Bản án số 885/2024/DS-PT ngày 30/09/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 885/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 885/2024/DS-PT ngày 30/09/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 885/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hủy Bản án dân sự sơ thẩm số
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 885/2024/DS-PT
Ngày 30 tháng 9 năm 2024
V/v: Yêu cu hủy văn bản công chng,
tranh chp di sn tha kế và yêu cu hy
giy chng nhn quyn s dụng đất”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà Trn Th Thúy Hng.
Các Thm phán: Ông Nguyễn Đắc Minh.
Ông Ngô Đức Th.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyn Trung Kiên - Thư Tòa án nhân dân cp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Hà Văn Hừng - Kim sát viên cao cp.
Trong các ngày 24, 30 tháng 9 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân cp cao
ti Thành ph H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án dân s th s:
174/2024/TLPT-DS ngày 13 tháng 3 năm 2024 v vic v vic: Yêu cu hủy văn
bn công chng, tranh chp di sn tha kế yêu cu hy giy chng nhn quyn
s dụng đất”.
Do Bn án dân s thẩm s: 58/2023/DS-ST ngày 28/9/2023 ca Tòa án
nhân dân tnh Đồng Nai b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 2744/2024/QĐ-PT ngày
11/9/2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyn Th Ngc D, sinh năm 1971. Địa ch: S 68C, T
11A, Khu ph 3, phường AB, thành ph BH, tỉnh Đồng Nai; có mt.
Người bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn: Luật Nguyn
Phúc L n phòng Luật sư CV, thuộc Đoàn Luật sư tỉnh Đồng Nai; có mt.
2. B đơn: Nguyn Th Ngc B, sinh năm 1969. Địa ch: S 90, Khu ph 3,
phưng AB, thành ph BH, tỉnh Đng Nai; có mt.
Người bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn: Luật Đinh Công T
Văn phòng Luật sư TT, thuộc Đoàn Luật sư tỉnh Đồng Nai; có mt.
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
2
3.1 Nguyn Th H, sinh năm 1950. Địa ch: 728 Bellare Desmoines, IA
(Iowa), 50315 USA; vng mt.
3.2. Nguyn Th M, sinh năm 1961. Địa ch: 1/25, T 11, Khu ph 12,
phường AB, thành ph BH, tỉnh Đồng Nai; có mt.
Người đại din theo y quyn ca bà Hai và Mai: Bà Nguyn Th Ngc D,
sinh năm 1971. Địa ch: S 68C, T 11A, Khu ph 3, phường AB, thành ph BH,
tỉnh Đồng Nai; có mt.
3.3. Ông Nguyn Tn P, sinh năm 1964. Địa ch: S 85B, Khu ph 2, phường
AB, thành ph BH, tỉnh Đồng Nai; có mt.
3.4. Nguyn Th Ngc L2, sinh năm 1974. Đa ch: 1/25, T 11, Khu ph
3, phường AB, thành ph BH, tỉnh Đồng Nai; mt.
3.5. Th Đ, sinh năm 1959. Đa ch: 1/25, T 11, Khu ph 3, phường
AB, thành ph BH, tỉnh Đồng Nai; có mt.
3.6. Ông Nguyn Tn D2, sinh năm 1967. Địa ch: 1/25, T 11, Khu ph 3,
phường AB, thành ph BH, tỉnh Đồng Nai; vng mt.
Người giám h cho ông Dũng: Nguyn Th Ngc B, sinh năm 1969. Đa
ch: S 90, Khu ph 3, png AB, tnh ph BH, tnh Đng Nai; có mt.
3.7. Ông Nguyn Thái H2, sinh năm 1981; vng mt.
3.8. Ông Nguyễn Trưng L3, sinh năm 1983; vng mt.
3.9. Ông Nguyn Lâm V, sinh năm 1986; vng mt.
3.10. Ch Nguyn Ngc TA, sinh năm 1993; vng mt.
Cùng địa ch: S 44/3, Khu ph 4, phưng AB, thành ph BH, tỉnh Đồng Nai.
3.11. Anh Nguyn Duy T2, sinh năm 1994. Địa ch: S 94, Khu ph 3,
phường AB, thành ph BH, tỉnh Đồng Nai; vng mt.
3.12. Ch Nguyn Th Ngc T3, sinh năm 1989. Đa ch: S 1089/10/17
Nguyn Ái Quc, Khu ph 3, phưng T5, thành ph BH, tỉnh Đng Nai; vng mt.
Người đại din theo y quyn ca ông H2, ông L3, ông V, ch TA, anh T2, ch
T3: Nguyn Th Ngc D, sinh năm 1971. Địa ch: S 68C, T 11A, Khu ph 3,
phường AB, thành ph BH, tỉnh Đồng Nai; có mt.
3.12. Bà Lê Th C, sinh năm 1962; xin xét x vng mt.
3.14. Anh Nguyn Tn H3, sinh năm 1995; xin xét x vng mt.
3.15. Anh Nguyn Tn Duy H4, sinh năm 1997; xin xét x vng mt.
3.16. Ông Trần Văn M2, sinh năm 1970; xin xét x vng mt.
3.17. Ch Trn Nguyn Mng T4, sinh năm 1990; xin xét x vng mt.
Cùng địa ch: S 90, Khu ph 3, phường AB, thành ph BH, tỉnh Đồng Nai.
3.18. Nguyn Th H5, sinh năm 1982. Đa ch: S 75A, T 11, Khu ph
12, phường AB, thành ph BH, tnh Đồng Nai; vng mt.
Người đại din theo y quyn: Ông Đinh Công T, sinh năm 1981. Địa ch: S
3
202/33, Khu ph 5, phưng TD, tnh ph BH, tỉnh Đồng Nai; có mt.
3.19. y ban nhân dân thành ph BH. Địa ch: S 90, đường HĐV, phưng
QT, thành ph BH, tnh Đng Nai; xin t x vng mt.
3.20. S Tài nguyên Môi trưng tỉnh Đồng Nai. Đa ch: S 520, đưng
ĐK, phường TH, thành ph BH, tỉnh Đng Nai; vng mt.
3.21. Văn phòng Công chứng DG (nay Văn phòng công chng PTD). Đa
ch: S 1236 QL1A, BH2, huyn T6, tnh Đng Nai; xin xét x vng mt.
Người kháng cáo: Bà Nguyn Th Ngc D là nguyên đơn.
NHN THY:
- Tại đơn khởi kin trong quá trình gii quyết v án, nguyên đơn
Nguyn Th Ngc D trình bày:
Vào khong gia tháng 11/2012, Nguyn Th Ngc B lp sẵn “Văn bn
phân chia tài sn tha kế” rồi gp tng anh ch em kêu ký vào đ B tin li qun lý
tài sn ca cha mẹ. Vì tin tưởng B nên các anh ch em đều ký vào văn bản do B đưa
ra mà không đọc nội dung trong văn bn phân chia tha kế. Sau khi ký xong thì
B gi văn bn luôn không ai bản nào đ gi lại riêng. Trong văn bn không
có ch Nguyn Th H và Nguyn Tn D2 tham gia tha thun ký tên (do ch H đang
sinh sng M còn anh Nguyn Tn D2 thì b câm điếc bẩm sinh không đi học,
không biết ch nên không tham gia).
Nguyên đơn Trần Th Ngc D cho rằng “Văn bản phân chia tài sn tha
kế” trái đạo đức và trái pháp lut, bởi không đúng thỏa thun ca anh ch em
gi căn nhà của cha m làm nơi thờ t t tiên. Mt khác “Văn bản phân chia tài
sn tha kế” đã không đưa 02 người con ca cha m Nguyn Th H Nguyn
Tn D2 cùng tham gia. Ngoài ra, nội dung “Văn bn phân chia tài sn tha kế” xác
định di sn tha kế toàn b quyn s hữu nhà đt cha m đứng tên ghi rng:
“S đưc trao cho Nguyn Th Ngc B toàn quyn qun lý, s dụng, định đoạt”
hoàn toàn trái pháp lut. Bi l, vào thời điểm lập văn bn này thì ông Nguyễn Văn
Tr (cha) đang sống mt na tài sn thuc quyn s hu riêng ca ông Tr, mt
na thuc v N (m) mi tht s di sn tha kế m đã chết (ngha ½ tài
sản đứng tên ông Tr không thể là tài sản thuộc di sản thừa kế).
Do đó, nguyên đơn Nguyn Th Ngc D khi kin yêu cu Tòa án gii
quyết hy b “Văn bn phân chia tài sn tha kế” do Văn phòng Công chng DG
công chng s 286 Quyn s 4/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 19/11/2012; hy Giy
chng nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất
s CP 510845 đứng tên Nguyn Th Ngc B do S Tài nguyên Môi trưng tnh
Đồng Nai cp ngày 22/11/2018. Yêu cu chia thừa kế theo pháp luật đối với phần
di sản thừa kế ca ông Nguyễn Văn Tr và Nguyn Th N gồm quyền sử dụng
thửa đất số 58, t bản đồ s 14, ta lc ti Khu ph 3, phường AB, thành ph BH,
tnh Đồng Nai và tài sản trên đất. Đề nghị chia phần di sn của nguyên đơn được
ng là 1/9 di sn. Di sn tha kế gm: Nhà quyn s dụng đất, đã được y
ban nhân dân thành ph BH cấp đổi và điều chnh thành Giy chng nhn quyn s
dụng đt s AC 880189 ngày 24/10/2005. Theo kết quả đo vẽ Chứng thư thẩm
4
định giá số 53 ngày 07/5/2020 của Công ty CPTĐG ĐT, cụ thể: Diện tích đt:
413,3m
2
tổng trị giá 9.952.750.000 đồng (đã trừ phần 101,4 m
2
đất bị đơn đã
chuyển nhượng cho H5); toàn bộ gtrị đất bà B bán cho H5 03 tỉ đồng
như nguyên đơn trình bày, nguyên đơn đồng ý cấn trừ 1.000.000.000 đồng (một t
đồng) là bị đơn được hưởng do đã bỏ ra 375.000.000 tiền chuộc giấy đất trước đây,
còn lại 02 t đồng nhập chung thành di sản thừa kế. Tng giá tr tài sản:
11.952.750.000 đồng.
D xác định những người tha kế gm: Nguyn Th H, sinh năm 1950;
Nguyn Th M, sinh năm 1961; Nguyn Tn T6, sinh năm 1957 (đã chết ngày
24/8/1997), ông T6 có 02 người con tên Nguyn Duy T2, sinh năm 1994 và
Nguyn Th Ngc T3, sinh năm 1989; Nguyn Tấn S, sinh năm 1956 (đã chết ngày
26/10/2010), ông S có 04 người con gm: Nguyn Thái H2, sinh năm 1981,
Nguyễn Trường L3, sinh năm 1983, Nguyn Lâm V, sinh năm 1986, Nguyn Ngc
TA, sinh năm 1993; Nguyn Tn P, sinh năm 1964; Nguyn Tn D2, sinh năm
1967 (nhược điểm th cht, tinh thn); Nguyn Th Ngc B, sinh năm 1969;
Nguyn Th Ngc D, sinh năm 1971; Nguyn Th Ngc L2, sinh năm 1974. D
xin nhn hin vật đng ý chia giá tr bng tiền cho các đồng tha kế theo quy
định ca pháp lut.
- Ti bn t khai và trong quá trình làm vic, b đơn bà Nguyn Th Ngc B
trình bày: Ngun gc tha đt và nhà thuc tha đt s 361, t bản đồ 14 địa ch ti
phường AB, thành ph BH, tỉnh Đồng Nai là do bà B mua li ca ông Ngô Anh T7
vi s tiền 375.000.000 đồng (ba trăm bảy mươi lăm triệu đồng), do con gái B
thay mt bà B giao tr tin vì căn nhà và đất do cha m bà B đã bán cho ông T7 (đã
làm giy chuyn nhượng công chng). thy cha m đang sống trong căn
nhà nên bà B mun gi li tài sn cha m nên bà đã mua lại căn nhà trên.
Do khi làm giy t cha m tôi đã mất nên B làm th tc cp giấy thì được
ng dn làm th tc phân chia di sn cho thun li hơn, đ khỏi đóng thuế trước
b mua bán nhà đất nên gia đình đã làm th tc phân chia di sn tha kế có
các anh ch em cùng cha tôi ký c nhn có n png Công chứng DG chng thc.
Do đó, B kng chp nhn u cu khi kin ca bà Nguyn Th Ngc D.
- Ti bn t khai trong quá trình làm việc, người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan Ngô Anh T7 trình bày: Vào khoảng tháng 3, 4 năm 2012, ông T7 có nhn
chuyển nhượng thửa đất s 58, t bản đồ s 14 ti Khu ph 3, phường AB, thành
ph BH t v chng ông Tr, N vi gkhoảng 350.000.000 đồng (ba trăm năm
mươi triệu đng). Sau khi nhn chuyển nhượng, ông T7 đã đến Văn phòng đất đai
làm th tc cp nht trên Giy chng nhn quyn s dụng đất. Sau đó, khong
tháng 10/2012, bà B là con ông Tr, bà N có liên h ông T7 để mua li thửa đt trên
ông T7 bán cho B thửa đất trên vi s tiền 375.000.000 đồng (ba trăm by
mươi lăm triệu đồng), ông T7 đã nhận tiền đầy đủ t người con ca B. Giy
nhn tiền đ ngày 31/10/2012 do ông T7 viết. Sau khi nhn tin t B, ông T7 đã
lp Hợp đng chuyển nhượng giao Giy chng nhn quyn s dụng đất cho
B.
V vic tranh chp gia bà B bà D thì ông T7 không có ý kiến và xin được
vng mt trong các bui làm vic xét xử, đề ngh Tòa án gii quyết theo quy
5
định ca pháp lut.
- Ti bn t khai trong quá trình làm việc, người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan Nguyn Th H5 trình bày:
Vào ngày 30/10/2018, bà Nguyn Th H5 nhn chuyển nhượng ca
Nguyn Th Ngc B 01 phn din tích thửa đất 58a tha chính thc 360, t bản đồ
s 14 ti Khu ph 3, phường AB, thành ph BH, mục đích sử dụng: Đất đô thị,
thi hn s dng lâu dài, din tích chuyển nhượng: 101,4m
2
(có 11,1m
2
đất chưa
đưc công nhn), giá khi nhn chuyển nhượng 03 t đồng (khi nhn chuyn
nhượng làm Hợp đồng chuyển nhượng theo quy đnh). Sau khi nhn chuyn
nhượng, H5 đã làm thủ tục đăng theo quy định và được S Tài nguyên
Môi trường tỉnh Đồng Nai cp Giy chng nhn s CP510846 ngày 22/11/2018. Bà
H5 không ý kiến v vic tranh chấp nhưng đ ngh đưc xem xét các quyn li
hp pháp của bà theo quy đnh ca pháp lut.
- Ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Văn phòng Công chứng DG (nay
Văn phòng công chứng PTD) trình bày ý kiến đối vi yêu cu khi kin ca
nguyên đơn như sau: Do yêu cu ca các bên liên quan (tt c những người tên
trong văn bản công chng) và Lut công chứng cho phép nên Văn phòng công
chứng đã thực hiện đúng thẩm quyn ca mình. Văn phòng công chứng nhn thy
khi ông Tr đến công chng vn còn minh mẫn, không quy đnh nào bt buc
một người cao tuổi đi công chứng phi h sức khe. Ông Tr những người
tên trong văn bn công chứng đều đến trc tiếp Văn phòng Công chứng DG
(nay Văn phòng công chng PTD) đ làm th tc công chng. Do ông Tr ln
tui nên th ch trong các t văn bn phân chia di sn tha kế không ging
nhau. Theo quy định, ngoài ký tên còn có lăn tay.
Theo li khai ca những người đồng tha kế đến khai Văn phòng công chứng
tiến hành lập văn bn tha thuận, sau đó làm đúng quy đnh niêm yết ti y ban
nhân dân phưng AB trong thi hn 30 ngày. Hết thi gian niêm yết theo quy định,
không khiếu ni nên tiến hành công chứng theo quy định (theo quy định khi
người yêu cu lập văn bn tha thun phân chia di sn tha kế, không bt buc
phi np văn bản, giy t xác nhận có bao nhiêu người thuc hàng tha kế).
V việc ký văn bản công chứng cùng đối tượng. Do cơ sở d liu v giao dch
đảm bo, công chng ca tỉnh Đồng Nai chưa hoàn thiện đang trong giai đon
th nghim (thời điểm công chứng năm 2012) Văn phòng công chng không t
kiểm tra nên đã tiếp tục văn bản tha thun phân chia di sn tha kế ngày
19/11/2012 (bi vào thời điểm văn bn phân chia di sn tha kế, các bên liên
quan không cung cp đầy đủ các loi giy t bn chính Giy chng nhn quyn
s dụng đất theo quy đnh ca pháp lut. Tt c những người liên quan (có mt ti
thời điểm công chứng) đều tha nhn.
Vic công chứng này sai sót nhưng các bên liên quan yêu cu công
chng hoàn tt các công vic của gia đình cũng phi trách nhiệm đã yêu cầu
Văn phòng công chứng tiến hành khi chưa đ những người liên quan. V trách
nhim ca công chứng viên hay Văn phòng công chứng nếu sai sót đ ngh Tòa
án căn cứ theo quy định pháp luật xem xét, đánh giá theo quy định.
- Ti bn t khai trong quá trình làm việc, người quyn lợi, nghĩa vụ
6
liên quan Nguyn Tn P trình bày:
Trước năm 2010, chị ông P Nguyn Th M mượn ch quyn s dng
đất ca ba ông P ông Nguyễn Văn Tr đi cầm c, thi gian b quá hn thì em ca
ông P là bà Nguyn Th Ngc B tr tin mua li. Trong thi gian bà B qun lý và s
dng thì bà B có bán 04m chiu ngang, chiu dài 100m cho bà Nguyn Th H5.
Trên phần đất còn li do B đng tên mt phn diện tích đt ca ông P
mua ca ba m (không có giy t) và hin tại có 01 căn nhà, gia đình ông đang sinh
sng gm ông P, v là bà Lê Th C và hai con là Nguyn Tn H3, Nguyn Tn Duy
H4. Ngoài ra, trên đất còn gia đình ch Nguyn Th M gia đình Th Đ (v
ông Nguyn Tấn S) cũng được cha m khi còn sng cho ct nhà trên thửa đt nêu
trên. Nay Nguyn Th Ngc D khi kin, ông P đề ngh Tòa án gii quyết theo
quy định ca pháp lut.
- Ti bn t khai trong quá trình làm việc, người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan Nguyn Th Ngc L2, Nguyn Th H y quyn cho Nguyn Th
Ngc D đại din trình bày:
Đối vi tài sản nhà đt tranh chp, ngun gc s hữu ban đu thuc
v công sc ca bà H. Cha m và tt c các em, cháu đang sinh sống trên đt không
ai góp sức đ to ra, mọi người ch và trông coi. Nguyn vọng trước sau ca bà H
đều mun s dụng nhà làm nơi th t tiên. H các em tha thun giao cho em
Nguyn Th Ngc B quản nhà đất ca cha m làm nơi thờ cúng. Tt c các vn
đề rc ri phát sinh trong gia tộc đều do em Nguyn Th Ngc B t ý lp các giy
t không đúng ý nguyện ca tt c anh ch em B che giu H. H L2
thng nht vi yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th Ngc D.
- Ti bn t khai trong quá trình làm việc, người quyn lợi ngha vụ
liên quan Nguyn Th M, bà Th Đ, ông Nguyn Thái H2, ông Nguyn
Trường L3, ông Nguyn Lâm V, ch Nguyn Ngc TA, anh Nguyn Duy T2, ch
Nguyn Th Ngc T3 y quyn cho Nguyn Th Ngc D làm đại din: Thng
nht yêu cu khi kin ca bà D.
- Ti bn t khai trong quá trình làm việc, người quyn lợi ngha vụ
liên quan bà Th C, anh Nguyn Tn H3, anh Nguyn Tn Duy H4, ông Trn
Văn M2, ch Trn Th Mng T4: Có văn bản xin xét x vng mt.
- Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan y ban nhân dân thành ph
BH: Không có ý kiến.
- Người quyn lợi và nghĩa vụ liên quan S Tài nguyên Môi trưng tnh
Đồng Nai: Không có ý kiến.
Ti Bn án dân s thẩm s: 58/2023/DS-ST ngày 28/9/2023 ca Tòa án
nhân dân tỉnh Đồng Nai đã quyết định:
Căn cứ Điều 26, Điều 34, Điều 37, Điều 227, Điều 228, Điều 147, Điều 157,
Điều 266, Điều 269 B lut T tng dân s năm 2015; Điều 609, Điều 611, Điều
612, Điều 613, Điều 649 B lut Dân s năm 2015; Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thưng v Quc hi ngày 30/12/2016 v án phí
và l phí Tòa án.
7
Tuyên x:
1. Chp nhn mt phn đơn khởi kin của nguyên đơn Nguyn Th Ngc
D. C th như sau:
- Chp nhn yêu cu khi kin v vic: “Yêu cầu hy công chứng văn bản
phân chia di sn tha kế đưc Văn phòng Công chứng DG (nay là Văn phòng công
chng PTD) công chứng vào ngày 19/11/2012”;
- Không chp nhn yêu cu khi kin v vic: “Hy Giy chng nhn quyn
s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đt s CP 510845 do
S Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai cp ngày 22/11/2018 cho Nguyn
Th Ngc B”.
- Không chp nhn yêu cu khi kin v vic: “Chia thừa kế theo pháp luật
đối với phần di sản thừa kế ca c Nguyễn Văn Trc Nguyn Th N gồm quyền
sử dụng thửa đất số 58, t bản đồ s 14, ta lc ti Khu ph 3, phường AB, thành
ph BH, tỉnh Đồng Nai và tài sản trên đất (nguyên đơn xác đnh tng giá tr tài sản:
11.952.750.000 đồng Mười mt t chín trăm năm mươi hai triệu bảy trăm năm
mươi nghìn đồng).
Ngoài ra, Bản án thẩm còn quyết đnh v chi phí t tng; v án phí dân s
sơ thẩm và quyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
- Ngày 05/10/2023, nguyên đơn Nguyn Th Ngc D đơn kháng cáo
Bn án sơ thẩm yêu cu Tòa án cp phúc thm gii quyết sửa án sơ thẩm chp nhn
toàn b yêu cu khi kin ca bà D.
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
- Nguyên đơn bà Nguyn Th Ngc D gi nguyên yêu cu kháng cáo v vic
yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dng đất quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s CP 510845 đng tên Nguyn Th Ngc B do S Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai cấp ngày 22/11/2018 đối vi thửa đt s 361.
Bà D đồng ý giao cho bà M, ông P và bà Đ đưc s dng phần đất gn lin với căn
nhà ca M, ông P, Đ đang sử dng trên thửa đất s 361. Phần đất còn li
gắn căn nhà của B thì D yêu cu chia tha kế theo pháp lut cho các con ca
c Tr, c N gm D, H, L2, ông D2 01 phn công sc ca B. Riêng
đối vi phn tha kế ca bà B được hưng thì bà B đã chuyển nhượng cho bà H5.
- Người bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn ý kiến: Nguyên
đơn khởi kin yêu cu chia di sn tha kế là có căn cứ bi vì thời điểm lập văn bản
chia di sn tha kế còn thiếu các đồng tha kế nên không phù hợp theo quy định
ca pháp lut. Bản án thẩm đã tuyên hy Văn bản công chng v vic phân chia
di sn tha kế ngày 19/11/2012. Do văn bn phân chia di sn tha kế đã b hy nên
vic cp Giy chng nhn quyn s dng đất cho B không đúng quy đnh ca
pháp lut. Ti phiên tòa phúc thm B D t nguyn giao cho ông P, M,
Đ được quyn s dụng đi vi diện tích đt gắn căn nhà của các đương sự
đang . Phần đt còn li gắn căn nhà của B yêu cu chia di sn tha kế cho
các đương s gm 05 phn: D, H, L2, ông D2, ông T2 (con ông T6). Do
bà B đã bán một phần đt cho bà H5 nên không chia cho bà B.
8
- B đơn B không chp nhn yêu cu kháng cáo ca D. Đối với căn nhà
ca bà M, bà Đ và ông P có trên đất thì bà B đồng ý công nhn cho bà M, ông P, bà
Đ được quyn s dụng đất có gắn căn nhà.
- Người bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn ý kiến: Quyn s
dụng đất không còn là di sn tha kế vì c N và c Tr đã bán cho ông T7, sau đó bà
B đã mua lại ca ông T7. Ti phiên tòa phúc thm hôm nay bà B đồng ý công nhn
cho bà M, ông P, bà Đ được quyn s dụng đất có gắn căn nhà nên công nhn s t
nguyn ca bà B. Bác yêu cu kháng cáo ca bà D.
- Người liên quan bà Nguyn Th Ngc L2 yêu cu được hưởng tha kế đối
vi di sn ca c Tr và c N đ li và xin nhn giá tr quyn s dụng đất.
- Người liên quan Nguyn Th M yêu cầu được công nhn quyn s dng
đất đối vi din tích 40m
2
.
- Người liên quan bà Lê Th Đ yêu cầu được công nhn quyn s dụng đất đối
vi din tích 42m
2
.
- Người liên quan ông Nguyn Tn P yêu cầu được tiếp tc s dng phn din
tích 117m
2
đất có có gắn căn nhà trên đất.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh phát
biểu quan đim gii quyết v án: Những người tiến hành t tụng và người tham gia
t tụng đã thc hiện đúng quyền ngha vụ theo quy đnh ca Pháp Lut t tng
dân sự; Đơn kháng cáo của nguyên đơn Nguyn Th Ngc D làm trong hn lut
định đủ điu kiện để gii quyết theo th tc phúc thm.
V ni dung kháng cáo của nguyên đơn: Bản án sơ thẩm không chp nhn yêu
cu khi kin của nguyên đơn là có căn c. Do đó, đề ngh không chp nhn kháng
cáo ca bà D, gi nguyên Bản án sơ thẩm. Ti phiên tòa phúc thm bà B t nguyn
giao cho ông P, M, bà Đ được quyn s dng diện tích đất gắn căn nhà của
ông P, M, Đ n đề ngh sa án sơ thẩm công nhn s t nguyn ca b đơn.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh
tng ti phiên tòa; Hi đồng xét x nhn định:
[1] Đơn kháng cáo của Nguyn Th Ngc D làm trong hn luật định, đủ
điu kiện theo quy định ca pháp lut.
[2] Ti phiên tòa phúc thẩm nguyên đơn D gi nguyên yêu cu kháng o
v vic yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dụng đt quyn s hu nhà và tài
sn khác gn lin với đất s CP 510845 do S Tài nguyên và Môi trưng tỉnh Đồng
Nai cp ngày 22/11/2018 cho Nguyn Th Ngc B đối vi thửa đt 361. D
đồng ý giao cho M, ông P Đ được s dng phần đất gn lin với căn nhà
ca M, ông P, bà Đ đang sử dng trên thửa đất 361. Phần đất còn li có gắn căn
nhà ca bà B thì bà D yêu cu chia tha kế theo pháp lut cho các con ca c Tr, c
N gm D, H, L2, ông D2 01 phn công sc ca B. Riêng đối vi
phn tha kế ca B được hưởng thì bà B đã chuyển nhượng cho bà H5 nên
không đồng ý chia cho bà B mt phn tha kế. Hội đồng xét x nhn thy:
9
[2.1] B đơn bà B đồng ý giao cho M, ông P Đ được s dng din
tích đt gn lin với căn nhà của các đương sự M, ông P, Đ đang qun s
dng để trên thửa đất 361. Phần đt còn li gắn căn nhà của B thuc quyn
s dụng đất ca B nên không đồng ý chia tha kế theo yêu cu của nguyên đơn
bà D vì phn đất ti tha đất s 361 do bà B nhn chuyển nhượng ca ông Ngô Anh
T7.
Những người quyn lợi, ngha vụ liên quan Nguyn Th H (do D đi
din) L2 đu yêu cầu được nhn tha kế đối vi di sn ca c Tr c N để
li quyn s dụng đất thửa đất 58 thửa mi 361 xin nhn giá tr bng tin
đối vi k phn tha kế được hưởng.
Người có quyn lợi, ngha vụ liên quan ông P yêu cầu đưc s dng din tích
117m
2
đất gắn căn nhà trên đt do ông P đưc cha m cho; ni liên quan
M yêu cầu được công nhn quyn s dụng đất đối vi din tích 40m
2
gắn căn
nhà trên đất; nời liên quan bà Đ yêu cầu được công nhn quyn s dụng đất đối
vi din tích 42m
2
.
[2.2] Xét thy ti Bản đ hin trng thửa đất do Văn phòng đăng đất đai
tỉnh Đng Nai chi nhánh Biên Hlp ngày 18/3/2020 (bút lc 236-367) đã xác
định thửa đất 361 đã đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu
nhà tài sn khác gn lin với đất được cấp ngày 22/11/2018. Trong đó din
tích 10,7m
2
nm trong quy hoạch đất giao thông; 241,2m
2
nm trong quy hoạch đất
hin hu (trong đó 20,2m
2
chưa công nhận) din tích 262,8m
2
nm trong quy
hoạch đt cây xanh (gm 14,5m
2
đã công nhn). Như vậy Bản đồ hin trng tha
361 có th hin phần nhà “ký hiệu; b1, g, g”.
Theo Bn v hin trạng nhà do Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Biên
Hòa lp ngày 18/2/2020 (bút lc 230-243) th hin: Kết cu nhà 2, mái tôn nn
gạch men, tường gch, sàn BTCT, trn thch cao, ca st kính, ct BTCT, din tích
xây dng tng trt 73,5m
2
, tng lu 73,5m
2
. Trong đó diện tích 2.6m
2
nm trên
đất chưa công nhn; Kết cu nhà 3, mái tôn, nn gạch men, tường gch, ct gch,
ca st kính, trn tôn, din tích xây dng 43,18m
2
. Din tích 40,3m
2
nằm trên đt
chưa công nhận.
[2.3] Tòa án cấp thẩm thc hin xem xét, thẩm định ti ch ngày
17/01/2020 (bút lc 246-247) xác đnh phần đất tranh chp tha s 58, t bản đồ s
14 cũ tại khu ph 12 phường AB hiện nay đã được tách thành hai thửa đất 360, 361
t bản đồ s 14 ti khu ph 3, phường AB đã được cp Giy chng nhn quyn
s dụng đất riêng bit. Trên thửa đất 360 căn nhà do Nguyn Th H5 đang
qun lý s dng; trên tha đất 361 có 04 căn nhà: 01 căn nhà của Nguyn Th Ngc
B đang sử dụng; 01 căn Nguyn Th M đang sử dụng; 01 căn nhà ca Th
Đ đang sử dụng; 01 căn nhà của ông Nguyn Tn P đang sử dng. Đồng thi
Chứng thư thẩm định giá do Công ty c phn thẩm định giá Đng Tiến lp ngày
07/5/2020 đã đnh giá tài sn trên thửa đt 361 gm nhà ca Nguyn Th
Ngc B, nhà ca Th Đ, nhà ca ông Nguyn Tn P nhà ca Nguyn
Th M đang sử dụng, được xác định: Nhà 2 (bà Nguyn Th Ngc B đang sử dng)
din tích xây dng 73,5m
2
, din tích sàn xây dng 73,5m
2
; Nhà 3 (bà Th Đ
đang sử dng) din tích xây dng 43,18m
2
; Nhà 4 (ông Nguyn Tn P đang sử
10
dng) din tích xây dng 69,45m
2
; Nhà 5 (bà Nguyn Th M đang sử dng) din
tích xây dng 45,25m
2
.
Li khai của các đương s ti phiên toà phù hp vi biên bn xem xét thm
định ti ch nên đủ căn cứ xác định trên thửa đt s 361 t bản đồ s 13 các
tài sn gm 04 n nhà ca B, M, Đ ông P đang sử dụng để . Tuy
nhiên ti Bản đ hin trng thửa đất do Văn phòng đăng đất đai tỉnh Đồng Nai
chi nhánh Biên Hoà lập ngày 18/3/2020 chưa th hiện đầy đủ v trí các căn nhà của
các đương sự trên đt và chưa tiến hành đo vẽ xác đnh ranh gii, mc giới các căn
nhà trên thửa đất 361.
[3] Ti phiên tòa phúc thẩm nguyên đơn bà D b đơn bà B đồng ý giao cho
M, Đ, ông P được s dng diện tích đất gắn căn nhà trên đt. Riêng phn
đất có gắn căn n ca B đang s dng để thì bà B không đồng ý chia tha kế
theo yêu cu ca nguyên đơn bà D.
Xét thy Bn v hin trạng khu đất chưa xác định được v trí, các mốc để xác
định diện tích đất gắn căn nhà của các đương sự B, Đ, ông P, M đang
s dụng đ nên chưa đ sở đ công nhn cho M, Đ, ông P được s
dụng đất gắn căn nhà tại thửa đt 361, t bản đồ s 14 ti Khu ph 3, phường
AB, thành ph Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
Do phát sinh tình tiết mi ti phiên tòa phúc thm không th thc hin
b sung được. Nên hu bản án thẩm, chuyn h vụ án cho Tòa án cấp
thm gii quyết li v án theo th tục sơ thẩm.
Xét quan điểm của đi din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H
Chí Minh đ ngh sa mt phn bản án thẩm công nhn s t nguyn ca b đơn
là chưa đủ n cứ để chp nhận như nhận định trên.
[4] V chi phí t tng và án phí:
- Do hy án thẩm nên án phí dân s thẩm chi phí t tụng được xem
xét gii quyết khi gii quyết li v án theo th tục sơ thẩm.
- V án phí phúc thm: Do hy án thẩm nên người kháng cáo không phi
chu án phí dân s phúc thẩm theo quy định ti khoản 3 Điều 29 ca Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Vì nhng l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn cứ khon 3 Điu 308 ca B lut T tng dân s năm 2015; khoản 3
Điu 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí a án.
- Hy Bn án dân s thẩm s: 58/2023/DS-ST ngày 28/9/2023 ca Tòa án
nhân dân tỉnh Đồng Nai và chuyn h sơ vụ án cho Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai
gii quyết li v án theo th tục sơ thẩm.
11
2. Hoàn tr cho Nguyn Th Ngc D s tin np tm ng án phí phúc thm
300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu s 0002029 ngày 06/10/2023
ca Cc Thi hành án dân s tỉnh Đng Nai.
3. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Tải về
Bản án số 885/2024/DS-PT Bản án số 885/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 885/2024/DS-PT Bản án số 885/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất