Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST ngày 27/08/2024 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 75/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST ngày 27/08/2024 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Phú Thọ |
Số hiệu: | 75/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 27/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp hôn nhân gia đình |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
TỈNH P Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 75/2024/HNGĐ-ST
Ngày 27 tháng 8 năm 2024
V/v “tranh chấp hôn nhân và gia đình”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH P
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa Phiên toà: Ông Đỗ Ngọc Tuấn;
Các Hội thẩm nhân dân: B Bi Th Hảo;
B Nguyễn Th Phẩm
- Thư ký phiên toà: B Nguyễn Th Hoa - Thư ký To án nhân dân tỉnh P.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P tham gia phiên tòa: B Lê Th
Thanh Hải - Kiểm sát viên.
Ngày 27 tháng 8 năm 2024 tại trụ sở To án nhân dân tỉnh P tiến hnh xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 174/2023/TLST-HNGĐ ngy 18 tháng 10
năm 2023 về vic “tranh chấp hôn nhân và gia đình” theo Quyết đnh đưa vụ án
ra xét xử số: 75/2024/QĐXXST-HNGĐ ngy 02 tháng 8 năm 2024 v Quyết đnh
hoãn phiên tòa số 01/2024/QĐST-HNGĐ ngày 22 tháng 8 năm 2024 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Đinh Th C - sinh năm 1996.
ĐKHKTT: khu 4 Tân Tiến, th trấn H, Huyn T, tỉnh P.
Hin nay đang ở nước ngoài.
- B đơn: Anh Trần Lê H - sinh năm 1989.
ĐKHKTT: khu 4 Tân Tiến, th trấn H, Huyn T, tỉnh P.
Hin nay đang ở nước ngoài.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: B Đo Th D, sinh năm 1959.
ĐKHKTT: khu 4 Tân Tiến, th trấn H, Huyn T, tỉnh P.
(Ch C, bà D có đơn xin xét xử vắng mặt; anh H vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện và các lời khai tiếp theo nguyên đơn ch Đinh Th C
trình bày: ch C và anh Trần Lê H tự nguyn đăng ký kết hôn với nhau ngày
02/3/2015 tại Ủy ban nhân dân th trấn H, Huyn T, tỉnh P. Thời gian đầu sau khi
kết hôn vợ chồng anh ch chung sống hạnh phúc. T cuối năm 2015 giữa hai vợ
chồng anh ch thường xuyên xảy ra nhiều mâu thuẫn do bất đồng về quan điểm
sống. Năm 2017 ch C sang Đi Loan sinh sống v lm vic. T đó đến nay tnh
trạng mâu thuẫn trong cuc sống vợ chồng giữa anh ch ngy cng nghiêm trọng.
Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được
nên ch C đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Ph Thọ giải quyết cho ch được ly hôn
với anh Trần Lê H.
Về con chung: ch Đinh Th C xác đnh trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng
anh ch có 01 con chung là cháu Trần Thanh L, sinh ngày 11/10/2015. Khi ly hôn
ch C đề ngh Tòa án giao cháu L cho anh Trần Lê H trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục. Hin nay anh H đang ở nước ngoài, ch C đề ngh Tòa án tạm
giao cháu L cho b Đo Th D (mẹ đẻ anh H) chăm sóc, nuôi dưỡng cháu L trong
thời gian anh H ở nước ngoi cho đến khi anh H trở về Vit Nam.
Về cấp dưỡng nuôi con: ch C tự nguyn cấp dưỡng nuôi con với số tiền là
3.000.000đ (Ba triu đồng)/01 tháng cho đến khi cháu L đủ 18 tuổi.
Về tài sản chung, công nợ, công sc đóng góp: ch Đinh Th C xác đnh
không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ch Đinh Th C đề ngh Tòa án không tiến hnh hòa giải v đề ngh Tòa án
giải quyết vắng mặt mình.
Ch Đinh Th C trình bày hin nay ch không biết đa chỉ cụ thể của anh H
ở nước ngoài nên ch không thể cung cấp đa chỉ của anh H cho Tòa án được. Ch
C đề ngh Tòa án xác minh đa chỉ của anh H ở nước ngoài thông qua mẹ đẻ của
anh H là b Đo Th D.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Đào Th D trình bày: bà là mẹ
đẻ của anh Trần Lê H. Hin nay anh H đang ở Đi Loan. Bà D vẫn thường xuyên
liên lạc với anh H qua đin thoại nhưng bà không biết đa chỉ cụ thể của anh H ở
chỗ nào tại Đi Loan vì anh H không nói cho bà biết. Do vậy bà D không thể cung
cấp được đa chỉ cụ thể hin nay của anh H cho Tòa án. Bà D cũng đã nhận thay
và thông báo về ni dung các văn bản tố tụng của Tòa án cho anh H được biết.
Vic ch C lm đơn xin ly hôn anh H bà đề ngh Tòa án giải quyết theo quy đnh
pháp luật.
Về con chung: bà D khẳng đnh anh H và ch C có 01 con chung là cháu
Trần Thanh L, sinh ngày 11/10/2015. Hin nay cháu L đang được bà chăm sóc,
nuôi dưỡng trực tiếp. Bà D cũng đã thông báo cho anh H biết về yêu cầu khởi
kin của ch C v anh H có nói lại với bà l hin nay anh H đang ở nước ngoài
không thể về Vit Nam giải quyết ly hôn được nên anh H đề ngh Tòa án giải
quyết vic ly hôn giữa anh ch theo quy đnh pháp luật. Về vấn đề con chung anh
H nhất trí với yêu cầu của ch C, do anh đang ở nước ngoài nên anh H ủy quyền
cho bà D thay mặt anh chăm sóc, nuôi dưỡng cháu L cho đến khi anh H trở về
Vit Nam. Bà D cũng hon ton nhất trí với nguyn vọng về con chung của anh
H. Bà D đề ngh Tòa án giao cháu L cho anh H chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
sau khi ch C, anh H ly hôn và tạm giao cháu L cho b được tiếp tục chăm sóc,
nuôi dưỡng trong thời gian anh H ở nước ngoài. Trong thời gian bà D nuôi dưỡng,
chăm sóc cháu L bà không yêu cầu ai phải cấp dưỡng nuôi con.
Đại din Vin kiểm sát nhân dân tỉnh P phát biểu quan điểm:
Về vic tuân theo pháp luật tố tụng: trong quá trình giải quyết vụ án Thẩm
phán, Hi đồng xét xử; vic chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng dân
sự kể t khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hi đồng xét xử ngh án theo đng
quy đnh trình tự của B luật Tố tụng dân sự.
Về ni dung Vin kiểm sát đề ngh: Căn c Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều
81, Điều 82, Điều 83, Điều 107, Điều 116, Điều 117, Điều 123, Điều 127 Luật
Hôn nhân gia đnh năm 2014; khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 35, điểm a khoản
1 Điều 37, khoản 4 Điều 147 B luật Tố tụng dân sự năm 2015; điểm a khoản 5,
điểm a khoản 6 Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 quy đnh về mc thu,
miễn, giảm, thu, np, quản lý và sử dụng án phí và l phí Tòa án, tạm ng án phí,
tạm ng l phí Tòa án:
Về quan h hôn nhân: Xử cho ch Đinh Th C ly hôn anh Trần Lê H.
Về con chung: Giao con chung là cháu Trần Thanh L - sinh ngày
11/10/2015 cho anh Trần Lê H trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Trong thời gian
anh H ở nước ngoài, tạm giao cháu L cho b Đo Th D chăm sóc, nuôi dưỡng
đến khi anh H về nước đón cháu.
Ch Đinh Th C cấp dưỡng nuôi con chung 3.000.000đ/tháng, cho đến khi
cháu L trưởng thnh, lao đng tự tc được; pL thc cấp dưỡng đnh kỳ hàng tháng.
Về án phí: Ch Đinh Th C chu 300.000đ án phí ly hôn v 300.000đ án phí
cấp dưỡng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong hồ sơ vụ án được thẩm
tra tại phiên tòa v căn c kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hi đồng xét xử nhận
đnh:
[1] Về tố tụng:
Nguyên đơn ch Đinh Th C np đơn xin được ly hôn với anh Trần Lê H
tại Tòa án nhân dân tỉnh Ph Thọ. Xét đơn khởi kin đề ngày 06/9/2023 của ch
C có chng thực của Văn phòng kinh tế văn hóa Vit Nam tại Đi Bắc. Trong
đơn khởi kin ch C trình bày anh H hin đang sinh sống, làm vic ở nước ngoài.
Tại văn bản số 4292/QLXNC-P3 ngày 04/3/2024 của Cục quản lý xuất nhập cảnh
- B công an đã xác nhận: “Trần Lê H, sinh ngày 31/7/1989, đã xuất nhập cảnh
04 lần, xuất cảnh gần nhất ngày 27/4/2019, hiện chưa có thông tin nhập cảnh về
nước”. Căn c khoản 3 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 1 Điều
39 của B luật Tố tụng dân sự thì vụ án thuc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân tỉnh P.
Trong vụ án này ch C và anh H đều không có mặt ở Vit Nam. Ch C đã
có đơn đề ngh không tiến hành hòa giải nên Tòa án không tiến hành hòa giải
được theo quy đnh tại khoản 2, 4 Điều 207 của B luật tố tụng dân sự. Do vậy,
Tòa án tiến hnh đưa vụ án ra xét xử l đng với quy đnh của pháp luật.
Ch C và bà D đều có đơn đề ngh Tòa án xét xử vắng mặt. Anh H đã được
triu tập hợp l lần th hai mà vẫn vắng mặt. Do đó, Hi đồng xét xử căn c
khoản 1 Điều 228, Điều 238 của B luật Tố tụng dân sự tiến hnh xét xử vụ án
theo thủ tục chung.
[2] Về ni dung vụ án:
- Về quan h hôn nhân: ch Đinh Th C và anh Trần Lê H kết hôn với nhau
trên cơ sở tự nguyn, không vi phạm điều cấm của pháp luật, anh ch đăng ký kết
hôn với nhau ngày 02/3/2015 tại Ủy ban nhân dân th trấn H, Huyn T, tỉnh P.
Đây l quan h hôn nhân hợp pháp. Sau khi kết hôn, thời gian đầu cuc sống hôn
nhân giữa vợ chồng anh ch luôn hòa thuận, yêu tL nhau. Sau đó, trong quá trnh
chung sống giữa vợ chồng anh ch thường xuyên xảy ra nhiều mâu thuẫn trầm
trọng. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt
được nên ch C đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Ph Thọ giải quyết cho ch được ly
hôn với anh Trần Lê H. Hi đồng xét xử thấy rằng ch C và anh H đã không còn
chung sống cùng với nhau, vợ chồng sống ly thân đã mt thời gian dài, không có
sự quan tâm chia sẻ lẫn nhau trong cuc sống gia đnh nên phát sinh nhiều mâu
thuẫn. Xét thấy mục đích hôn nhân không đạt được nên vic ch Đinh Th C đề
ngh Tòa án giải quyết cho ch được ly hôn với anh Trần Lê H l có căn c phù
hợp quy đnh tại khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân v gia đnh. Do đó đề ngh xin
ly hôn của ch C được chấp nhận.
Anh Trần Lê H hin nay đang ở nước ngoài, ch Đinh Th C chỉ cung cấp
được đa chỉ nơi cư tr cuối cùng của anh Trần Lê H ở Vit Nam mà không cung
cấp được đa chỉ cụ thể của anh H ở nước ngoài cho Tòa án. Theo yêu cầu của
ch C, Tòa án đã xác minh đa chỉ của anh H ở nước ngoài thông qua mẹ đẻ của
anh H là b Đo Th D.
Thân nhân của anh Trần Lê H là b Đo Th D cung cấp thông tin như sau:
hin tại b vẫn thường xuyên liên lạc với anh H nhưng bà không biết đa chỉ cụ
thể của anh H ở nước ngoài vì anh H không nói cho bà được biết. Do vậy, bà
không thể cung cấp được đa chỉ cụ thể hin nay của anh H cho Tòa án được. Bà
D cũng nhất trí nhận thay anh H các văn bản tố tụng và thông báo về ni dung
các văn bản tố tụng của Tòa án cho anh H biết. Căn c Ngh quyết 01/2024/NQ-
HĐTP ngy 16/5/2024 của Hi đồng Thẩm phán - Tòa án nhân dân Tối cao về
vic hướng dẫn áp dụng mt số quy đnh của pháp luật trong giải quyết vụ vic
về hôn nhân v gia đnh v Công văn số 253/TANDTC-PC ngày 26/11/2018 của
Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn về vic giải quyết vụ án ly hôn có b đơn l
người Vit Nam ở nước ngoi nhưng không rõ đa chỉ, xác đnh đây l trường
hợp b đơn cố tình giấu đa chỉ, Tòa án giải quyết vụ án theo thủ tục chung.
- Về con chung: hồ sơ vụ án thể hin trong thời kỳ hôn nhân ch Đinh Th
C và anh Trần Lê H có 01 con chung l cháu Trần Thanh L, sinh ngày 11/10/2015.
Khi ly hôn ch C đề ngh Tòa án giao cháu L cho anh Trần Lê H trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Hin nay anh H đang ở nước ngoài, ch C đề ngh Tòa
án tạm giao cháu L cho b Đo Th D (mẹ đẻ anh H) chăm sóc, nuôi dưỡng trong
thời gian anh H ở nước ngoi cho đến khi anh H trở về Vit Nam. Xét thấy: cháu
L hin đang được b Đo Th D (mẹ đẻ anh H) chăm sóc, nuôi dưỡng trực tiếp.
Tại đơn trnh by nguyn vọng của mình cháu L có mong muốn được ở với bố
sau khi bố mẹ ly hôn. B Đo Th D cũng hoàn toàn nhất trí với quan điểm về
con chung của ch C v đề ngh Tòa án tạm giao cháu L cho bà được tiếp tục
chăm sóc, nuôi dưỡng trong thời gian anh H ở nước ngoài. Do vậy, để đảm bảo
sự ổn đnh trong cuc sống v vic học tập của cháu L thì cần giao cháu L cho
anh Trần Lê H chăm sóc, nuôi dưỡng sau khi ch C và anh H ly hôn; trong thời
gian anh H ở nước ngoài thì b Đo Th D vẫn tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng
cháu L đến khi anh H trở về Vit Nam là phù hợp.
- Về cấp dưỡng nuôi con: ch C tự nguyn cấp dưỡng nuôi con chung là
3.000.000đ (Ba triu đồng)/01 tháng cho đến khi cháu L đủ 18 tuổi.
- Về ti sản chung, công nợ v công sc đóng góp: ch Đinh Th C không
đề ngh giải quyết nên Hi đồng xét xử không đặt ra xem xét, giải quyết.
[3] Về án phí ly hôn sơ thẩm v án phí cấp dưỡng nuôi con: ch Đinh Th
C phải chu theo quy đnh của pháp luật.
[4] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: các đương sự được quyền kháng
cáo theo quy đnh của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 110,
Điều 116, Điều 117, Điều 123 v Điều 127 Luật hôn nhân v gia đnh; khoản 1
Điều 28, khoản 3 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 1 Điều 228; khoản 1 Điều 238; khoản 1, 2 Điều 479 của B luật tố tụng
dân sự; điểm a khoản 5, điểm a khoản 6 Điều 27 Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hi quy
đnh về mc thu, miễn, giảm, thu, np, quản lý và sử dụng án phí và l phí Tòa
án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kin của ch Đinh Th C.
[1] Về quan h hôn nhân: ch Đinh Th C được ly hôn với anh Trần Lê H.
[2] Về con chung: Giao cháu Trần Thanh L, sinh ngày 11/10/2015 cho anh
Trần Lê H trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục. Trong thời gian anh H ở
nước ngoài, tạm giao cháu L cho b Đo Th D tiếp tục trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục cháu L cho đến khi anh H về nước sẽ bàn giao lại cháu L
cho anh H nuôi dưỡng.
Ch Đinh Th C tự nguyn cấp dưỡng nuôi con chung l 3.000.000đ (Ba triu
đồng)/01 tháng kể t tháng 08/2024 cho đến khi cháu L đủ 18 tuổi. PL thc cấp
dưỡng đnh kỳ hàng tháng.
Ch Đinh Th C có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung m không ai được
cản trở.
[3] Về ti sản chung, công nợ, công sc đóng góp: không đặt ra xem xét
giải quyết.
[4] Về án phí ly hôn sơ thẩm: ch Đinh Th C phải chu 300.000 đồng (Ba
trăm nghn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm và 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) tiền án phí cấp dưỡng nuôi con. Xác nhận ch Đinh Th C (do anh Phạm
Tiến H np thay) đã np 300.000 đồng (Ba trăm nghn đồng) tiền tạm ng án phí
theo biên lai thu tiền tạm ng án phí số 0000014 ngày 18/10/2023 tại Cục Thi
hnh án dân sự tỉnh P. Ch Đinh Th C còn phải np số tiền 300.000 đồng (Ba
trăm nghn đồng).
[5] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: đương sự có mặt ở Vit Nam có
quyền kháng cáo trong hạn 15 ngy kể t ngy nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yết hợp l. Các đương sự ở nước ngoài có quyền kháng cáo trong hạn
01 tháng kể t ngy bản án được tống đạt hợp l hoặc kể t ngy bản án được
niêm yết hợp l.
Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại Điều 6,7a,7b và Điều 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy đnh tại
Điều 30 luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- VKSND tỉnh P; THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
- Cục THADS tỉnh P;
- UBND th trấn H;
- Các đương sự;
- Lưu: HS - AV.
Đỗ Ngọc Tuấn
Tải về
Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 75/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm