Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST ngày 18/11/2024 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 50/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST ngày 18/11/2024 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Phú Thọ |
Số hiệu: | 50/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 18/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH P
Với thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Đ Ngc Tun.
Thư ký phiên họp: Bà Nguyễn Thị Hoa - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh P.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P tham gia phiên họp: Ông Hoàng
Thanh Phương - Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 11 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh P mở phiên
hp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số: 160/2024/TLST-HNGĐ
ngày 14 tháng 10 năm 2024 về việc:“Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con” theo Quyết định mở phiên hp sơ thẩm giải quyết việc dân sự
số: 116/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04 tháng 11 năm 2024, gồm những người tham
gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Phạm Thị Bích V, sinh năm 1989.
ĐKHKTT: khu 3, xã T, huyện L, tỉnh P.
- Anh Đ Văn H, sinh năm 1987.
ĐKHKTT: khu 3, xã T, huyện L, tỉnh P.
Hiện nay đang ở nước ngoài.
(Các đương sự đều đề nghị Tòa án giải quyết vắng mặt)
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Theo Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự và các lời khai tiếp theo, chị Phạm
Thị Bích V và anh Đỗ Văn H trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: chị Phạm Thị Bích V và anh Đ Văn H đăng ký kết
hôn trên cơ sở tự nguyện tìm hiểu ngày 26/3/2010 ở y ban nhân dân xã T, huyện
L, tỉnh P. Sau khi kết hôn, thời gian đu hai vợ chồng chung sống hạnh phúc. Sau
đ một thời gian anh H đi lao động ở nước ngoài, từ đ đến nay giữa hai vợ chồng
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH P
Số: 50/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA V NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
P, ngày 18 tháng 11 năm 2024
anh chị thường xuyên nảy sinh mâu thuẫn nên tình cảm vợ chồng ngày càng xa
cách. Anh chị đã nhiều ln cố gắng hàn gắn quan hệ hôn nhân nhưng không thành.
Nay xét thy mâu thuẫn đã trm trng, tình cảm vợ chồng không còn, mục đích
hôn nhân không đạt được nên chị Phạm Thị Bích V và anh Đ Văn H thống nht
đề nghị Tòa án giải quyết cho anh chị được thuận tình ly hôn.
Về con chung: chị Phạm Thị Bích V và anh Đ Văn H xác nhận vợ chồng
có 03 con chung là cháu A, sinh ngày 04/3/2011; cháu Đ Văn T, sinh ngày
31/12/2012; cháu Đ Gia M, sinh ngày 15/12/2017. Khi ly hôn, chị V và anh H
thống nht thỏa thuận giao cả 03 con chung cho chị V chăm sc, nuôi dưỡng. Về
cp dưỡng nuôi con: anh chị tự thỏa thuận, không yêu cu giải quyết.
Về tài sản, công nợ chung, công sức đng gp: chị V và anh Tiến không
yêu cu Tòa án giải quyết.
Về lệ phí giải quyết việc dân sự và chi phí tố tụng khác: chị Phạm Thị Bích
V và anh Đ Văn H thống nht chị V tự chịu toàn bộ.
Chị V và anh H đều đề nghị Tòa án không tiến hành hòa giải và giải quyết
vắng mặt anh chị.
Tại phiên hp, đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P phát biểu quan điểm:
- Về việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán; Thư ký phiên hp kể từ khi
thụ lý việc dân sự cho đến trước thời điểm Thẩm phán ra quyết định giải quyết
việc dân sự và việc chp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng, việc
thu thập chứng cứ của Tòa án H hành theo đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân
sự;
- Về nội dung Viện kiểm sát đề nghị: Về quan hệ hôn nhân: Công nhận
thuận tình ly hôn giữa chị Phạm Thị Bích V và anh Đ Văn H. Về con chung:
giao cháu A, sinh ngày 04/3/2011; cháu Đ Văn T, sinh ngày 31/12/2012; cháu
Đ Gia M, sinh ngày 15/12/2017 ch chị V chăm sc, nuôi dưỡng. Về cp dưỡng
nuôi con: anh chị tự thỏa thuận, không yêu cu giải quyết. Về tài sản chung vợ
chồng, công sức đng gp: không đặt ra xem xét. Về lệ phí giải quyết việc dân sự và
chi phí tố tụng khác: chị Phạm Thị Bích V chịu toàn bộ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu chứng cứ trong hồ sơ việc dân sự được
thẩm tra tại phiên họp, ý kiến đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P, Tòa án
nhân dân tỉnh P nhận định:
- Về quan hệ hôn nhân: quan hệ hôn nhân giữa chị Phạm Thị Bích V và
anh Đ Văn H là hôn nhân hợp pháp. Do vợ chồng thường xảy ra nhiều mâu
thuẫn vì bt đồng quan điểm sống. Xét thy tình cảm vợ chồng không còn, mục
đích hôn nhân không đạt được nên chị Phạm Thị Bích V và anh Đ Văn H đều
đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Do đ, việc chị V và anh H thuận
tình ly hôn là hoàn toàn tự nguyện, được chp nhận theo quy định tại Điều 55
Luật hôn nhân và gia đình.
Trong hồ sơ thể hiện Đơn yêu cu giải quyết việc dân sự đề ngày 08/5/2024
do anh Đ Văn H gửi từ nước ngoài về V Nam. Tại văn bản số 1138/QLXNC-
Đ1 ngày 24/9/2024 của Phòng quản lý xut nhập cảnh - Công an tỉnh P đã xác
nhận anh H đã xut cảnh ra khỏi lãnh thổ V Nam và hiện chưa c thông tin nhập
cảnh về nước. Căn cứ khoản 2 Điều 29, khoản 3 Điều 35, Điều 37 của Bộ luật tố
tụng dân sự, Tòa án nhân dân tỉnh P thụ lý và giải quyết là đúng thẩm quyền.
Tòa án đã tiến hành trưng cu giám định đối với các du vân tay của anh
Đ Văn H trong Đơn yêu cu giải quyết việc dân sự của anh H gửi về V Nam.
Tại Kết luận giám định số: 1495/KL-KTHS ngày 31/10/2024 của Phòng kỹ thuật
hình sự - Công an tỉnh P đã kết luận: “02 dấu vân tay in dưới mục “Chồng” đứng
tên Đỗ Văn H (ký hiệu số 1, 2) trên “Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự” ngày
08/5/2024 (mẫu cần giám định ký hiệu A) so với 02 dấu vân tay in ở ô ngón trỏ
phải, ngón trỏ trái trên “Căn cước công dân” số 025087005885; Họ và tên: Đỗ
Văn H; Ngày sinh: 30/12/1987; Nơi thường trú: khu 3, T, Lâm Thao, P, cấp ngày
01/3/2024 mẫu so sánh (ký hiệu M) là của cùng một người in ra”. Do vậy, c đủ
cơ sở để khẳng định rằng việc anh H thuận tình ly hôn với chị V là hoàn toàn tự
nguyện.
- Về con chung: Từ các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ xác định chị Phạm
Thị Bích V và anh Đ Văn H có 03 con chung là cháu A, sinh ngày 04/3/2011;
cháu Đ Văn T, sinh ngày 31/12/2012; cháu Đ Gia M, sinh ngày 15/12/2017.
Hiện nay cả 03 con chung đều đang ở với chị V. Chị V và anh H thống nht thỏa
thuận giao cả 03 con chung cho chị V chăm sc, nuôi dưỡng sau khi anh chị ly
hôn. Tại bản tự khai cháu Anh và cháu T đều trình bày có nguyện vng mong
muốn được ở với chị V sau khi bố m ly hôn; cháu M hiện vẫn đang cn nhỏ. Xt
thy thỏa thuận của chị V và anh H về con chung ph hợp nguyện vng của các
con chung và phù hợp với quy định của Luật hôn nhân gia đình nên được chp
nhận.
Về cp dưỡng nuôi con: chị V, anh H tự thỏa thuận, không yêu cu giải
quyết nên không đặt ra xem xét.
Về tài sản, công nợ chung, công sức đng gp: chị V và anh H thống nht
không yêu cu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
Về lệ phí giải quyết việc dân sự và chi phí tố tụng khác: chị V phải chịu
toàn bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 29; khoản 3 điều 35, điểm b khoản 1 điều 37; điểm h
khoản 2 Điều 39; khoản 2 Điều 149; Điều 361, 362, 365, 366, 367, 369, 370 và
Điều 371 của Bộ Luật tố tụng dân sự; Điều 51, 53, 55, 81, 82, 83 và Điều 123 của
Luật hôn nhân và gia đình; Khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH
ngày 30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc Hội kha 14 quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
[1] Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Phạm Thị
Bích V và anh Đ Văn H.
[2] Về con chung: Công nhận thỏa thuận về nuôi con chung giữa chị Phạm
Thị Bích V và anh Đ Văn H. Giao cháu A, sinh ngày 04/3/2011; cháu Đ Văn
T, sinh ngày 31/12/2012; cháu Đ Gia M, sinh ngày 15/12/2017 cho chị V trực
tiếp chăm sc, nuôi dưỡng.
Anh H c quyền thăm nom, chăm sc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung
không ai được cản trở.
Về cp dưỡng nuôi con: chị Phạm Thị Bích V và anh Đ Văn H tự thỏa
thuận, không đề nghị giải quyết nên không đặt ra xem xét.
[3] Về tài sản, công nợ chung, công sức đng gp: chị Phạm Thị Bích V
và anh Đ Văn H không đề nghị giải quyết nên không đặt ra xem xét.
[4] Về lệ phí giải quyết việc dân sự và chi phí giám định:
- Về lệ phí giải quyết việc dân sự chị Phạm Thị Bích V phải chịu 300.000đ
(Ba trăm nghìn đồng) tiền lệ phí giải quyết việc dân sự. Xác nhận chị Phạm Thị
Bích V đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng lệ phí theo biên
lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000373 ngày 14/10/2024 tại Cục thi
hành án dân sự tỉnh P.
- Về chi phí giám định: chị Phạm Thị Bích V phải chịu 3.000.000đ (Ba
triệu đồng) tiền chi phí giám định. Xác nhận chị Phạm Thị Bích V đã nộp đủ số
tiền trên.
[5] Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh P;
- Cục THADS tỉnh P;
- UBND xã T;
- Đương sự;
- Lưu: AV, HSVA.
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Đ Ngc Tun
Tải về
Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 50/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 23/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm