Bản án số 01/2025/DS-ST ngày 28/02/2025 của TAND Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/DS-ST ngày 28/02/2025 của TAND Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Hồng Bàng (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 01/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TT - Vũ Văn C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN HỒNG BÀNG
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Bản án số: 01/2025/DS-ST
Ngày 28-02-2025
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN HỒNG BÀNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
- Thành phần Hội đồng xét xửthẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Quỳnh Như
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Bùi Văn Khương;
2. Ông Trần Ngọc Hải.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Quang Khiêm - Thư ký Tòa án nhân n
quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân quận Hồng Bàng thành phố Hải
Phòng tham gia phiên tòa: Bà Phạm Thị Ngọc Linh - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở a án nhân n quận Hồng ng,
thành phố Hi Phòng xét xử thẩm ng khai ván thụ số 50/2024/TLST-DS
ngày 12 ngày 11 năm 2024 v việc Tranh chấp hợp đồng tín dụng”. Theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 10/2024/QĐXXST-DS ngày 30 tháng 12 năm 2024
Thông báo thay đổi thời gian mở phiên tòa s03/TB-TA ngày 14/01/2025 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TT.
Địa chỉ trụ sở: Số 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 8, Quận 3, Thành phố
Hồ Chí Minh. Địa chỉ liên h: Số 62-64 Tôn Đức Thắng, phường Trần Nguyên n,
quận Chân, thành phố Hi Phòng.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông Nguyễn Bỉnh Chung, sinh
năm 1992 Chuyên viên qun nợ (Văn bản ủy quyền số 100/2024/GUQ-CNHP
ngày 30/12/2024 của Quyền Giám đốc chi nhánh). Có mặt.
2. Bị đơn: Ông Vũ n C, sinh năm 1989; nơi cư trú: Số 12 6 Đoàn Kết,
phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai gửi Tòa án tại phiên tòa, nguyên đơn
Ngân hàng TT ( Sau đây gọi tắt là Ngân hàng) trình bày:
Ngày 26/5/2022, ông n C ký với Ngân hàng Hợp đồng sử dụng thẻ
tín dụng (Bao gm Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng bản Điều
khoản điều kiện phát hành sdụng thẻ tín dụng của Nn hàng, được gi
chung là Hợp đồng). Căn cứ thu nhập của ông C, Ngân hàng đã đồng ý cấp thtín
dụng vi hạn mức sử dụng 25.000.000 đồng, lãi suất 1,7%/tháng, lãi suất thi
đim qhạn 1,87%/tháng với mục đích tiêu dùng cá nhân, số thẻ 356480-
5444. Ngoài ra ông C n sử dụng 01 món vay tiêu dùng trên Sacombank pay ny
25/12/2022, số tiền vay 20.000.000 đồng, thời hn vay 18 tháng, mục đích vay tiêu
dùng, lãi suất 1,4%/tháng, được cấp trên hạn mức của thẻ tín dụng hin hữu.
Với thẻ tín dụng s356480-5444, sau khi được cấp thẻ tín dụng, ông C đã
thực hin giao dịch với tổng số tiền là 70.138.000 đồng.
Trong qtrình sử dụng thẻ, từ ngày kích hoạt thẻ, ông C đã thanh toán cho
Ngân hàng số tiền 65.437.708 đồng. Tổng số tiền được thanh toán áp dụng theo
điu 20 của Bản điều khoản điều kiện phát hành sử dụng th tín dụng của Ngân
hàng, sẽ áp dụng theo thứ tự như sau:
+ Các khoản phí và/hoặc lãi của kỳ trước
+ Giao dịch rút tiền mặt của kỳ trước
+ Giao dịch mua hàng hóa của kỳ trước
+ Các khoản phí và/hoặc lãi trong kỳ
+ Giao dịch rút tiền mt trong k
+ Giao dịch mua hàng hóa trong k
Với tổng số tiền thanh toán đến ngày 28/02/2025 65.437.708 đồng được
trừ thanh toán cụ thể như sau:
1. Lãi trong hạn: 573.024 đồng
2. Phí trễ hạn: 300.000 đồng
3. Phí t hn mức: 0 đồng
4. Phí khác: 448.500 đồng
Số tiền n lại trừ vào số tiền đã giao dịch 64.116.184 đồng, sau khi trừ t
số tiền giao dịch còn thiếu là 6.021.816 đồng
Vi Khon vay tiêu dùng Sacombank pay, sau khi được cp Th tín dng,
ông Vũ Văn C đã thực hin giao dch vi tng s tin 20,000,000 đồng.
Trong qtrình s dng th, t ngày kích hot th ông Vũ n C đã thanh
3
toán cho Ngân hàng s tin 2,079,609 đng. Tng s tin được thanh toán áp dng
theo điều 20 ca bn Điều khon điều kin phát hành s dng th tín dng ca
Ngân hàng, s được áp dng theo th t như sau:
+ Các khon phí và/hoc lãi ca k trước
+ Giao dch rút tin mt ca k trước
+ Giao dch mua ng hóa ca k trước
+ Các khon phí và/hoc lãi trong k
+ Giao dch rút tin mt trong k
+ Giao dch mua ng hóa trong k
Vi tng s tin thanh toán đến ngày 28/02/2025 là 2,079,609 đồng được tr
thanh toán c th như sau:
1. Lãi trong hn: 1,679,609 đồng
2. Phí tr hạn: 0 đồng
3. Phí Vưt hn mc: 0 đồng
4. Phí khác: 400,000 đng
S tin còn li tr vào s tin đã giao dịch 0 đồng, sau khi tr thì s tin giao
dch còn thiếu là 20,000,391 đồng.
Trong quá trình tr n vay khách hàng thường xuyên vi phm hợp đồng, vic
tr n của khách hàng thường tr hn đã dẫn đến qhn. Đến nay khách ng
khôngkh năng trả n cho Ngân hàng.
Qua nhiu ln làm vic, nhc nh nhưng ông Vũ n C vn không thin
chí tr nợ. Do ông Vũ n C vi phm nghĩa vụ thanh toán (Điều 26 ca Bn Điều
khoản Điều kin phát hành s dng th tín dng ca Ngân hàng), ngày
26/05/2023 toàn b nợ còn thiếu chuyn sang qhn và Ngân hàng buc phi
chm dt quyn s dng th của ông Vũ Văn C vi món vay tiêu dùng Sacombank
pay và ngày 16/05/2023 toàn b nợ còn thiếu chuyn sang qhn và Nn
hàng buc phi chm dt quyn s dng th ca ông Vũ Văn C vi th tín dng s
356480 5444. Ngân hàng xét thy khách hàng thiếu trách nhim trong vic tr
n, t ra thái độ bt hp tác trong việc tìm phương án để tr n không
phương án rõ ng để tr n cho Ngân hàng. Ngân hàng buc phi chm dt quyn
s dng th của ông n C, thu hi toàn b nợ và áp dng lãi sut n quá
hạn là 150% đối vi toàn b dư nợ theo quy đnh ca Sacombank.
Do đó, để bo v quyn li hp pháp ca Ngân hàng, Ngân hàng TMCP i
Gòn Thương Tín đ ngh Tòa án xem xét, gii quyết nhng vấn đề sau đây đối vi
b đơn:
4
Buộc ông Vũ n C phi tr ngay cho Ngân hàng tng s tiền tính đến ngày
28/02/2025 là 39,656,441 đồng, trong đó:
N gc: 26,022,207 đng
Lãi quá hn: 13.634.234 đồng
Ông n C có trách nhim thanh toán khon lãi phát sinh t ngày
28/02/2025 cho đến khi tr dt n vay theo lãi suất quy đnh ti Hợp đồng.
Đối với bị đơn ông Văn C: Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án nhân
dân quận Hồng ng, thành phố Hải Phòng đã tống đạt hợp lệ các thông báo,
Quyết định của Tòa án nhưng ông C đều vắng mặt nên Tòa án không tiến hành lấy
được li khai; mặt khác, ông C cũng không văn bản thhiện quan điểm đối với
yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng, tại phiên tòa lần 1 và lần 2 ông C đều vắng mặt.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
tham gia phiên tòa phát biểu quan điểm:
- V thủ tục tố tụng: Trong qtrình giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ
thm, Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư đã chấp hành đúng quy định của Bộ
luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn đã thực hiện đúng quy định của Bộ luật Tố tụng
dân sự. Bị đơn chưa thực hiện đúng quy đnh tại Điều 70, 72 của Bộ luật Tố tụng
dân sự.
- Quan đim giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ khoản 3 Điều
26, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 147, khoản 2 Điu 227,
Điều 273; khoản 3 Điều 228 Bluật Ttụng Dân s; căn cứ các Điu 122, 123,
124, 318, 323, 372, 373 Bộ luật Dân s m 2005; n c Nghị quyết s
01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân n
tối cao ng dẫn một squy định về i, lãi suất, phạt vi phạm; Căn cứ Điều 91;
95; 98 Luật các tổ chức tín dụng; n cứ Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, chi, miễn,
gim án phí, lp Tòa án, xử: Chấp nhận u cầu khởi kiện của nguyên đơn
Ngân hàng TT: Buộc ông n C phải trả cho Ngân hàng TT tính đến ngày xét
xử sơ thẩm (28/02/2025) tổng số tiền là 39,656,441 đồng, trong đó: N gc:
26,022,207 đồng; Lãi quá hn: 13.634.234 đồng.
Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi nh án xong,
ông n C n phải chịu khoản tiền i phát sinh theo mức lãi suất do các n
thỏa thuận trong Giấy đề nghị cấp thẻ, Bản điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ n
dụng và c văn bản đã ký với ngân hàng nhưng phải php với quy định của
pháp luật, nếu không có thỏa thuận về mức lãi suất thì quyết định theo mức lãi suất
quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015.
- Về án phí n sự thẩm: Do yêu cầu khởi kin của nguyên đơn được
chấp nhn nên bđơn phải chịu án phí n sự thẩm. Trả lại cho nguyên đơn số
5
tin tạm ứng án pđã nộp theo biên lai thu tiền của Chi cục Thi nh án n s
quận Hồng Bàng.
- Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án theo quy
định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
- Về tố tụng:
[1]. Về quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải quyết vụ án: Đây
vụ án n sự “tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo quy định tại khoản 3 Điều 26 B
luật Ttụng n sự. Bị đơn ông Vũ Văn C nơi trú tại phường Sở Dầu,
quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng. Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35; đim a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật Ttụng n sự, vụ án thuộc thẩm quyền gii quyết của
Tòa án nhân dân quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
[2]. Bị đơn đã được Tòa án triu tập hợp lệ đến phiên tòa lần thứ hai nhưng
vắng mặt không do không căn cứ xác định việc vắng mặt của bị đơn là
do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan. Căn cứ điểm b khoản 2 Điu
227; khoản 3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án xét xử vng mặt đối
với bị đơn.
[3]. Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
[3.1] Về hiu lực của hợp đồng tín dụng: Hợp đồng tín dụng cấp tín dụng
giữa Nn hàng TT với ông Vũ n C được xác lập do các bên trên sở tự
nguyện, mục đích nội dung phù hợp, không trái pháp luật và đạo đức hội n
là hợp đồng hợp pháp, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên.
[3.2] Về nội dung tranh chấp:
Trong qtrình thực hiện hợp đồng, nguyên đơn đã thực hiện đúng các nội
dung cam kết trong hợp đồng tín dụng, ông C đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ đối với
Ngân hàng. Do đó, toàn bộ nợ đã chuyn sang nợ quá hạn đến nay ông C chưa
thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Ngân ng. Mặc dù Ngân hàng đã đôn đốc
nhưng ông C không thực hiện theo cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nay, Ngân
hàng đề nghị Tòa án buộc ông C phải nghĩa vụ trả stiền tính đến ngày xét xử
thẩm 28/02/2025 39,656,441 đồng, trong đó: N gc: 26,022,207 đồng; i
quá hn: 13.634.234 đồng. Do đó, chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nn hàng TT,
buộc ông Vũ Văn C phải trả cho Ngân hàng số tiền trên.
Ngoài ra, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điu 13 Nghị quyết s
01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân n
tối cao ng dẫn áp dụng một số quy định vlãi, lãi suất, phạt vi phạm thì: Kể t
ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong, ông n
6
C còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất
các bên thỏa thuận quy định tại hợp đồng tín dụng nhưng phải phợp vi quy
định của pháp luật, nếu không thỏa thuận về mức lãi suất thì quyết định theo
mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015.
[4] Về án phí: Do yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận nên nguyên đơn
không phải chịu án phí n ssơ thẩm, hoàn trả li cho nguyên đơn số tiền tạm
ứng án pđã nộp tại Chi cục Thi hành án n sự quận Hồng ng; bđơn phải
chịu án phí dân sự sơ thẩm là 1.982.822 đồng.
[5] Về quyền kháng cáo: c đương sự được quyền kháng cáo bản án theo
quy định của pháp luật.
các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, Điều 227, Điều 273; Điều 228 Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn ccác Điều 122, 123, 124, 318, 372, 373 Bộ luật Dân sự năm 2005 n
cứ Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm pn
Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn một số quy định về lãi, lãi suất, phạt vi phạm;
Căn cứ Điều 91; 95; 98 Luật các tổ chức tín dụng; n cứ Điều 26 Nghị
quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban tng vụ Quốc hội quy
định về mức thu, chi, miễn, giảm án phí, lệ phí Tòa án, xử:
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TT: Buộc ông Vũ
Văn C phải trả cho Ngân hàng TT tính đến ngày xét xử sơ thẩm (ngày 28/02/2025)
với tng số tiền 39,656,441 đồng, trong đó: N gc: 26,022,207 đồng; Lãi q
hn: 13.634.234 đồng.
Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử thẩm cho đến khi thi hành án xong,
ông Vũ Văn C còn phải chịu khoản tiền lãi của stiền còn phải thi nh án theo
mức i suất các bên thỏa thuận quy định tại hợp đồng tín dụng c văn bản
khác nhưng phải phợp vi quy định của pháp luật, nếu không thỏa thuận về
mức lãi suất thì quyết định theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ
luật dân sự năm 2015.
2. Về án phí n sự sơ thẩm: Bị đơn ông Vũ n C phải chịu 1.982.822
(Một triệu, chín trăm m mươi hai nghìn, tám trăm hai mươi hai) đồng án pn
sự sơ thẩm. Trả li cho Ngân ng TT số tiền 815.604 đồng (Tám tm mười lăm
nghìn, u trăm lẻ bốn) đồng tạm ứng án phí dân sự đã nộp theo biên lai thu tiền
hiu số 0002614 ngày 12/11/2024 của Chi cục Thi hành án n sự quận Hồng
Bàng, thành phố Hải Phòng.
7
3. Về quyn kng cáo:
Nguyên đơn mặt được quyền kháng cáo bản án trong thời hn 15 ngày kể
từ ngày tuyên án.
Bị đơn vắng mt được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày bản án được tống đạt hợp lệ hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết hợp l
theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2
Luật thi nh án n sngười được thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận, tự nguyện, hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy đinh tại
các Điều 6,7 9 Luật thi nh án dân sự, thời hiệu thi hành dược thực hiện theo
quy đinh tại Điu 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND TP Hải Phòng;
- VKSND TP Hải Phòng;
- VKSND quận Hồng ng;
- Chi cục Thi hành án dân sự quận Hồng ng, thành
phố Hải Phòng;
- Các đương sự (để thi hành);
- Lưu: HCTP, HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Quỳnh N
8
9
10
11
12
13
14
Tải về
Bản án số 01/2025/DS-ST Bản án số 01/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/DS-ST Bản án số 01/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất