Bản án số 88/2024/DS-ST ngày 27/09/2024 của TAND TP. Đà Nẵng về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 88/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 88/2024/DS-ST ngày 27/09/2024 của TAND TP. Đà Nẵng về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Đà Nẵng
Số hiệu: 88/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị Kim Y đối với bà Nguyễn Thị Kim C
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH ĐÀ NNG
——————————
Bn án s: 88/2024/DS-ST
Ngày: 27/9/2024
V/v:“Tranh chấp quyn s hu nhà
đất; yêu cu hy Giy chng nhn
quyn s hu nhà quyn s
dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh pc
—————————————
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Trần Hoài Sơn
Các Hi thm nhân dân: Lê Th Ngc Oanh
Ông Nguyn Phi Hùng
- Tphiên tòa: Nguyn Th Bình - Thư Tòa án nhân dân
thành ph Đà Nẵng.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân
thành ph Đà Nẵng tham gia phiên
tòa: Ông Lê Anh Pha - Kim sát viên.
Ngày 27 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng
xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 54/2023/TLST-DS ngày 02/11/2023,
về việc “Tranh chấp quyền sở hữu nhà đất, yêu cầu hủy Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà quyền sử dụng đất theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
21/2024/QĐXX-ST ngày 08/7/2024; Quyết định hoãn phiên tòa số
39/2024/QĐST-DS ngày 06/8/2024 số 64/2024/QĐST-DS ngày 06/9/2024
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyễn Thị Kim Y, sinh năm: 1958. Địa chỉ:
K140/17 đưng T, phường B, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Có mặt.
2. Bị đơn: Nguyễn Thị Kim C, sinh năm: 1968. Địa chỉ: Số 97 đường
Trần N, phường T, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
+ Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn: Ông Trần Trung H, sinh
năm: 1990. Địa chỉ: Số 97 đường Trân N, phường T, quận Sơn Trà, thành phố
Đà Nẵng. (Theo giấy ủy quyền ngày 05/12/2023). Có mặt
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
2
3.1. Nguyễn Thị Kim A; sinh năm: 1960; Địa chỉ: 301, 10910-110 ST
Edmomton, Alberta T5H 3EA Canada. Người đại diện theo ủy quyền:
Nguyễn Thị Kim Y, sinh năm: 1958. Địa ch: K140/17 đưng T, phường B,
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. (Theo giấy ủy quyền ngày 07/11/2023 được
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Canada chứng nhận). Bà A và bà Y có mặt.
3.2. Ông Nguyễn Quang K, sinh năm: 1963; Địa chỉ: 10704-165 Avnue
Edmomton, Alberta T5X 1X8 C. Có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt.
3.3. Ông Nguyễn Quang D, sinh năm: 1966; Địa chỉ: 1155-97 ST
Edmomton, Alberta T5G 1W9 C. Vắng mặt.
3.4. Ông Nguyễn Quang T, sinh năm: 1970; Địa chỉ: 17911-91 ST NW
Edmomton, Alberta T5Z 0B9 C. Vắng mặt.
3.5. Nguyễn Thị L; sinh năm: 1975; Địa chỉ: 13419-65 NW
Edmomton, Alberta T5A 0A2 C. Có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt.
3.6. Trần Thị Q, sinh năm: 1934; Địa chỉ: Số 03 đường B, khối M,
phường T, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Người đại diện theo ủy quyền:
Nguyễn Thị Kim Y, sinh năm: 1958. Địa chỉ: K140/17 đưng T, phường B,
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. (Theo giấy ủy quyền ngày 07/11/2023). Có
mặt.
3.7. Ủy ban nhân dân (UBND) thành phĐ; Địa chỉ: Trung tâm hành
chính thành phố Đ, số 24 đường T, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Người
đại diện theo ủy quyền: Ông Phạm Văn N - Chức vụ: Giám đốc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai tại quận S, thành phố Đà Nẵng. Địa chỉ: Trung tâm hành
chính quận Sơn T, thành phố Đà Nẵng. (Theo giấy ủy quyền ngày 01/12/2023).
Có mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kin đ ngày 18/9/2023, quá trình tham gia t tng
ti phiên tòa nguyên đơn Nguyn Th Kim Y, cũng là đại din theo y quyn
của người quyn li, nghĩa vụ liên quan ca bà Trn Th Q Nguyn Th
Kim A trình bày:
Cha m ông Nguyễn Văn (chết năm 2003) và Trần Th Q
07 người con, gm các ông (bà): Nguyn Th Kim Y, Nguyn Th Kim A,
Nguyn Quang K, Nguyn Quang D, Nguyn Th Kim C, Nguyn Quang T,
Nguyn Th L. Ngoài những người con trên thì cha m không có con riêng hay
con nuôi; ông bà nội đều đã chết.
Tháng 02/1994 gia đình xut cảnh định cư tại C (tr và bà C li Vit
Nam). Vì không muốn bán nhà và đất nên cha m đã gọi bà C đang sống cùng
chng ti Tam K, Qung Nam v gi nhà đất đến khi cha m tr v li
Vit Nam. Do vy trong bn hợp đồng dân s, cha m đã ký cho bà C ngôi nhà
để nhưng không cho đất.
Tháng 02/2000, cha v Việt Nam thăm quê nhà, thy nhà xung cp
không còn đưc na nên đã bàn với bà C tháo d ngôi nhà cũ để xây dng li
ngôi nhà mi. Trong thư có nói rõ không cho ông Trn Công là chng ca bà C
3
đứng tên bt c giy t liên quan đến nhà đt này. Ngôi nhà mi này nhà
ca cha m xây lại, trước hết là để th cúng ông bà; sau đó là để cha m có nơi
ăn chốn khi v thăm cuối cùng cho gia đình em C , ch không
phi cho bà C.
Khi qua li C, cha đã gửi thư và gọi cho bà cùng chng là ông Võ Lc
Nông giúp đỡ v chng C xây lại căn nhà mới, chi phí làm nhà mi ca
cha m, còn bà C không tiền đóng góp đ xây dng ngôi nhà mi này. C th
tháng 02/2000, cha m v ớc đưa tiền trc tiếp cho C do cha con
trong nhà, không nhn nên không giy nhn tin ca C nên không
biết chính xác là bao nhiêu. Khi qua li C,C nói thiếu tiền để tr tin vt liu
tin công th đ hoàn thành ngôi nhà, cha m phi nh các con gi tin v.
Ngưi gi tin là bà Nguyn Th Kim A gi ngày 17/8/2000 s tin là
1.116.99CAD quy đi ra tin Việt Nam 10.528.700 đồng con trai c
Nguyn Quang K gi ngày 27/11/2000 vi s tin 2.266.87CAD quy ra tin
Việt Nam 21.056.900 đồng, còn người nhn tin là đã đưa cho C.
Cũng là ch em tin tưởng nhau không nhn nên không giy nhn tin
ca C. Do vy, bà khẳng định tin xây dng ngôi nhà mi là tin ca cha m,
C không đóng góp tiền đ xây dng ngôi nhà mi. Cha m d tính khi nào
có điều kin thì làm s đỏ đứng tên.
Sau khi xây dng nhà xong, tháng 6/2001 bà C đã âm thầm làm s đỏ
đứng tên bà Nguyn Th Kim C mà cha m không h biết. Nay cha m đã về li
Vit Nam, ly lại nhà đất nhưng C không chu tr li nên dẫn đến vic cha
m khi kiện nên đề ngh Tòa án xem xét.
Khi làm giy chng nhn C đã vi phạm hợp đồng đã với cha m
trước đó. Không cho ngưi chính ch biết tài sn, la dối quan chức năng
không cho h biết rằng căn nhà trong hợp đồng không còn tn tại vì đã phá bỏ
hoàn toàn khi xây dng lại căn nhà mới, căn nhà mới xây không cho vy
không trong hợp đồng, đất không cho vậy đất cũng không trong hp
đồng.
Đến năm 2005, đất nhà mi ca cha m nm trong khu quy hoch Khu
công nghip dch v thy sn Th Quang, được nhà nước đền s tin
170.000.000 đồng cho phần đt và mt phn nhà mi xây, cộng thêm 01 lô đt
tái định cư. C nhận nhưng không đưa cho cha mẹ. Phần đt nhà còn li
sau khi quy hoch vẫn đứng tên bà C qun lý, s dng nhà cp 4 ti s 97 đường
T, phường T, qun Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Sau đó bà C có sa cha li.
Nay Y yêu cu Tòa án gii quyết các ni dung như sau: Công nhn nhà
và đất ti s 97 đưng T, khối Mân Quang, phường T, quận Sơn Trà, thành phố
Đà Nẵng tài sn ca ông Nguyễn Văn (đã chết) Trn Th Q; Hy Giy
chng nhn quyn s hu nhà quyn s dụng đất s 3403071681 ngày
20/02/2002 ca UBND thành ph Đà Nẵng đối vi thửa đất s 72, t bản đồ s
113 tại địa ch t 38, phường T, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng đứng tên bà
Nguyn Th Kim C.
4
* Ông Trn Trung H ngưi đại din theo y quyn ca b đơn
Nguyn Th Kim C trình bày:
Năm 1992, Nguyn Th Kim C theo chng v Tam K, Qung Nam
thì gia đình chun b di dân định C, ông Nguyễn Văn Ẩ (là cha ca bà C)
gi C v để sang tên li nhà ca qua cho C đứng tên theo Hợp đng
dân s s 21 ngày 29/01/1992 đưc Phòng công chng s 01 tnh Qung Nam -
Đà Nng chng thực theo đúng pháp luật. K t đó bà C sng và s dng ngôi
nhà cho đến bây gi đưc UBND thành ph Đà Nng cp giy chng nhn
quyn s hu nhà quyn s dụng đất năm 2002 theo đúng quy định ca
pháp lut.
Nay Y đề ngh nhà và đất ti s 97 đường T, khối Mân Quang, phường
T, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng là ca ông Nguyễn Văn Ẩ và bà Trn Th
Q thì đề ngh Tòa án không chp nhn vic khi kin ca bà Y. Tài sn nhà và
đất trên không liên quan gì đến ông Trn Công (chng bà C, đã chết năm 2023)
và 02 người con gia bà Chung vi ông Công là Trn Trung H và Trn Th Thu
Tho.
* Người có quyn li nghĩa vụ liên quan trình bày:
+ Nguyn Th Kim A trình bày ti Bn t khai ngày 13/8/2024 ti
phiên tòa như sau:
(Anh) v Đà Nẵng, Vit Nam ngày 05/8/2024 đến ngày 12/10/2024
qua li Canada hiện đang tm trú ti nhà m rut s 03 đường B, khi Mân
Quang, phường T, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
Theo đơn khi kin ca Nguyn Th Kim Y đối vi Nguyn Th
Kim C v vic tranh chp quyn s hữu nhà đất, yêu cu hy Giy chng nhn
quyn s hu nhà và quyn s dụng đất s 3403071681 ngày 20/02/2002 ca
UBND thành ph Đà Nẵng đối vi thửa đất s 72, t bản đồ s 113 tại địa ch
t 38, phường T, quận Sơn Trà, thành ph Đà Nng đng tên Nguyn Th
Kim C. Sau khi Tòa án thành ph Đà Nẵng th v án s 54/2023/TLST-DS
ngày 02/11/2023 gi Thông báo cho các anh ch em ca gm: Nguyn Th
Kim A, Nguyn Quang K, Nguyn Quang D, Nguyn Quang T Nguyn Th
L cùng trú ti C. Sau khi nhận được Thông báo ca Tòa án giao cho nhng
ngưi nói trên. Sau khi h biết ni dung v kin nhưng có văn đã bn phn hi
cho Tòa án Đà Nẵng hay không thì không rõ. Còn bn thân bà và ông K đã
văn bản và y quyn cho bà Y tham gia.
Cha m Nguyễn Văn (chết năm 2003) và bà Trần Th Q có 07 người
con như trên. Ngoài những người con tn thì cha m không con riêng hay
con nuôi nào khác, ông bà nội đều đã chết.
Tháng 02/1994, gia đình (tr Y C) đi xuất cành định tại
Canada, không muốn bán nhà đất nên đã lập th tc tng cho C, thc tế
cha m cho con đ gi nhà. Tuy nhiên sau khi làm th tc cho, thì đến tháng
6/2021 bà C đã làm th tc xin cp giy chng nhận và được UBND thành ph
Đà Nng cp Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s dng đất
5
thửa đất s 72, t bản đồ s 113 tại địa ch t 38, phường T, quận Sơn Trà, thành
ph Đà Nẵng có s s 3403071681 đứng tên bà Nguyn Th Kim C.
Nay Yến khi kiện đề ngh Tòa án gii quyết các yêu cầu đã nêu t
đồng ý vi yêu cu ca Y. cam đoan những trình bày trên đúng, vic
giao nhn các Thông báo thv án thì các anh, ch ca đã được thông báo
và h đã biết.
+ Ông Nguyn Quang K trình bày tại Văn bản trình bày ngày 20/11/2023
đưc Tng lãnh s quán Vit Nam ti Canada chng thc nội dung như sau:
Cha m ông ông Nguyễn Văn Ẩ (chết năm 2003) và bà Trần Th Q có
07 người con, gm: Nguyn Th Kim Y, Nguyn Th Kim A, Nguyn Quang K,
Nguyn Quang D, Nguyn Th Kim C, Nguyn Quang T, Nguyn Th L. Ngoài
những người con trên thì cha m ông không con riêng hay con nuôi nào khác;
ông bà ni, ngoại đều đã chết.
Năm 1994, cha mẹ ông cùng 05 người con đi xut cnh. Vì không mun
bán nhà đất này nên đã gọi C lúc ấy đang sng cùng chng ti Tam K,
Qung Nam v nhà gi đất cho cha m đến khi cha m v li Vit Nam.
Nhưng bà C đã âm thầm làm s đỏ đứng tên Nguyn Th Kim C. Nay cha m
đã về li Vit Nam ly lại nhà đất nhưng bà C không chu tr li nên dẫn đến
vic cha m kin ra Tòa để xem xét nhà đất ca ai.
Đề ngh Tòa cho ông vng mt trong các phiên hp, hòa gii và tham gia
t tụng đối vi v án th lý s 54/2023/TLST-DS ngày 02/11/2023.
Ông cam kết không có tranh chp khiếu ni sau này liên quan đến v án.
Sau khi gii quyết và công nhn mi vấn đề nếu ông là mt trong nhng
người được hưởng tha kế phn di sn ca ông Nguyễn Văn thì ông xin t
chi nhn phn di sản đó (nếu có).
+ Bà Nguyn Th L trình bày tại Văn bản trình bày ngày 17/7/2024 được
Tng lãnh s quán Vit Nam ti C chng thc có nội dung như sau:
Năm 1994 khi và cha mẹ ông Nguyễn Văn (chết năm 2003)
Trn Th Quy xut cảnh định qua C, Khi đó cha mẹ đã cho nhà đất s 111,
t 04 (nay là s nhà 97 T), phường T, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nng cho
Nguyn Th Kim Chung theo Hợp đồng tng cho bất động sn lp ngày
29/01/1992 Phòng công chng s I Quảng Nam Đà Nẵng.
Nay bà Nguyn Th Kim Y khi kin bà Nguyn Th Kim C đối vi ni
nhà nói trên thì bà có ý kiến như sau:
Bà xác nhn cha m đã cho nhàvà đất nói trên cho ch gái là Nguyn Th
Kim C. Do điều kin ca c ngoài nên bà không tham d đưc nên xin
Tòa án thành ph Đà Nẵng gii quyết vng mt.
* Tại Văn bản số 3841/UBND-STNMT ngày 16/7/2024 của UBND thành
phố Đ và trong quá trình tham gia tố tụng ông Phan Văn N là đại diện theo y
quyền trình bày:
6
- Ngun gốc nhà, đất ca bà Nguyn Th Kim C:
Ông Nguyễn Văn Ẩ và Trần Thị Q được Sở Xây dựng Quảng Nam Đà
Nẵng cấp Trích lục Sổ nghiệp chủ nhà số 61/TLNC ngày 04/10/1990. Đến
ngày 29/01/1992, ông Ẩ và bà Q cho bà Nguyễn Thị Kim C theo Hợp đồng dân
sự cho bất động sản s21 của Phòng Công chứng Nhà nước số I Quảng Nam
Đà Nẵng; đăng sang tên tại Phòng Xây dựng thành ph Đà Nẵng ngày
18/5/1992, được UBND thành phố Đà Nẵng duyệt ngày 01/6/1992.
Ngày 29/6/2001, bà Nguyễn Thị Kim C có Đơn xin đăng ký và cấp Giy
chứng nhận QSHN ở - QSDÐ ở, được UBND phường T xác nhận ngày
05/11/2002, theo đó thành phần hồ sơ kèm theo gồm giấy xác nhận địa chỉ nhà;
biên bản xác định ranh giới, mốc giới; sơ đồ vị trí thửa đất và mặt bằng nhà; hồ
kỹ thuật thửa đất bảng phân tích số liệu liên quan đến nhà ở, đất nêu
trên.
Ngày 20/02/2002, Nguyễn Thị Kim C được UBND thành phố Đ cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà quyền sử dụng đất số 3403071681
với diện tích đất 293.6m², diện tích xây dựng 145.9m
2
, diện tích sử dụng
145.9m², thửa đất số 72, tờ bản đồ số 113, theo Quyết định số 696/QĐ-UB ny
20/02/2002 của UBND thành phố về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà quyền sdụng đt cho Nguyễn Thị Kim C địa chi tại tổ 38, phường
T, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
Ngày 04/7/2022, Chi nhánh Sơn Trà đăng biến động Nhà nước thu hồi
106.6m² (đất ở), DTXD = DTSD: 31m²; diện tích còn lại 187m² (đất ),
DTXD = DTSD = 114.9m², có số hiu thửa đất là 72, tờ bản đồ số 113.
- Quan điểm đối vi yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th Kim Y:
Từ các quy định đã nêu thành phần trong h Giấy chúng nhận,
UBND thành phĐ nhận thấy quá trình thực hiện xác lập hồ cấp Giy
chúng nhận quyền sở hữu nhà quyền sử dụng đt s3403071681 ngày
20/02/2002 cho Nguyễn Thị Kim C đúng theo quy định tại thời điểm cấp
Giấy chúng nhận quyền sở hữu nhà ở quyền sử dụng đất ở.
Đề nghị Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng căn cứ hồ sơ, tài liệu về
nguồn gốc nhà, đất của bà Nguyễn Thị Kim C, xét xử theo quy định pháp luật.
Trong trường hợp có phân chia quyền sử dụng đất (tách thửa đất), diện tích đất
tối thiểu chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu của mỗi thửa đất đảm bảo điều
kiện theo quy định hiện hành của UBND thành phố Đ.
* Ông Nguyn Quang D ông Nguyn Quang T đã nhận đưc Thông
báo v vic th v án, ngày m phiên hp, phiên tòa s 54/2023/TB-TLVA
ngày 02/11/2023 ca Tòa án nhân dân thành ph Đà Nẵng nhưng trong quá
trình gii quyết v án vng mt và không có văn bản phn hi ý kiến vu cu
khi kin của nguyên đơn.
* Về kết quả Chứng thư thẩm định giá ngày 10/6/2024 của Công ty cổ
phần thẩm định dịch vụ tài chính BTC Value Miền Trung tổng giá trị quyền
sử dụng đất các tài sản khác gắn liền trên đất ti thửa đất số 72, tờ bản đồ
7
số 113, địa chỉ tổ 38, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
9.135.380.482 đồng; trong đó: Giá trị quyền sử dụng đất 8.823.241.757 đng
giá trị công trình y dựng 312.138.752 đồng. Các đương sthống nhất
không có ý kiến.
* Ti phiên tòa, đại din Vin kim sát thành ph Đà Nẵng phát biu ý
kiến:
+ V vic tuân theo pháp lut: Thẩm phán được phân công thụ giải
quyết vụ án, Hội đồng xét xử và Thư ký phiên tòa đã thực hiện đúng và đầy đủ
các quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự về việc xét xử sơ thẩm. Các đương sự
cơ bản đã thc hiện đúng, đầy đủ quyn và nghĩa v t tụng theo quy đnh tại các
Điều 71, 72, 73 và 234 Bộ luật Tố tụng dân sự.
+ V ni dung v án: Căn cứ các Điều 01, 14 Pháp lnh s 52 -
LCT/HĐNN8 ca Hội đồng nhà nước v Hợp đồng dân s ngày 29/4/1991; Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc
hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l
phí Tòa án. Đ ngh:
- Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin vTranh chp quyn s
hữu nhà đất; yêu cu hy Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s
dụng đất ca Nguyn Th Kim Y đối vi bà Nguyn Th Kim C.
- V án phí dân s sơ thẩm, chi phí t tng: Do không chp nhn yêu cu
khi kin nên bà Nguyn Th Kim Y phi chu theo quy định ca pháp lut. Tuy
nhiên, bà Yến người cao tuổi nên được min án phí theo quy định tại Điều 12
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí
và l phí Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa; Sau khi đại diện Viện
kiểm sát phát biểu ý kiến; Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V th tc t tng:
[1.1] V quan h pháp lut: Nguyên đơn bà Nguyn Th Kim Y khi kin
đối vi b đơn Nguyn Th Kim C v vic “Tranh chấp quyn s hữu nhà đt;
yêu cu hy Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s dụng đất
đương sự c ngoài nên thuc thm quyn ca Tòa án nhân dân thành ph
Đà Nẵng theo quy định ti khon 2 Điu 26 và khoản 1 Điều 37 B lut T tng
dân s.
[1.2] Ti bn t khai ngày 13/8/2024 ti phiên tòa hôm nay, Nguyn
Th Kim A trình bày: Sau khi Tòa án nhân dân thành ph Đà Nẵng gi Thông
báo v vic th v án, ngày m phiên hp, phiên tòa s 54/2023/TLST-DS
ngày 02/11/2023 theo đường Bưu chính Đại s quán Vit Nam ti Canada
8
thì đã nhận được giao các Thông báo này cho các em rut, gm: Ông
Nguyn Quang K, ông Nguyn Quang D, ông Nguyn Quang T Nguyn
Th L đều cùng cư trú ti địa ch Edmomton, Alberta, C. Bà cam kết các em ca
đều đã nhn biết đưc ni dung khi kin ca bà Nguyn Th Kim Y cũng
như về Tòa án thông báo thi gian ngày m phiên hp, phiên tòa.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Quang K, Nguyn
Th L đã Văn bản phn hi ý kiến đề ngh gii quyết vng mt; còn ông
Nguyn Quang D, ông Nguyn Quang T không ý kiến vng mt trong quá
trình tham gia t tng.
Xét thy v th tc cp, tống đt cho các đương s nêu trên thông qua
ngưi thân thích Nguyn Th Kim A đảm bo và hp l theo quy định ti
khoản 5 Điều 177, đim c khoản 1 Điều 474 B lut T tng dân s. Căn cứ các
Điu 227, 477 B lut T tng dân s, Hội đồng xét x tiến hành xét x vng
mt các đương sự trên.
[2] V ni dung v án: Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyn
Th Kim Y thì thy:
Ngun gc nhà đất tại địa ch s 111/4 Mân Quang (nay s 97 đưng
T), phường T, quận Sơn Trà, thành ph Đà Nẵng được S Xây dng Qung Nam
Đà Nẵng (cũ) cấp Trích lc S Nghip ch nhà s 61/TLNC ngày 04/10/1990
ca ông Nguyễn Văn Ẩ và bà Trn Th Q to lập được. Ngày 29/01/1992, ti
Phòng Công chứng Nhà nưc s I Qung Nam - Đà Nẵng (cũ), ông bà Q
lp hợp đồng tng cho con Nguyn Th Kim C tài sn nhà đt trên
theo Hp đồng dân s v vic cho tài sn bất động sn s 21. Đến ngày
18/5/1992, bà C đăng sang tên ti Phòng Xây dng thành ph Đà Nẵng
đưc UBND thành ph Đ phê duyt ngày 01/6/1992. Ngày 29/6/2001, Chung
Đơn xin đăng cấp Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s
dụng đt được UBND phường Th Quang xác nhn ngày 05/01/2002. Ngày
20/02/2002, bà C đưc UBND thành ph Đ cp Giy chng nhn quyn s hu
nhà quyn s dụng đất s 3403071681 thửa đt s 72, t bản đ s
113, địa ch ti t 38, phường T, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng vi din tích
đất 293.6m², din tích xây dng 145.9m
2
, din tích s dng 145.9m². Do nhà
và đất b gii ta mt phn nên ngày 04/7/2022, Chi nhánh n phòng Đăng ký
đất đai tại qun Sơn Trà đăng ký biến động Nhà nước thu hi 106.6m² (đất ),
DTXD = DTSD = 31m²; din tích còn li 187m² (đất ), DTXD = DTSD =
114.9m², có s hiu thửa đất là 72, t bản đồ s 113. Qua xem xét thẩm định ti
ch ngày 29/5/2024 thì phn công trình xây dng s thay đổi như sau: N
cp 4 DTXD = DTSD = 151,09m
2
, nhà để xe kho DTXD = DTSD =
35,91m
2
.
Như vậy, ông Q đã chuyển giao quyền sở hu tài sản nhà
đất trên cho bà C thông qua Hợp đồng dân sự tặng cho bất động sản số 21 ngày
29/01/1992 là phù hợp với quy định tại Điều 1 Pháp lệnh số 52 -LCT/HĐNN8
của Hội đồng nhà nước về Hợp đồng dân sự ngày 29/4/1991. Sau khi nhận tặng
9
cho nhà đất, C đã thực hiện vic đăng quyền shữu, sang tên đxác
lập quyền sở hữu tài sản nhà đất trên vào ngày 18/5/1992 tại Phòng Xây dựng
thành phố Đà Nẵng được UBND thành phố Đà Nẵng duyệt ngày 01/6/1992
theo quy định tại Điều 14 Pháp lệnh s52 -LCT/HĐNN8 của Hội đồng nhà
ớc về Hợp đồng dân sngày 29/4/1991 nên nhà đất trên thuộc quyền sở
hữu, sdụng của C. Do đó, kể từ thời điểm hợp đồng dân sự tặng cho bất
động sản hiệu lực tông Q không còn chủ sở hữu của tài sản. Mặt
khác, tại Hợp đồng dân sự nêu trên chỉ thhiện việc ông Q tặng cho bất
động sản nhà theo Trích lục Sổ nghiệp chủ số 61/TLNC ngày 04/10/1990
cho bà C, chứ không tặng cho kèm điều kiện nhờ đứng tên giúp, hợp đồng dân
sự đưc Phòng Công chứng Nhà nước số I Quảng Nam - Đà Nẵng chứng thực
nên việc Y và bà Nguyễn Thị Kim A, ông Nguyễn Quang K cho rằng khi gia
đình đi xuất cảnh nhưng không muốn bán nhà đất, cần người trong gi
nên cha mẹ đã lp Hợp đồng dân sự để nhC đứng tên dùm là không
sở.
Trên s hợp đồng dân s tng cho bất động sn, C đưc UBND
thành ph Đà Nẵng cp Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s dng
đất theo ngun gốc nhà, đất là đúng quy định. Do đó, Hội đồng xét x không có
căn cứ để chp nhn yêu cu khi kin ca Nguyn Th Kim Y v vic yêu
cu công nhận nhà đất ti địa ch s 97 đường T, phường Th Quang, quận Sơn
Trà, thành ph Đà Nẵng là tài sn chung ca ông Nguyễn Văn Ẩ Trn Th
Q, đng thi hy Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s dụng đất s
3403071681 ngày 20/02/2002 ca UBND thành ph Đà Nẵng đối vi thửa đất
s 72, t bản đồ s 113 tại địa ch t 38, phường T, quận Sơn Trà, thành phố Đà
Nng đứng tên bà Nguyn Th Kim C theo như đề ngh của đại din Vin kim
sát ti phiên tòa là có cơ sở, phù hp với quy định.
[3] V án phí dân s thẩm: Do không chp nhn yêu cu khi kin nên
Nguyn Th Kim Y phi chu, nhưng Y thuộc trường hp ngưi cao tui
đơn xin miễn tin án phí. Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý s dng án phí và l phí Tòa án,
Hội đồng xét x min tin án phí cho bà Y.
[4] V chi phí thẩm đnh giá: Do không chp nhn yêu cu khi kin nên
bà Nguyn Th Kim Y phi chu là 25.000.000 đồng (đã nộp và đã chi).
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào: Khon 2 Điu 26, khoản 1 Điều 37, các Điều 38, 147, 227,
266, 267, 273, 474, 477, 479 B lut T tng dân s; các Điều 01, 14 Pháp lnh
s 52 -LCT/HĐNN8 ca Hội đồng nhà nước v Hợp đng dân s ngày
29/4/1991; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s
dng án phí và l phí Tòa án.
10
Tuyên x:
1. Không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca Nguyn Th Kim Y
đối vi Nguyn Th Kim C v vic:
- Công nhận nhà và đất ti s 97 đường T, khối Mân Quang, phường Th
Quang, quận Sơn Trà, thành ph Đà Nẵng tài sn ca ông Nguyễn Văn (đã
chết) và bà Trn Th Q.
- Hy Giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s dụng đất s
3403071681 ngày 20/02/2002 ca UBND thành ph Đà Nẵng đối vi thửa đất
s 72, t bản đồ s 113 tại địa ch s 97 đường T, t 38, phường T, quận Sơn
Trà, thành ph Đà Nẵng đứng tên bà Nguyn Th Kim C.
2. Án phí dân s thẩm: Nguyn Th Kim Y đưc min tin án phí
do thuộc trường hợp người cao tui
3. V chi phí thẩm định giá: 25.000.000 đồng (hai mươi lăm triệu đồng),
bà Nguyn Th Kim Y phi chịu (đã nộp và đã chi).
4. Quyền kháng cáo nghĩa vụ thi hành án: Án xử công khai thẩm,
các đương sự có mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể
từ ngày tuyên án. Riêng các đương sự vắng mặt tại phiên tòa, được quyền kháng
cáo trong hạn 01 (một) tháng kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ hoặc kể từ
ngày đươc niêm yết hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM
- VKSND TP Đà Nẵng; Thm phán - Ch ta phiên tòa
- Cục THADS Đà Nẵng;
- Các đương sự;
- Lưu hồ ;
- T nghip v.
Trần Hoài Sơn
11
12
13
14
15
Tải về
Bản án số 88/2024/DS-ST Bản án số 88/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 88/2024/DS-ST Bản án số 88/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất