Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST ngày 14/03/2025 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 16/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST ngày 14/03/2025 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mai Sơn (TAND tỉnh Sơn La)
Số hiệu: 16/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: xin ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NNN
HUYỆN MAI N
TỈNH N LA
Bản án số: 16/2025/HN-ST
Ngày 14 tháng 03 năm 2025
V/v xin ly n
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NN DÂN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH N LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm pn - Chủ tọa phn a: Ông Tng A Tếnh
c Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Hà n
2. Ông Cầm Văn T
- Thư ký phn tòa: Bà i Thị Duyến Thư ký a án nhân dân huyn Mai Sơn,
tỉnh Sơn La;
- Đại diện Viện kiểm sát nn dân
huyện Mai Sơn tham gia phiên toà: Tường
Thị Thủy - Kiểm t viên.
Ngày 14 tháng 03 m 2025, tại trsở Tòa án nhân dân huyn Mai n xét xử sơ
thẩm công khai vụ án thụ số: 83/2025/TLST-HN ngày 22 tháng 01 m 2025 v
vic xin ly n. Theo Quyết định đưa ván ra t xử số: 16/2025/QĐXX-HNGĐ ngày 27
tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
Ngun đơn: Ch Trường Th T, sinh năm 1998. Địa ch: Bn S S , xã S P , huyn
Bcn, tỉnh Sơn La. Vng mặt, có đơn đề ngh t x vng mt.
B đơn: Anh Vì Chí C, sinh năm 1992. Đa ch: Bn S T , Ch B , huyn Mai
Sơn, tỉnh Sơn La. ý kiến xin được xét x vng mt.
NỘI DUNG VÁN:
Theo nội dung đơn khởi kiện c lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, ngun
đơn chTrường Thị T trình bày n sau:
Ch anh Vì CC kết hôn trên cơ sở t nguyn t năm 2018 do hai bên t do tìm
hiu, kng ai b ép buc khi c hai anh ch đã đủ điu kin kết hôn theo quy định ca pháp
lut. Anh ch đã đăng kết hôn ti UBND xã Song Pe, huyn Bc Yên, tnh n La vào
ngày 02/03/2022 được hai n gia đình đồng ý, t chức i hi theo phong tc tp
quán.
Sau khi kết hôn v chng chung sng không hòa thun hnh phúc. Nguyên nhân là
do nh ch v chng không hp nhau hay sy ra i vã, n nhân không hnh phúc. Mc
anh ch đã được hai bên gia đình hòa giải khuyên bảo nng kng tnh, sau đó anh
ch đã sng ly thân t tng 05/03/2022, trong thi gian ly thân anh ch ng không quan
m hay hi han nhau. Nay ch xác nhn nh cm v chng không còn không thn
gn, mục đích n nhân kng thể đạt đưc. vy, ch đề ngh a án gii quyết cho ch
đưc ly hôn vi anh C.
V con chung: Anh ch 01 con chung cháu Th Trúc Hân, sinh ngày
18/05/2019, t khi anh ch sng ly thân cháu Hân do ch nuôi dưỡng. Nay ly hôn ch
nguyn vọng được trc tiếp nuôi ỡng chăm c giáo dc cháu Hân cho đến
khi cháu trưởng thành 18 tui kh năng lao động). Nếu được nuôi ng
ch không yêu cu anh C cấp dưỡng.
V i sn chung n chung v chng: Không có.
Tại đơn đ ngh t x vng mt, ch T gi nguyênu cu xin lyn và nguyn
vng được nuôi dưỡng con chung.
Trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn anh Vì C C trình bày như sau:
Anh và ch Trường Th T kết n do tự nguyện m hiu, đi đăng kết
n tại UBND xã Song Pe, huyện Bc Yên vào năm 2018 được tổ chức cưới hỏi
theo phong tục tập qn.
Sau khi đăng kết hôn, hai anh chị chung sống cùng gia đình chng được một
thi gian thì anh chị xin đi làm công nhân. Sau đó v chng sy rau thun ch T
b vn ngoại sinh sống và vchồng đã sng ly thân từ năm 2022, trong thời gian
ly thân anh ch cũng không quan tâm hay hỏi han nhau. Nay ch T đơn xin ly
n với anh, anh hoàn toàn đồng ý ly hôn. Anh C có ý kiến xin được vắng mặt, hiện
nay anh đang đi làm không xin ngh đ về tham gia làm vic ti a vì vy anh xin
được vắng mặt trong tất ccác buổi làm vicng như t xtại a.
Về con chung: Anh ch 01con chung là cháu Th Trúc Hân, sinh ngày
18/02/2019. T khi anh ch sng ly thân cu Hân do ch T nuôi dưỡng. Nay v chng ly
n anh đng ý giao cu Hân cho ch T trc tiếp ni dưng, cm sóc giáo dc cho
đến khi cu tởng thành 18 tui). Anh không phi cấpng nuôi con chung cùng
ch T do ch T ca yêu cu.
V i sn chung n chung v chng: Không có.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tiến hành xác minh theo quy định v
tình trng hôn nhân, nguyên nhân mâu thun v chng, v con chung và tài sn chung,
n chung ca ch T anh C.
Tòa án đã tiến hành m phiên hòa giải nhưng bị đơn không thể tham gia hòa gii
nên v án không tiến hành hòa giải được theo quy định ti khoản 2 Điều 207 B lut T
tng Dân s được đưa ra xét x.
Sau khi những người tham gia t tụng phát biu tranh lun tại phiên tòa, đi
din Vin kiểm sát nn dân huyện Mai Sơn, tnh Sơn La pt biểu ý kiến như sau:
- Việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử trong quá trình
giải quyết vụ án, kể từ khi thcho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án
đúng quy định của pháp luật.
Việc chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng: Đối với nguyên đơn,
bị đơn: Từ khi thụ vụ án đến phiên tòa ngày hôm nay nguyên đơn, bị đơn đã thực hiện
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ tố tụng của mình.
Về quan đim gii quyết v án:n cứ cáci liệu chứng cứ có trong hồ
tại phiên tòa, trên cơ s xem xét tt c các ý kiến của những người tham gia phn
a, Kim sát viên đ ngh Hội đồng xét xquyết định: Áp dụng Điều 51, khoản 1
Điều 56, Điều 81, 82, 83 Luật n nn và gia đình m 2014; khoản 1 Điều 28,
đim a khon 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 147, khoản 1 Điều 227, Bộ
lut Tố tụng dân sm 2015; Căn cứ vào điểm đ khoản 1 Điu 12 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban Thưng v Quc hi
quy định v án phí, l phí Tòa án. Tun xử theo hướng chấp nhận u cầu khởi kiện
của nguyên đơn. Về hôn nhân: Cho ly hôn giữa ch Trường Th T và anh Chí C.
Về con chung, giao cháu Th Trúc Hân, sinh ngày 18/5/2019 cho chị Trường Th
T trực tiếp ni ỡng, giáo dục đến tuổi trưởng thành (đủ 18 tui) Ghi nhận vic
ch T không u cầu anh Vì C C phải cấp dưng nuôi con chung ng chị. Về tài
sản chung và n chung: kng. Về án phí: Nguyên đơn được min án phí.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu c i liệu trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phn a
n cứ vào kết qutranh luận tại phiên a, Hội đồng xét xt thấy:
[1] Về tố tụng: Chị Tờng Thị T đơn khởi kiện yêu cầu xin ly n đối với anh
Vì Chí C địa ch i cư trú tại: Bn Sàng Tre, Ching Ban, huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La. a án nhân dân huyện Mai n th vụ án hôn nhân gia đình với quan hệ pháp
luật tranh chấp xin ly hôn, tranh chấp về con chung khi ly n là đúng thẩm quyền theo
quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật
Ttụng n sự.
Trong quá trình giải quyết vụ án, a án đã triệu tập hợp lệ đối với c đương sự để
a giải nhưng c đương sự vắng mặt có đơn đề nghị không hòa giải. Do vậy vụ án
thuộc trường hợp kng tiến nh a giải được theo quy định tại tại khoản 4 Điều 207
Bộ luật tố tụng dân s.
Tòa án đã triệu tp hp l đối với các đương sự, nguyên đơn và b đơn vắng mt
đơn yêu cầu xét x vng mặt nên căn cứ Điều 227, Điều 238 B lut T tng dân s,
Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt ch Trường Th T và anh Chí C.
[2] Về yêu cầu xin ly hôn:
[2.1] Về hôn nhân: Chị Trường Thị T anh Chí C tnguyện kết n với
nhau từ năm 2018, anh chị đã được UBND xã Song Pe, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La
cấp giy chứng nhận kết hôn vào ngày 02/03/2018. Khi kết hôn hai bên đủ điều kiện
kết hôn theo quy định của pháp luật, do đó anh chị là vợ chồng hợp pháp. Sau khi kết
hôn, anh chị chung sống hạnh phúc đến m 2022 tphát sinh mâu thuẫn. Anh chị
đều cho rằng nguyên nhân mâu thuẫn do vợ chồng bất đồng v quan điểm sống,
dẫn đến rạn nứt tình cảm. Do không giải quyết được bất đồng, anh chị đã sống ly thân
từ cuối m 2022 đến nay. Trong thời gian ly thân, anh chị không còn quan tâm đến
nhau. Nay anh chxác định tình cảm vchồng không thquay về chung sống, chị T
anh C đều đ nghị Tòa án giải quyết cho ly hôn. Qua xác minh c minh tại ban
quản bản Sàng Tre, xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn được biết: Chị T hộ khẩu thường
trú bản Suối Song, Song Pe, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La, anh C khẩu ở bản Sàng
Tre, xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, anh chị chưa nhp chung khẩu, hai
vợ chồng cũng đã sống ly thân tnăm 2022 chị T ít khi v bản ng Tre. Hội đồng
xét xxét thấy, chị T anh C đều đề nghị a án giải quyết cho anh chđược ly hôn,
khẳng định mâu thuẫn vợ chồng của anh chị đã trầm trọng, cuộc sống hôn nhân không
hạnh phúc, mục đích của hôn nhân không đạt được. Do đó, cần căn cĐiều 56 của
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị Trường
Thị T và anh Chí C, xử cho chị T được ly hôn với anh C.
[2.2] Về con chung: Chị T anh C đều c nhận 01 con chung cháu Th
Trúc Hân, sinh ny 18/5/2019. Trong quá trình giải quyết vụ án, anh chị đều thống
nhất trường hợp ly hôn, chị T tiếp tục trực tiếp nuôi dưỡng giáo dục cháu Hân cho đến
khi cháu trưởng thành, Ghi nhận việc chị T không u cầu anh C cấp dưỡng nuôi con
chung cùng.
[2.3] Về tài sản chung trong thời kỳ n nhân: Chị T anh C thống nhất xác
nhận không có tài sản chung. Do đó Tòa án không xem xét.
[2.4] Về nợ chung trong thời kỳ hôn nhân: Chị T và anh C thống nhất xác nhận
không có nợ chung. Do đóa án không xem xét.
[2.5] Ván p: Chị Trường Thị T thuộc trường hợp người dân tộc thiểu số cư trú
vùng điều kiện kinh tế - hội đặc biệt khó khăn nên cần miễn án phí dân sự
thẩm.
Vì các ltrên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, 82, 83 Luật Hôn nhân gia đình năm
2014; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 147,
khoản 1 Điều 227, Điều 238, Điều 266, Điều 271, Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015; điểm d khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án p lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Vn nhân: Cho ly hôn giữa chị Tờng Thị T và anh Vì Chí C.
2. Về con chung: Giao cháu Th Trúc Hân, sinh ngày 18/05/2019 cho ch
Trường Thị T trc tiếp nuôiỡng, giáo dục đến tuổi trưởng thành 18 tuổi kh
ng lao động). Ghi nhận chTrường Thị T khôngu cầu anh Vì Chí C cấpỡng nuôi
con chung cùng ch.
Sau khi ly hôn, anh C được quyền thăm nom con theo quy định, không ai được
cản trở anh thực hiện quyền này theo quy định tại Điều 82, 83 Luật Hôn nhân gia
đình năm 2014.
3. Về tài sản chung và nợ chung vợ chồng: Không .
4. Về án phí: Căn cứ vào điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/NQ-
UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lphí Tòa án. miễn án phí dân sự
sơ thẩm cho chị T.
5.Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn bị đơn vắng mặt tại phiên tòa được quyền
kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm
yết công khai.
6. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điu 2 ca Lut
Thi hành án n s thì người đưc thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi nh án, quyn u cu thi nh án, t nguyn thi nh án hoc b
cưng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 và Điều 9 ca Lut Thi nh
án n s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy định ti Điều 30 ca Lut thi hành
án dân s.
Nơi nhn:
-a án nn n tỉnh n La;
- Vin kim sát nn dân huyện Mai n;
- Chi cc THADS huyn Mai Sơn;
- c đương sự.
- y ban nhânn Song Pe, huyn Bc Yên6;
- Lưu hồ sơ, án văn.
T/M HỘI ĐNG XÉT X
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Tráng A Tếnh
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X
TH
M
PHÁN
CH
TA
PH
N
A
Tải về
Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất