Bản án số 79/2024/DS-ST ngày 19/08/2024 của TAND Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 79/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 79/2024/DS-ST ngày 19/08/2024 của TAND Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Thanh Khê (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 79/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Thái Hồng Châu
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
A ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Q. THANH KHÊ - TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số:79/2024/DS-ST
Ngày 19/08/2024
V/v Tranh chp hợp đồng tín dụng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN THANH KHÊ - THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Thị Thu Ba
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Phạm Thuận
Bà Nguyễn Thị Hồng
- Thư phiên a: Ông Đoàn Công Hồng Lĩnh - Thư Tòa án nhân
dân qun Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
Ngày 19 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân n qun Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng t xử thẩm công khai v án dân sự th số
154/2024/TLST-DS ngày 29 tháng 5 năm 2024 vviệc “Tranh chấp hợp đồng
tín dụng theo Quyết định đưa v án ra t xử số 154/2024/QĐST-DS ngày
22/7/2024 và Quyết định hoãn phiên a 154/2024/QĐST-DS ngày 08/08/2024
giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương T (S) - Trụ sở: 266-
268 đường Nam Kỳ Khởi N, phường 8, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ Chi nnh Đà Nẵng: 130A - 130 - 132 Bạch Đ, phường Hải C 1,
quận Hải C, thành phố Đà Nẵng.
Đại diện theo y quyền: Ông Nguyễn n N - Chuyên viên Xử nợ
Ngân hàng Sài Gòn Thương T - Chi nhánh Đà Nẵng theo Quyết định số
3524/2023/QĐ-PL ngày 25/12/2023 của Tng Gm đốc Ngân ng Sài Gòn
Thương T và Giấy u quyền số 128/2024/UQ-CNĐN ngày 15/5/2024 của Giám
đốc Ngân hàng Sài Gòn Thương T - Chi nnh Đà Nẵng. Có mặt.
* Bị đơn: Thái Hồng C - Sinh năm : 1987 - Địa chỉ: 166 Đình Lý,
phường Vĩnh Trung, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng. Vắng mặt không
lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo Đơn khởi kiện, Bản tự khai, quá trình tố tụng tại phiên tòa,
đại diện nguyên đơn ông Nguyễn Văn N trình y:
Ngày 09/11/2022, Thái Hồng C với Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương T 01 Hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng (bao gồm Giấy đnghị cấp thẻ n
2
dụng kiêm hợp đồng và bản Điều khoản và Điều kiện phát hành và sdng thẻ
tín dụng của Ngân hàng). Căn cứ thu nhp của bà C, Ngân hàng đã cấp hạn mc
tín dng 250.000.000đ với mục đích: tiêu dùng cá nhân, lãi suất trong hn
2,48%/tháng, lãi suất quá hạn 3,72%/tháng. C được cấp tín dụng quốc tế Cre
Platinum 436438 - 7382.
Ngày 05/06/2023, C đã thực hiện giao dịch vi tổng số tiền
272.871.18, đã thanh tn cho Ngân hàng với số tiền 62.641.083đ, trong đó:
Gốc 19.404.785đ, lãi phát sinh 40.036.674đ, phí trhn 1.361.924đ, phí vượt
hạn mức 50.00, phí 1.787.700đ. Thtự thanh toán căn cứ theo Điều 20 ca
Bản Điều khoản và điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng. T
ngày 06/6/2023 đến 05/9/2023 bà C thực hiện thêm 03 giao dịch vi tổng số
tiền là 16.500.000 đồng.
Ngày 06/9/2023, C vi phạm nghĩa vthanh toán theo Điều 2 của Bản
Điều khoản và Điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng, Ngân
hàng đã chấm dứt quyền sử dụng thẻ và chuyển toàn bộ dư nn thiếu sang nợ
quá hạn theo Điều 23 của Bản Điều khoản và điều kiện phát hành sử dụng thẻ
tín dụng của Ngân hàng.
Mặc Ngân hàng đã yêu cầu C trách nhiệm thanh toán, tuy nhiên
C vẫn chưa thanh toán cho Ngân ng, vi phm các Điều khoản Điu
kiện đã qui định tại Hợp đồng. Do đó, đ bảo vquyền lợi hợp pháp, Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương T đnghị Tòa án buộc Thái Hồng C phi tr
ngay cho Ngân hàng với tổng stiền tính đến ny 19/8/2024 là 427.455.906đ
(Bốn trăm hai mươi bảy triệu, bốn trăm năm mươi m nn, chín trăm lsáu
đồng). Trong đó, dư nợ gốc là 298.271.811đ, lãi quá hạn là 129.184.095đ.
Đồng thời, tiếp tục tính lãi từ ngày 20/8/2024 cho đến trả hết nợ th
theo lãi suất quy định tại hợp đồng đã ký.
* Tại Bản tự khai ngày 16/7/2024, quá trình tố tụng bđơn Thái
Hồng C trình bày:
Ngày 09/11/2022, Thái Hng C với Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương T 01 Hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng hạn mức 250.000.000đ với mc
đích: tiêu dùng cá nhân,i suất trong hạn 2,48%/tháng, lãi suất quá hn
3,72%/tháng.
C đưc cấp n dụng quốc tế Cre Platinum 436438 - 7382. Ngày
05/06/2023, đã thực hiện giao dch vi tổng số tiền 272.871.187đ, đã
thanh toán cho Nn hàng với số tiền 62.641.083đ, trong đó tiền gốc
19.404.785đ, lãi phát sinh 40.036.674đ, phí trhạn 1.361.924đ, p vượt hạn
mc 50.000đ, phí 1.787.700đ. Từ ngày 06/6/2023 đến 05/9/2023 bà C thực hiện
3
thêm 03 giao dịch với tổng số tiền là 16.500.000đ.
Tính đến ny 19/8/2024 C n nợ số tiền là 427.455.906đ (Bốn tm
hai mươi bảy triệu, bốn trăm năm mươi lăm ngàn, chín trăm lsáu đng) trong
đó nợ gốc là 298.271.811đ, lãi quá hạn là 129.184.095đ.
Vì tình hình kinh doanh khó khăn, thu nhp không đủ chi phí nên bà chưa
tiền trả khoản nợ trên. đnghị Ngân hàng trả nợ trong thời hạn 06 tháng
mỗi tháng 1.500.000 đ và qua 06 tng sau tùy vào tình hình tài chính trnợ
nhiu hơn để trả hết số tin còn nợ cho Ngân hàng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm
tra tại phiên toà, căn cứ vào kết quả tranh luận ti phn tòa, sau khi thảo luận
và ngh án, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tng:
Yêu cầu khởi kiện vviệc Tranh chấp hợp đồng tín dụng giữa nguyên
đơn Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương T đối với bị đơn Thái Hồng C,
trú tại phường Vĩnh T, quận Thanh K, thành phố Đà Nẵng nên thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân quận Thanh K theo quy đnh tại khoản
3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật T
tụng dân sự.
[2] Về nội dung vụ án:
Xét yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương T thì thấy:
Bà Thái Hồng C vi Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương T 01 Giy
đề nghị cấp thẻ n dụng kiêm hợp đồng ny 09/11/2022 và C bị ng buc
bởi bản Điều khoản và Điều kiện phát hành và sdụng thtín dụng của Ngân
hàng. Ngân ng đã cấp hạn mức tín dụng 250.000.000đ vi mc đích: tiêu
dùng nhân, lãi suất trong hạn 2,48%/tháng, lãi suất quá hn 3,72%/tháng.
Thái Hồng C được cấp tín dụng quốc tế Cre Platinum Cashback 436438 - 7382.
Sau khi được cấp tín dụng bà C đã thực hiện thực hiện giao dịch với tổng số tin
272.871.187đ. Từ ngày 06/6/2023 đến 05/9/2023 Châu thực hiện thêm 03
giao dịch vi tổng số tiền 16.500.000đ.
Như vy, Giấy đnghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 09/11/2022
được kết giữa Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương T Thái Hồng C th
hiện ý chí tự nguyện thỏa thuận giữa hai bên; đã tuân thủ các quy định của pháp
luật vnội dung và hình thức nên được pháp luật thừa nhận và bảo vệ. Các bên
tham gia trong giao dịch có mọi quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng.
Quá trình thực hiện hợp đồng, C đã thanh tn cho Ngân hàng TMCP
4
Sài Gòn Tơng T số tiền 62.641.083đ, trong đó tiền gốc 19.404.78, lãi phát
sinh 40.036.674đ, phí trễ hạn 1.361.924đ, p vượt hạn mức 50.000đ, phí
1.787.700đ. Do vy, C vi phạm nghĩa v thanh toán theo Điều 2 của Bản
Điều khoản và Điều kiện phát hành sử dụng thẻ n dụng của Ngân hàng nên
ngày 06/9/2023 Ngân hàng đã chấm dứt quyền sử dụng thvà chuyển toàn bộ
dư ncòn thiếu sang nợ quá hạn theo Điều 23 của Bản Điều khoản và điều kiện
phát hành sdụng thẻ n dụng của Ngân hàng. Quá trình ttụng và tại phiên
tòa, bà C đnghNgân hàng TMCP Sài Gòn Thương T tạo điều kiện cho trả nợ
trong thời hạn 06 tng mỗi tháng 1.500.000đ và qua 06 tháng sau tùy vào hình
hình tài chính trả nợ nhiều hơn để trhết số tin còn nợ cho Ngân ng
nhưng đại diện Ngân hàng không đồng ý.
vậy, căn cứ vào Điều 280, 351, 463, 466 Bộ luật n sự; Điều 91, 95
Luật các tổ chức tín dụng, Hi đồng t xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương T; buộc C phải thanh toán tổng số tiền
còn ntính đến ngày tính đến ny 19/8/2024 427.455.906đ (Bốn trăm hai
mươi bảy triệu, bốn trăm năm mươi lăm nn, chín trăm lẻ sáu đồng), trong đó,
dư nợ gốc là 298.271.811đ, lãi quá hạn là 129.184.09.
Bà C phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi tngày 20/8/2024 theo mc lãi suất
các bên thỏa thun trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khoản nợ.
Trường hợp trong hợp đồng, các bên thỏa thuận vviệc điều chỉnh lãi suất
cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay, thì lãi suất khách hàng
vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án
cũng sẽ điều chnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất ca Ngân hàng cho
vay.
[3] Về án phí: Do yêu cầu của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương T được
chấp nhận nên bà C phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật
(20.000.0000 +{27.455.906đ x 4%} = 21.098.236đ .
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ: - Khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; Điều 147; Khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Điều 280, 351, 463, 466 Bộ luật Dân sự.
- Điều 91, 95 Luật các tổ chức tín dụng.
- Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH10 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vQuốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ pTòa án.
Tuyên xử:
5
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện vviệc “Tranh chấp hợp đồngn dụng
của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương T đối vi Thái Hồng C.
Buộc bà Thái Hồng C phải thanh toán cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương T tổng số tiền tính đến ngày 19/8/2024 427.455.906đ (Bốn trăm hai
mươi bảy triệu, bốn trăm năm mươi lăm ngàn, chín trăm lẻ sáu đồng) trong đó
nợ là 298.271.811đ và lãi quá hạn: 129.184.095đ
Bà C phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi tngày 20/8/2024 theo mc lãi suất
các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khoản nợ theo
Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 09/11/2022.
2. Án phí dân sự sơ thẩm: Thái Hồng C phải chịu 21.098.236đ (Hai
mươi mốt triệu không trăm chín mươi tám ngàn hai trăm ba mươi sáu đồng).
Hn trả số tin tạm ng án pn sự sơ thẩm 9.798.260đ (Chín triệu, bảy
trăm chín mươi tám nghìn, hai trăm sáu mươi đồng) cho Ngân ng TMCP Sài
Gòn Thương T đã nộp theo biên lai thu số theo biên lai thu số 0001168 ngày
29/5/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
3. Án xử công khai, nguyên đơn mặt tại phiên tòa được quyền kháng
cáo bản án trong hạn 15 ny kể từ ngày tuyên án sơ thẩm, ngày 19/8/2024.
Bị đơn vắng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo bản án trong hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hoặc niêm yết trích sao bản án.
Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự tngười được thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án,
quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị ng chế thi hành án
theo qui định tại c điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo qui định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Người tham gia tố tụng; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND quận Thanh Khê;
- Chi cục THADS quận Thanh Khê;
- Lưu h sơ vụ án.
Lê ThThu Ba
6
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Các Hội thẩm nhân dân Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Tải về
Bản án số 79/2024/DS-ST Bản án số 79/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 79/2024/DS-ST Bản án số 79/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất