Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST ngày 09/12/2024 của TAND huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 65/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST ngày 09/12/2024 của TAND huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Việt Yên (TAND tỉnh Bắc Giang)
Số hiệu: 65/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị C xin ly hôn anh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TH VIT YÊN CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TNH BC GIANG Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 65/2024/HNGĐ-ST
Ngày 09-12-2024
V/v "Tranh chp
ly hôn và con chung "
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
*Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Thn
*Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Đỗ Văn Ngôn
2. Ông Nguyễn Văn Chiến
- Thư phiên tòa: Ông Nguyn Xuân Ánh- Thư ký Tòa án nhân n th
Vit Yên.
- Đại din VKSND th Vit Yên tham gia phiên tòa: Bà Nguyn Th Hng
Nhung- Kim sát viên.
Ngày 09 tháng 12 năm 2024, tại Trsở Tòa án nhân n thị Việt n, tỉnh
Bắc Giang tiến nh xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 224/2024/TLST-
HNGĐ ngày 07/10/2024 vTranh chấp ly hôn con chungtheo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử s70/2024/QĐXXST- HNGĐ ngày 08 tháng 11 năm 2024 Quyết
định hoãn phiên tòa số 44/2024/QĐST-HNGĐ ngày 22/11/2024 giữa các đương sự:
* Nguyễn đơn: Ch Ngô Th C, sinh năm 1990 (có mt)
Nơi trú: Tổ n ph Hùng Lãm 3, phưng Hng Thái, th Vit Yên,
tnh Bc Giang.
* B đơn: Anh Vương Hu T, sinh năm 1990 (vng mt)
Nơi trú: Tổ dân ph Trung, phường Bích Đng, th Vit n, tnh Bc
Giang (đã b Tòa án nhân n huyn Vit Yên (nay th Vit Yên) tuyên b mt
ch theo Quyết định thẩm gii quyết vic n s s 01/2020/QĐST-VDS ngày
19/10/2020).
NI DUNG V ÁN
* Tại đơn xin ly hôn đề ngày 24/7/2024, bn t khai, biên bn hòa gii
nguyên đơn ch Ngô Th C trình bày:
Ch anh Vương Hu T kết hôn ngày 21/12/2011, tn s t nguyn, có
đăng ký kết hôn ti UBND th trn Bích Đng (nay là phường Bích Động). Sau khi
kết hôn v chng v chung sng vi nhau ti tn ph Trung, th trn Bích Động
(nay phường Bích Động). Ban đầu v chng chung sng hnh phúc, đến m
2015 do làm ăn thua lỗn anh T đã b nhà đi, thời gian mt hai tháng đầu anh T có
2
liên lc v cho gia đình nhưng không nói đang làm đâu, sau đó anh T không liên
lc na. Ch gia đình đã tìm nhiều phương thức để liên h tìm thông tin ca
anh T nhưng không thành, ch đã làm các thủ tục đăng báo đài để tìm kiếm anh T
nhưng vẫn không có tin tc . Đến năm 2020 chị gi đơn đến Tòa án nhân n
huyn Vit n (nay th Việt Yên) đề ngh tuyên b mất tích đối vi anh
Vương Hữu T. Ngày 19/10/2020 Tòa án đã ra quyết định tuyên b anh Vương Hữu
T mt ch. Hin ti ch đã v nhà b m đẻ t n ph Hùng m 3 sinh sng t
năm 2015 cho đến nay. Ch anh T ly thân nhau t tháng 5/2015 cho đến nay. Nay
ch xác đnh tình cm v chồng không còn đề ngh đưc ly hôn vi anh T.
V con chung: V chng ch 01 con chung Vương Khánh Ly, sinh ngày
11/4/2012. Hiện con chung đang vi ch t m 2015 cho đến nay phát trin bình
thường. Ly hôn ch đề ngh được nuôi ng con chung, ch không u cu anh T
phi cấp dưỡng nuôi con chung cho ch. Hin ch đang làm kế toán tại Trường mn
non Hng Thái có mc thu nhập trung bình 8.500.000 đồng/tháng, đ điu kin, thi
gian chăm sóc con chung.
V tài sn chung; nghĩa vụ chung v i sn, rung canh tác, công sức đóng
góp trong thi gian chung: V chng ch không có, không yêu cu Tòa án gii
quyết.
Ti phiên toà, ch NTh C mt trình bày: Ch vn gi nguyên yêu cu
khi kiện đề ngh gii quyết ly hôn, con chung vi anh T, ngoài ra ch kng có yêu
cu gì khác.
* Đối với anh Vương Hữu T là b đơn trong vụ án đã bị Tòa án nhân dân
huyện Việt Yên (nay là thị Việt Yên), tỉnh Bắc Giang tuyên bố mất ch tại Quyết
định số 01/2020/QĐDS-VDS ngày 19/10/2020. Tại biên bản xác minh tại địa
phương cho biết: Tkhi Tòa án tuyên bố anh T mất tích m 2020 cho đến nay anh
T không quay lại địa phương, địa phương không biết anh T đi đâu làm gì. Tòa án thụ
đã niêm yết các văn bản tố tụng của Tòa án theo quy định của pháp luật, đến ngày
mphiên tòa anh T vn vắng mặt, vậy không có tài liu, chứng cứ, bản tự khai
của bđơn. Tòa án n cứ vào các chứng cứ tài liệu do nguyên đơn cung cấp và các
căn cứ của pháp luật để xem xét, giải quyết.
* Kiểm t viên đại din Vin kim sát nhân n th Vit n phát biu ý
kiến v vic tuân theo pháp lut t tng trong qtrình gii quyết v án ca Thm
phán, ca Hội đồng xét x đm bảo theo quy đnh ca pháp luật. Nguyên đơn ch
C chấp hành đúng các quy đnh ca pháp lut, b đơn anh T chưa chấp hành đúng
quy định ca pháp lut. Phát biu ý kiến v vic gii quyết v án:
V ni dung v án: Áp dng khon 2 Điu 56; Điều 81; Điều 82; Điều 83 ca
Luật n nhân gia đình; khon 1 Điều 28; điểm a khon 1 Điều 35; đim a khon 1
Điu 39; khon 3 Điều 144; khon 4 Điều 147; Điu 227; Điều 228; Điều 271; Điều
273 ca B lut t tng n s; Đim a khon 5 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi. Đ ngh
Hội đồng xét x, x:
3
Về quan hệ vợ chồng: Cho chị Ngô Thị C được ly hôn với anh Vương Hữu T
Về con chung: Giao cho chị N Thị C nuôi dưỡng con chung Vương
Khánh Ly, sinh ngày 11/4/2012. Anh T không phi cp fuwowngx nuôi con chung
cho ch C. Sau khi ly n, anh Vương Hữu T quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung, không ai được cản trở thực hiện quyền, nghĩa vụ này.
Về án phí: Chị N Thị C phải chịu 300.000 đồng án phí ly hôn thm
nhưng được trừ vào số tiền 300.000 đồng tm ng án pđã nộp, xác nhận chị C đã
nộp đủ.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án đưc thm tra ti phiên
tòa và căn c vào kết qu tranh lun ti phiên tòa. Hội đồng xét x nhận định:
[1] V thm quyn: V án tranh chp ly hôn con chung gia ch C và anh T
thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân theo khon 1 Điu 28 ca B lut
t tng n s. B đơn anh T nơi trú: T n ph Trung, phường Bích Động,
th xã Vit Yên, tnh Bc Giang n Tòa án nhân n th Vit Yên th gii
quyết v án đúng thẩm quyền theo quy định ti đim a khon 1 Điu 35, đim a
khoản 1 Điều 39 ca B lut t tng dân s.
[2] V t tng: B đơn anh T đã bị Tòa án tuyên bố mất tích, Tòa án niêm yết
hợp lệ các văn bản tố tụng nhưng vẫn vng mt không do. vy, Hội đồng
xét xử quyết định xét xử vắng mặt anh T phù hợp với quy định tại Điều 227; Điều
228 Bộ luật tố tụng dân sự.
[3] Đối vi yêu cu xin ly hôn gii quyết con chung của nguyên đơn ch C.
Hội đồng xét x thy:
* V quan h hôn nhân: Chị C anh T kết hôn với nhau tn s tự
nguyện và đăng ký kết hôn tại UBND thị trấn ch Động (nay là phường Bích
Động) ngày 21/12/2011 được xác nhận hôn nhân hợp pháp được pháp luật bảo
vệ. Xét yêu cầu ly hôn ca chị C thì thấy: Chị C và anh T kết hôn vi nhau đã
thi gian chung sống hạnh phúc 01 con chung nhưng do làm ăn thua lỗ anh T
đã bỏ đi khỏi địa phương tđầu năm 2015 cho đến nay không quay li chung sng
cùng chị C nữa. Do vy, trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án không tiến hành
hòa giải giữa các đương sự được, tại phiên tòa chị C vẫn xác định tình cảm vợ chồng
không n, đề nghị Tòa án giải quyết cho ly hôn với anh T. Hội đồng xét x xét
thy, thời gian chị C anh T ly thân nhau đã lâu, anh T vng mặt tại địa phương
nhiu m nay đã bTòa án tuyên bố mất tích, không ai biết anh T đâu làm gì.
Do vậy, mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được nên cần chấp nhn yêu cầu xin ly hôn của chị C là
phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 56 của Luật hôn nhân và gia đình.
* V con chung: Ch C xác định v chng
có 01 con chung Vương
Khánh Ly, sinh ngày 11/4/2012. Hin nay con chung đang vi chị C được học
hành phát triển bình thường, chị đảm bảo điều kiện nuôi con, chị kng yêu cu anh
T cấp dưỡng nuôi con chung. Xét yêu cầu nuôi con chung của chị C căn cứ
4
con chung từ nh cho đến nay vẫn đang chung sống cùng chị C, mặt khác anh T
hin kng mặt tại địa phương cũng chưa có yêu cầu gì. Tại bản tkhai cháu
Ly xin có nguyện vọng được với m. Để đảm bảo sổn định cuộc sống phát triển
của cháu Ly nên cần giao cho chị C nuôi dưỡng phù hợp với quy định tại Điều 81,
Điều 82, Điều 83 của Luật Hôn nhân gia đình. Do chị C không yêu cầu cấp
dưỡng nên anh T không phải cấp dưỡng nuôi con chung cho chị C. Anh T quyn,
nghĩa vụ thăm nom con chung, kng ai được cản trở thực hiện quyền, nghĩa vụy.
*
V tài sn chung, tài sản riêng, nghĩa vụ chung ca v chng v i sn,
rung canh tác, ng sức đóng góp trong thời gian chung: Ch C xác định v
chng kng có, không yêu cu nên không đặt ra xem xét, gii quyết.
[4] V án phí: Ch C phi chu án ply hôn thẩm theo quy đnh ti khon
4 Điều 147 ca B lut t tng n s đim a khon 5 Điều 27 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi.
[5] V quyền kháng cáo: Các đương s có quyền kháng cáo theo quy đnh ti
Điu 271, khon 1 Điều 273 B lut t tng dân s.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào các khoản 2 Điều 56; Điều 81; Điều 82; Điều 83 của Luật n
nhân gia đình;
Khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 3
Điều 144; khoản 4 Điều 147; Điều 227; Điều 228; Điều 271; khoản 1 Điều 273 ca
Bộ luật tố tụng dân sự;
Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Cho chị Ngô Thị C được ly hôn anh Vương Hữu T.
2. Về con chung: Giao cho chị NThị C nuôi dưỡng con chung Vương
Khánh Ly, sinh ngày 11/4/2012. Anh T không phi cấp dưỡng nuôi con chung cho
ch C.
Sau khi ly hôn, anh Vương Hữu T quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung,
không ai được cản trở thực hiện quyền, nghĩa vụ này.
3. V tài sn chung, tài sản riêng, nghĩa v chung ca v chng v tài sn,
rung canh tác, công sức đóng góp trong thời gian chung: Không có, không yêu
cu Tòa án gii quyết.
4. Án phí: Chị NThị C phải chịu 300.000 đồng án phí n ssơ thẩm,
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí n sự đã nộp là 300.000 đồng đã nộp tại
biên lai thu số 0001376 ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chi cục thi nh án n sự
thị xã Việt n. Xác nhận chị Ngô Thị C đã nộp đủ tiền án phín sự sơ thẩm.
5. Quyền kháng cáo:
Nguyên đơn mt quyền kng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án.
5
Bị đơn vắng mặt được quyền kháng cáo trong thi hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được (hoặc niêm yết) bản án.
Nơi nhận: T/M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh Bc Giang; THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND th Vit Yên;
- Chi cc THADS th xã Vit Yên;
- UBND phường Bích Động;
- Các đương sự;
- Lưu hồ .
Nguyn Thn
6
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Th Vân
7
Nơi nhận: T/M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh Bc Giang; THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND th Vit Yên;
- Chi cc THADS th xã Vit Yên;
- UBND phường Bích Động;
- Các đương sự;
- Lưu hồ .
Nguyn Thn
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
8
Nguyn Th Vân
Nơi nhận: T/M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh Bc Giang; THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND th Vit Yên;
- Chi cc THADS th xã Vit Yên;
- UBND Hương Mai;
- Các đương sự;
- Lưu hồ .
Nguyn Thn
9
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Th Vân
10
Nơi nhận: T/M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh Bc Giang; THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND th Vit Yên;
- Chi cc THADS th xã Vit Yên;
- UBND phường Bích Động;
- Các đương sự;
- Lưu hồ .
Nguyn Thn
Tải về
Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST Bản án số 65/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất