 52.300.000 đồng (Năm mươi hai triu ba trăm nghìn
đồng) căn cứ. Bi l: Trong quá trình gii quyết v án ti phiên toà ông
Trần Văn Đ người quyn lợinghĩa v liên quan Phm Th Ngọc Đ tha
nhn hin nay còn n Th Mng T s tin 52.300.000 đồng (Năm mươi hai
triệu ba trăm nghìn đồng) và ha tr khi nào người mua đất đến nhận đất và giáp
ranh, đây tình tiết, s kin tht không phi chng minh theo khoản 2 Điều 92
B lut t tng dân s.
Xét yêu cu ca bà Đ , ông Đ yêu cu bà T h tr cho v chng bà Đ , ông Đ
s tiền 2.800.000 đồng là s tin lãi mà ông Đ đã giao cho bà T trước đây, nhưng
T không tha nhn. Ông Đ Đ cũng không đưa ra được chng c để chng
minh cho lời trình bày trên, do đó, li trình ca ông Đ Đ không sở để
xem xét.
Căn cứ Điu 463; 466 ca B lut dân s quy đnh v hợp đồng vay tài sn,
nghĩa vụ tr n ca bên vay. Hội đồng xét x thng nht chp nhn yêu cu khi
kin của nguyên đơn, buộc b đơn ông Trần Văn Đ Phm Th Ngọc Đ thanh
toán s tin còn thiếu cho nguyên đơn 52.300.000 đồng (Năm mươi hai triu ba
trăm nghìn đồng).
Ti phiên tòa, nguyên đơn bà T xin rút yêu cu tính lãi trên s tin ông Đ ,
Đ chm tr cho bà T , nên Hội đồng xét x đình chỉ yêu cu tính lãi ca T .
Đối vi yêu cu ca ông Đ , Đ khi nào người mua đất đến nhận đất
giáp ranh thì ông Đ , Đ s tr cho bà T s tin 52.300.000 đồng (Năm mươi hai
triệu ba trăm nghìn đng), tại phiên tòa, nguyên đơn không đng ý vi yêu cu ca
ông Đ , Đ nên Tòa án không cơ s để ghi nhn yêu cầu này cũng không
thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn T .
[4] V án phí dân s thm giá ngch: Áp dng khoản 2 Điều 26 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi
v mc thu, min, gim, thu np, qun s dng án phí, l phí Tòa án thì ông
Trần Văn Đ Phm Th Ngọc Đ phi chu án phí trên s tin tr cho T
52.300.000 đồng (Năm mươi hai triu ba trăm nghìn đồng), được tính như sau:
52.300.000 đồng x 5% = 2.615.000 ng (Hai triu sáu trăm mươi lăm nghìn đồng).
- Hoàn tr li cho Th Mng T s tin tm ứng án phí đã np 1.307.000
đồng (Mt triu ba trăm l by nghìn đng) theo biên lai thu tin tm ng án phí s
0007079 ngày 15/10/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn T , tnh Kiên
Giang, do yêu cu khi kin ca ch Thm đưc Tòa án chp nhn.
5
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH
- Căn cứ khoản 3 Điều 26; khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39; Điu
147; Điều 273 B lut t tng dân s;
- Áp dụng các Điều 463; 466 ca B lut dân s;
- Áp dng khon 2 Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi khóa 14 v mc thu, min, gim, thu
np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
X:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn Võ Th Mng T v
việc “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” với b đơn ông Trần Văn Đ Phm Th
Ngọc Đẹp.
2. Buc ông Trần Văn Đ bà Phm Th Ngọc Đ phi tr cho Th
Mng T s tin vay vn gc là: 52.300.000 đồng (Năm mươi hai triu ba trăm nghìn
đồng).
Đình chỉ yêu cu tính lãi ca ch Võ Th Mng T .
K t ngày bn án, quyết định hiu lc pháp luật (đối với các trường hp
quan thi hành án quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi
tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tt c các khon tin,
hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi
hành án theo mc lãi sut quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s năm 2015.
3. V án phí dân s sơ thẩm có giá ngch:
- Buc ông Trần Văn Đ và bà Phm Th Ngọc Đ phi np án phí có giá ngch
2.615.000 đồng (Hai triu sáu trăm mươi lăm nghìn đồng).
- Hoàn tr li cho bà Võ Th Mng T s tin tm ứng án phí đã nộp 1.307.000
đồng (Mt triu ba trăm l by nghìn đồng) theo biên lai thu tin tm ng án phí s
0007079 ngày 15/10/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn T , tnh Kiên
Giang.
4. Quyn kháng cáo: Báo cho các đương s biết quyn kháng cáo bn án
trong thi hn lut định là 15 ngày k t ngày tuyên án.
Trường hp bn án quyết định được thi hành án theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 9 Lut thi hành án
6
dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi hành
án dân s./.
Nơi nhận: TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND huyn T ; THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- Chi cc THADS huyn T ;
- TAND tnh Kiên Giang;
- Các đương sự;
- Lưu HS.
Nguyễn Văn Chiến
Tải về
Bản án số 07/2025/DS-ST Bản án số 07/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2025/DS-ST Bản án số 07/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất