Bản án số 90/2025/HNGĐ-ST ngày 28/02/2025 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 90/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 90/2025/HNGĐ-ST ngày 28/02/2025 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phú Tân (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 90/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Lê Thị Kim V được ly hôn với ông Lê Văn Th
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH AN GIANG
Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm có:
Thẩm phán- Chủ toạ phiên toà: Nguyễn Thị Nhung
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Thái Quân, Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Thư phiên toà: Ông Nguyễn Thái Ngọc - Thư Toà án nhân dân
huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phú Tân tham gia phiên tòa: Ông
Thanh Phong Kiểm sát viên.
Trong ngày 28 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Phú
Tân, tỉnh An Giang tiến hành xét x thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình
thụ số: 687/2024/TLST-HN ngày 18/12/2024 về việc “Ly hôn” theo quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 05/2025/QĐXXST-HN ngày 22/01/2025
quyết định hoãn phiên t số 16/2025/QĐST-HN ngày 12/02/2025, giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Dương Thị Kim V, sinh năm 1979. Nơi trú: t G, ấp
B, P, huyện P, tỉnh An Giang (yêu cầu vắng mặt).
2. Bị đơn: Ông Văn T, sinh năm 1974. Nơi trú: tổ G, ấp B, P,
huyện P, tỉnh An Giang (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ly hôn, bản tự khai lời trình bày của nguyên đơn
tại hồ sơ, thể hiện:
Thông qua mai mối, năm 1998 V ông Văn T sống chung như vợ
chồng, đến năm 2014 t đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân P, huyện P
(Giấy chứng nhận kết hôn số 15/2014 ngày 11/02/2014). Thời gian đầu chung
sống hạnh phúc đến khoảng năm 2017 thì phát sinh mâu thuẫn do v chồng
không tìm thấy được tiếng nói chung, hôn nhân thông qua mai mối nên không
nhiều tình cảm, chính thức ly thân từ năm 2017 đến nay, yêu cầu được ly hôn
với ông T. Về con chung: có 02 con chung tên Dương Minh T1, sinh năm
1999 Dương Nhật N, sinh năm 2000 (đã trưởng thành lao động được)
không yêu cầu Tòa án giải quyết. Về tài sản chung: không có. Nợ chung (phải
thu, phải trả) không có.
Đối với bị đơn: Tòa án đã triệu tập đ tham gia phiên họp kiểm tra giao
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÚ TÂN
TỈNH AN GIANG
Bản án số: 90/2025/HNGĐ-ST
Ngày 28- 02- 2025
V/v tranh chấp Ly hôn
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
2
nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải hai lần để xét xử, nhưng bị đơn
đều vắng mặt không rõ do, nên không ghi nhận được ý kiến.
Tòa án tiến hành lấy lời khai của Phùng Thị Kim X (mẹ ruột của V) cho
biết vợ chồng V T thường cự cãi nhau do T nhậu nhẹt, không lo làm ăn, không
chăm lo cho vợ con, ly thân từ năm 2017 đến nay và c hai đã cuộc sống
riêng, không hàn gắn tình cảm. 02 đứa con chung của V T tên Dương Minh
T1, sinh năm 1999 Lê Dương Nhật N, sinh m 2000, đã trưởng thành lao
động được.
Ý kiến phát biểu của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phú Tân
Về tuân thủ pháp luật của Thẩm phán, Thư phiên tòa đảm bảo đúng theo
quy định của pháp luật. Việc tuân theo pháp luật của nguyên đơn thực hiện đúng
theo quy định tại các Điều 70, Điều 71 của Bộ luật T tụng dân sự. Bị đơn đã
được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng không đến tham dự phiên tòa, không đơn
đề nghị xét xử vắng mặt, cho thấy bị đơn đã không thực hiện đầy đủ quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 70, Điều 72 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Quan điểm giải quyết vụ án: Về hôn nhân, đề nghị Hội đồng xét xử chấp
nhận yêu cầu của Dương Thị Kim V được ly hôn với ông Văn T. Về con
chung: đã trưởng thành và khả năng lao động nên không xem xét. i sản
chung nợ chung không nên không xem xét. V phải chịu án phí n
nhân theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ vụ án đã được xem xét
tại phiên toà, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp thẩm quyền giải quyết của Tòa
án: Nguyên đơn khởi kiện bị đơn về việc ly hôn bị đơn nơi trú tại ấp B,
P, huyện P nên Tòa án nhân dân huyện Phú Tân, tỉnh An Giang thụ giải
quyết vụ án hôn nhân gia đình “Ly hôn đúng theo quy định tại khoản 1 Điều
28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.2]Về s vắng mặt của đương sự: V đơn đề nghị xét x vắng mặt,
ông T đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vắng mặt không do nên
căn cứ các Điều 227, 228, 238 của Bộ luật T tụng dân sự, tiến hành xét xử vắng
mặt bà V, ông T.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về yêu cầu ly hôn: V ông T là vợ chồng đăng kết hôn
nên hôn nhân của ông hợp pháp nhưng quá trình chung sống không hạnh
phúc, nguyên nhân mâu thuẫn gia đình ông T thường nhậu nhẹt, không lo làm
ăn, không quan tâm chăm sóc vợ con, hôn nhân thông qua mai mối nên tình cảm
vợ chồng không được xây dựng bền chặt, đã chính thức ly thân từ năm 2017 đến
nay. Tòa án đã triệu tập ông T để tham gia hòa giải, xét xử nhưng ông không
3
đến, V cương quyết ly hôn, do đó chấp nhận cho V được ly hôn với ông T
phù hợp với Điều 51, Điều 56 Luật Hôn nhân Gia đình.
[2.2] V con chung nghĩa vụ cấp dưỡng cho con: Do 02 con chung tên
Dương Minh T1, sinh năm 1999 Dương Nhật N, sinh năm 2000 đã
thành niên lao động được nên không xem xét.
[2.3] Về tài sản chung: V khai không có, không yêu cầu giải quyết nên
không xem xét.
[2.4] Về nợ chung: Ghi nhận V xác định không n chung, nhưng sau
khi bản án ly hôn hiệu lực pháp luật, nếu đương sự xuất trình chứng cứ
chứng minh nợ chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân thì V, ông T phải
liên đới chịu trách nhiệm trong vụ án khác.
[3] Về án phí dân sự thẩm: V phải chịu án p ly hôn 300.000
đồng, ông T không phải chịu án phí.
các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; khoản 4 Điều 147; Điều 227, Điều 228; Điều 238, Điều 271; Điều 273 Bộ
luật T tụng n sự; khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân Gia đình năm 2014;
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của y ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án;
Xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Dương Thị Kim V.
1. Về hôn nhân: Dương Thị Kim V được ly hôn với ông Văn T.
2. Về con chung: Do 02 con chung tên Lê Dương Minh T1, sinh năm 1999
Dương Nhật N, sinh năm 2000 đã thành niên khả năng lao động nên
không xem xét.
3. Về tài sản chung: Không có.
4. Về n chung: Ghi nhận V xác định không nợ chung, nhưng sau khi
bản án ly hôn hiệu lực pháp luật, nếu đương sự xuất trình chứng cứ chứng
minh nợ chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân t V ông T phải liên
đới chịu trách nhiệm trong vụ án khác.
5. Về án p dân sự thẩm: Dương Thị Kim V phải chịu án phí hôn
nhân gia đình 300.000 đồng được trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên
lai thu tiền số 0011675 ngày 10/12/2024 của Chi Cục Thi hành án dân sự huyện
Phú Tân. Ông Văn T không phải chịu án phí.
V, ông T vắng mặt được quyền kháng cáo trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
4
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự, người phải thi hành án dân s có quyền thoả thuận thi hành án, quyền
yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án, hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo
quy định tại các Điều 6, 7, 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh An Giang;
- VKSND huyện Phú Tân;
- Chi cục THADS huyện Phú Tân;
- UBND Phú Bình, huyện Phú Tân;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG T XỬ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN A
Nguyễn Thị Nhung
Tải về
Bản án số 90/2025/HNGĐ-ST Bản án số 90/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 90/2025/HNGĐ-ST Bản án số 90/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất