Bản án số 92/2024/HNGĐ-ST ngày 23/08/2024 của TAND huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 92/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 92/2024/HNGĐ-ST ngày 23/08/2024 của TAND huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện An Biên (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 92/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: TRẦN THỊ B - LÊ VĂN P
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN AN BIÊN Độc lp T do Hnh phúc
TNH KIÊN GIANG
Bn án s: 92/2024/HNGĐ-ST
Ngày 23-8-2024.
V/v Ly hôn và nuôi con.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN AN BIÊN, TNH KIÊN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Phm Thanh Tâm
Các Hi thm nhân dân:
1- Ông Hà Minh Hng.
2- Ông Hunh Công Thân.
- Thư phiên tòa: Tăng Thị Đin -Thư ký Tòa án nhân n huyn An
Biên, tnh Kiên Giang.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn An Biên tham gia phiên tòa: Bà Lai
Th Ngc Thúy - Kim sát viên.
Ngày 23 tháng 8 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyn An Biên, tnh
Kiên Giang xét x thẩm công khai v án th s: 256/2024/TLST-HNGĐ, ngày
12 tng 7 m 2024 v vic Ly hôn tranh chp v nuôi con”, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s: 222/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 06 tháng 8năm 2024
Quyết định hoãn phiên toà số: 148/2024/QĐST-HN ngày 19 tháng 8 năm 2024,
giữa các đương sự:
1- Nguyên đơn: Chị Trn Th Bé T, sinh ngày 20/9/1989 (có mt).
2- B đơn: Anh Lê Văn P, sinh năm 1982 (vng mt).
Cùng địa ch: p K, xã T, huyn An Biên, tnh Kiên Giang.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 29/02/2024 nguyên đơn chị Trn Th T trình bày
và yêu cu như sau:
V hôn nhân: Ch Trn Th Bé T anh Lê Văn P v chung sng với nhau năm
2007, không t chc l i theo phong tc địa phương cũng không đăng
kết hôn theo quy đnh ca pháp lut. V chng chung sng đưc mt thi gian thì
phát sinh ra mâu thun nguyên nhân do v chng không hoà hp dẫn đến c ci
với nhau, hơn na anh P đã quan h tình cm với người ph n khác, t đó v chng
2
đã ly thân vi nhau t tháng 5 năm 2023 cho đến nay. Nay ch xét thy tình cm v
chng không còn na nên ch yêu cu xin ly hôn vi anh Lê Văn P.
V con chung: 03 ngưi con tên Th Thu L, sinh ngày 19/8/2008,
Th Yến L1, sinh ngày 02/4/2013 Th Yến V, sinh ngày 21/5/2020. Khi ly hôn
ch yêu cu nuôi hết 03 người con yêu cu anh P cấp dưỡng nuôi con mỗi đa
1.000.000đ/tháng x 3 đứa = 9.000.000đ/tháng.
V tài sn chung: T v chng tho thun nên không yêu cu gii quyết.
V n chung: Không có nên không yêu cu gii quyết.
Trong quá trình gii quyết v án ch Trn Th T thay đổi yêu cu khi
kin là không yêu cầu anh Lê Văn P cấp dưỡng nuôi con.
B đơn anh Văn P trình bày như sau: Anh tha nhn v hôn nhân, con
chung, tài sn và n chung theo li trình bày ca ch Trn Th T nêu trên hoàn
toàn đúng, theo ch T yêu cầu thì anh có ý như sau:
V hôn nhân: Anh đồng ý ly hôn vi ch Trn Th Bé T.
V con chung: Anh đng ý giao 03 người con cho ch T nuôi dưỡng, anh
không phi cấp dưỡng nuôi con.
V tài sn chung: T v chng tho thun nên không yêu cu gii quyết.
V n chung: Không có nên không yêu cu gii quyết.
Ti phiên tòa hôm nay ch Trn Th Bé T vn gi nguyên ý kiến và yêu cầu như
sau:
V hôn nhân: Ch yêu cu ly hôn với anh Lê Văn P.
V con chung: Ch yêu cầu nuôi 03 người con không yêu cu anh P cp
ng nuôi con.
V tài sn chung: T v chng tho thun nên không yêu cu gii quyết.
V n chung: Không có nên không yêu cu gii quyết.
Quan điểm của đại viện Viện kiểm sát:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, của Thư
ký phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án: Tuân thủ
và chấp hành đúng theo quy định của pháp luật.
Về nội dung vụ án:
V hôn nhân: Tuyên b không công nhn quan h v chng gia ch Trn Th
Bé T và anh Lê Văn P.
V con chung: Ghi nhn s tho thun ca ch Trn Th T và anh Văn P
là giao cháu Lê Th Thu L, sinh ngày 19/8/2008, Lê Th Yến L1, sinh ngày
02/4/2013 (theo nguyn vng ca cháu L cháu L1), Th Yến Vy, sinh ngày
21/5/2020 cho ch Trn Th T chăm c, nuôi dưỡng. Anh P không phi cp
ng nuôi con.
3
V tài sn chung: Ch Trn Th T và anh Văn P t tho thun không
yêu cu gii quyết nên không xem xét.
V n chung: Ch Trn Th T và anh Văn P tha nhn không
không yêu cu gii quyết nên không xem xét.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án đã được thm tra ti phiên
tòa, Hội đồng xét x nhn định:
[1] V thm quyn xét xử: Đây quan hệ tranh chp v ly hôn, nuôi con, b
đơn có nơi trú trên đa bàn huyn An Biên, tỉnh Kiên Giang. Căn c khoản 1 Điều
28 đim a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s năm 2015 Tòa án nhân dân huyện
An Biên, tnh Kiên Giang xét x là đúng thẩm quyn.
[2] Về thủ tục tố tụng: Đối với anh Văn P được Tòa án triệu tập xét xhợp
lệ vẫn vắng mặt, nhưng đơn xin xét xvắng mặt. Xét thấy, anh P đã ý kiến
trình bày thể hiện trong hồ vụ án nên Hội đồng xét xử chấp nhận xét xử vắng mặt
đối với anh Văn P theo quy định tại khoản 1 Điều 228 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm
2015.
[3] V ni dung v án:
V hôn nhân: Ch Trn Th Bé T và anh Lê Văn P v chung sng với nhau năm
2007, nhưng không đăng kết hôn theo quy đnh ca pháp lut nên quan h hôn
nhân ca ch T và anh P không hp pháp.
Tại Điều 53 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:
“1. Tòa án thụ lý đơn yêu cầu ly hôn theo quy đnh ca pháp lut v t tng
dân s.
2. Trong trường hợp không đăng kết hôn yêu cu ly hôn thì Tòa án
th lý và tuyên b không công nhn quan h v chồng theo quy đnh ti khoản 1 Điều
14 ca Lut này; nếu yêu cu v con tài sn thì gii quyết theo quy đnh ti
Điều 15 và Điều 16 ca Luật này”.
Khoản 1 Điều 14 luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:
“1. Nam, n đủ điu kin kết hôn theo quy đnh ca Lut này chung sng
với nhau như vợ chồng không đăng kết hôn thì không làm phát sinh quyn,
nghĩa vụ gia v và chng. Quyn, nghĩa v đối vi con, tài sản, nghĩa vụ hp
đồng giữa các bên đưc gii quyết theo quy đnh tại Điều 15 Điều 16 ca Lut
này”.
Do đó, Hội đồng xét x căn c vào khoản 1 Điều 14 và Điều 53 Lut hôn nhân
và gia đình năm 2014 tuyên bố không công nhn quan h v chng gia ch Trn Th
Bé T và anh Lê Văn P.
4
V con chung: Ch Trn Th T và anh Văn P tho thun, thng nht
giao con tên Lê Th Thu L, sinh ngày 19/8/2008, Lê Th Yến L1, sinh ngày
02/4/2013 (theo nguyn vng ca cháu L, cháu L1) Th Yến V, sinh ngày
21/5/2020 cho ch T chăm c, nuôi dưỡng, anh P không phi cấp dưỡng nuôi con
nên Hội đồng xét x công nhn.
V tài sn chung: Ch Trn Th T anh Văn P t tho thun không
yêu cu gii quyết nên không xem xét.
V n chung: Ch Trn Th T và anh Văn P tha nhn không
không yêu cu gii quyết nên không xem xét.
[4] V án phí ly hôn thẩm: Ch Trn Th T phi chu tin án phí
300.000đ (ba trăm ngàn đồng), nhưng đưc khu tr s tin tm ứng án phí đã np
300.000đ (ba trăm nghìn đồng). Vy, ch T đã nộp đủ tin án phí.
Xét quan điểm của đại din Vin kiểm t nêu trên s nên Hội đng
xét x chp nhn.
các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 14, 53, 81, 82, 83 và 84 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án và khoản 1 Điều 28,
điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 1 Điều 228, Điều 271 Điều 273 Bộ luật Tố tụng
Dân sự năm 2015.
Tuyên x:
1. V quan h n nhân: Tuyên b không công nhn quan h v chng gia ch
Trn Th Bé T và anh Lê Văn P.
2. V con chung: Công nhn s tho thun ca ch Trn Th T anh
Văn Pgiao con tên Lê Th Thu L, sinh ngày 19/8/2008, Lê Th Yến L1, sinh ngày
02/4/2013 (theo nguyn vng ca cháu L, cháu L1) Th Yến V, sinh ngày
21/5/2020 cho ch T chăm sóc, nuôi dưỡng, anh P không phi cấp dưỡng nuôi con.
Anh P quyền thăm nom con chung, không ai đưc ngăn cn. Khi cn thiết
ch T anh P quyền làm đơn yêu cầu thay đổi người trc tiếp nuôi con hoc vic
cấp dưỡng nuôi con.
3. V tài sn chung: Ch Trn Th T anh Văn P t tho thun
không yêu cu gii quyết nên không xem xét.
4. V n chung: Ch Trn Th T anh Văn P tha nhn không
không yêu cu gii quyết nên không xem xét.
5
5. V án phí hôn nhân thẩm: Ch Trn Th T phi chu tin án phí
300.000đ (ba trăm nghìn đồng), nhưng được khu tr vào tin tm ứng án phí đã nộp
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng), theo biên lai thu s: 0003303 ngày 26 tháng 6 năm
2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn An Biên, tnh Kiên Giang. Vy, ch T đã
np đủ tin án phí.
6. Quyn kháng cáo: Án x công khai thẩm báo cho ch T mt biết
quyn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án thẩm (23/8/2024).
Đối vi anh P vng mt quyn kháng cáo Bn án trong hn 15 ngày, k t ngày
nhận được bn án hoặc được tống đạt hp l.
7. Trường hp Bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, t nguyn thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại Điều 6, 7, 7a 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiu thi hành bn
án được thc hin theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận: TM. HI ĐNG XÉT X THẨM
- TAND tnh; THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- CC-THADS huyn;
- VKSND huyn, tnh; Đã ký và đóng du
- Các đương sự;
- Lưu HS, án văn (V).
Phm Thanh Tâm
Tải về
Bản án số 92/2024/HNGĐ-ST Bản án số 92/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 92/2024/HNGĐ-ST Bản án số 92/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất