Bản án số 70/2024/HNGĐ-ST ngày 21/08/2024 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 70/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 70/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 70/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 70/2024/HNGĐ-ST ngày 21/08/2024 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Phú Thọ |
Số hiệu: | 70/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 21/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp hôn nhân gia đình |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH P Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 70/2024/HNGĐ-ST
Ngày 21 tháng 8 năm 2024
“V/v tranh chấp hôn nhân và gia đình”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH P
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Ông Đỗ Ngọc Tuấn;
Các Hội thẩm nhân dân: B Bi Th Hảo;
B Nguyễn Th Phẩm.
- Thư ký phiên toà: B Nguyễn Th Hoa - Thư ký To án nhân dân tỉnh P.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P tham gia phiên tòa: Ông Hoàng
Thanh Phương - Kiểm sát viên.
Ngy 21 tháng 8 năm 2024 tại trụ sở To án nhân dân tỉnh P tiến hnh xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 114/2024/TLST-HNGĐ ngy 01/7/2024 về
vic “tranh chấp hôn nhân và gia đình” theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử số:
94/2024/QĐXXST-HNGĐ ngy 05 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ch Trần Th A - sinh năm 1997.
ĐKHKTT: khu Gai Hạ, xã B, huyn P, tỉnh P.
Hin nay đang ở nước ngoài.
- B đơn: Anh Thiều Văn T - sinh năm 1991.
ĐKHKTT: khu Gai Hạ, xã B, huyn P, tỉnh P.
(Các đương sự đều vắng mặt, có đơn xin xét xử vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện và các lời khai tiếp theo nguyên đơn chị Trần Thị A
trnh bày:
Về quan h hôn nhân: ch và anh Thiều Văn T tự nguyn đăng ký kết hôn
với nhau ngày 25/03/2016 tại Ủy ban nhân dân xã Tử Đ (nay l xã B), huyn P,
tỉnh P. Thời gian đầu sau khi kết hôn vợ chồng anh ch chung sống hòa thuận.
Sau đó một thời gian ch A đi lao động ở nước ngoài, từ đó đến nay giữa anh ch
thường xuyên xảy ra nhiều mâu thuẫn trầm trọng do vợ chồng sống xa nhau và
bất đồng quan điểm sống. Mặc d đã được gia đnh hai bên khuyên ngăn nhưng
vợ chồng anh ch vẫn không tm được tiếng nói chung. Nay xét thấy tình cảm vợ
chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên ch A đề ngh Tòa án
nhân dân tỉnh Ph Thọ giải quyết cho ch được ly hôn với anh T.
Về con chung: ch Trần Th A xác đnh vợ chồng có 02 con chung là cháu
Thiều Quang V, sinh ngày 11/6/2016 và cháu Thiều B, sinh ngày 23/10/2018. Ch
A đề ngh Tòa án giao cả 02 cháu V và cháu An cho anh T chăm sóc, nuôi dưỡng
sau khi anh ch ly hôn. Ch A tự nguyn cấp dưỡng nuôi con với mức cấp dưỡng
l 2.000.000đ (Hai triu đồng)/01 tháng/01 con chung cho đến khi các con chung
thnh niên, đủ khả năng lao động tự túc.
Về tài sản chung, công nợ, công sức đóng góp của vợ chồng: ch Trần Th
A không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí ly hôn: ch Trần Th A xin tự nguyn chu ton bộ.
- Tại biên bản lấy lời khai ngày 15/7/2024 anh T trình bày:
Về quan h hôn nhân: anh v ch A đăng ký kết hôn với nhau ngày
25/03/2016 tại Ủy ban nhân dân xã Tử Đ (nay l xã B), huyn Phù Ninh, tỉnh P.
Trong quá trnh chung sống vợ chồng anh ch thường xuyên xảy ra nhiều mẫu
thuẫn không giải quyết được. Nay ch A khởi kin xin ly hôn th anh T có quan
điểm nhất trí, anh T đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Ph Thọ giải quyết cho anh v
ch A được ly hôn.
Về con chung: trong thời k hôn nhân vợ chồng anh ch có 02 con chung
là cháu Thiều Quang V, sinh ngày 11/6/2016 và cháu Thiều B, sinh ngày
23/10/2018. Hin nay cả 02 cháu V v cháu An đang ở với anh T. Đối với yêu
cầu khởi kin về con chung của ch A th anh T hon ton nhất trí. Anh T đề ngh
Tòa án giao cả 02 cháu V và cháu An cho anh được trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng sau khi anh v ch A ly hôn.
Về cấp dưỡng nuôi con: Anh T không yêu cầu ch A phải cấp dưỡng nuôi
con.
Về tài sản chung, công nợ, công sức đóng góp của vợ chồng: anh T xác
đnh không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại phiên tòa đại din Vin kiểm sát nhân dân tỉnh P phát biểu ý kiến của
Vin kiểm sát về những nội dung sau:
Về vic tuân theo pháp luật tố tụng: trong quá trình giải quyết vụ án Thẩm
phán, Hội đồng xét xử; vic chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng dân
sự kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử ngh án theo đng
quy đnh trình tự của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về nội dung Vin kiểm sát đề ngh Tòa án: Về quan h hôn nhân: công nhận
thuận tình ly hôn giữa ch Trần Th A và anh Thiều Văn T. Về con chung: giao cháu
Thiều Quang V, sinh ngày 11/6/2016 và cháu Thiều B, sinh ngày 23/10/2018 cho
anh Thiều Văn T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Ch Trần Th A không
phải cấp dưỡng nuôi con chung. Ch A có quyền thăm nom, chăm sóc con chung
không ai được ngăn cản. Về tài sản, công nợ chung: không đặt ra xem xét. Về án phí:
ch Trần Th A tự nguyn chu án phí ly hôn sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm
tra tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận đnh:
[1] Về tố tụng:
Nguyên đơn ch Trần Th A nộp đơn xin ly hôn anh Thiều Văn T tại Tòa
án nhân dân tỉnh Ph Thọ. Xét đơn khởi kin đề ngày 04/6/2024 của ch A có
chứng thực của Đại sứ quán nước CHXHCN Vit Nam tại Nhật Bản. Căn cứ
khoản 3 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật
Tố tụng dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân tỉnh
P.
Trong vụ án này ch A không có mặt ở Vit Nam v ch A đã có đơn đề
ngh Ta án không tiến hành hòa giải nên Tòa án không tiến hành hòa giải được
theo quy đnh tại Điều 207 của Bộ luật tố tụng dân sự. Do vậy, Tòa án tiến hành
đưa vụ án ra xét xử l đng với quy đnh của pháp luật.
Ch A v anh T đều đề ngh Ta án xét xử vắng mặt. Do đó, Hội đồng xét
xử căn cứ khoản 1 Điều 228, Điều 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự tiến hnh xét
xử vụ án theo thủ tục chung.
[2] Về nội dung vụ án:
- Về quan h hôn nhân: ch Trần Th A và anh Thiều Văn T kết hôn với
nhau trên cơ sở tự nguyn, không vi phạm điều cấm của pháp luật, anh ch đăng
ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã Tử Đ (nay l xã B), huyn Phù Ninh, tỉnh P
vào ngày 25/03/2016. Trong quá trình chung sống giữa ch A và anh T thường
xuyên xảy ra mâu thuẫn trầm trọng do vợ chồng xa nhau và bất đồng quan điểm
sống. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn nên ch A đề ngh Tòa án nhân
dân tỉnh Ph Thọ giải quyết cho ch được ly hôn với anh T. Tại bản tự khai anh
T trnh by anh đồng ý ly hôn với ch A, đề ngh Ta án giải quyết cho anh ch
được ly hôn. Do vậy, căn cứ Điều 55 Luật Hôn nhân v gia đnh cần công nhận
thuận tnh ly hôn giữa ch A v anh T
- Về con chung: Từ các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án xác đnh ch
A và anh T có 02 con chung là cháu Thiều Quang V, sinh ngày 11/6/2016 và cháu
Thiều B, sinh ngày 23/10/2018. Ch A đề ngh Tòa án giao cả 02 con chung cho
anh T được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục sau khi anh ch ly hôn. Anh
T cng hon ton nhất trí với yêu cầu về con chung của ch A.
Xét thấy, hin nay ch A đang ở nước ngoi, cháu V v cháu An hin đang
ở cng anh T, đang được anh T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Tại đơn trnh by
nguyn vọng cháu V thể hin mong muốn được ở cng với bố sau khi bố m ly
hôn, cháu An hin vẫn đang cn nh. Anh T v ch A đều đã thống nhất tha
thuận được với nhau về vấn đề con chung. Do vậy, để đảm bảo sự n đnh trong
cuộc sống v vic học tập của các con chung của anh T v ch A th cần giao 02
cháu V v cháu An cho anh T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng sau khi anh T, ch
A ly hôn l ph hợp.
Về cấp dưỡng nuôi con: ch A không phải cấp dưỡng nuôi con do anh T tự
nguyn không yêu cầu cấp dưỡng.
- Về tài sản chung, công nợ, công sức đóng góp của vợ chồng: ch A v
anh T không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét giải quyết.
- Về án phí: ch A phải án phí ly hôn sơ thẩm theo quy đnh của pháp luật.
[3] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: các đương sự được quyền kháng
cáo theo quy đnh của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 51, Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 123 v Điều
127 Luật hôn nhân v gia đnh; khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều 35, điểm a khoản
1 Điều 37; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 1 Điều 228; khoản 1 Điều 238; khoản
1, 2 Điều 479 của Bộ luật tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và l phí Tòa
án.
Tuyên xử:
[1] Về quan h hôn nhân: công nhận thuận tnh ly hôn giữa ch Trần Th A
v anh Thiều Văn T.
[2] Về con chung, cấp dưỡng nuôi con: Giao cháu Thiều Quang V, sinh
ngày 11/6/2016 và cháu Thiều B, sinh ngày 23/10/2018 cho anh Thiều Văn T
được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục.
Ch Trần Th A không phải cấp dưỡng nuôi con.
Ch Trần Th A có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung m không ai được
cản trở.
[3] Về ti sản chung, công nợ, công sức đóng góp của vợ chồng: không
đặt ra xem xét giải quyết.
[4] Về án phí ly hôn sơ thẩm: ch Trần Th A phải chu 150.000 đồng (Một
trăm năm mươi nghn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm. Xác nhận ch Trần Th A
(do ch Lê Th Thanh Hng nộp thay) đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghn đồng)
tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0000203 ngày
01/7/2024 tại Cục Thi hnh án dân sự tỉnh P. Hon trả lại cho ch Trần Th A
150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghn đồng)
[5] Về quyền kháng cáo đối với Bản án: anh Thiều Văn T có quyền kháng
cáo trong hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết
hợp l. Thời hạn kháng cáo của ch Trần Th A là 01 (một) tháng, kể từ ngy bản
án được tống đạt hợp l hoặc kể từ ngy bản án được niêm yết hợp l.
Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại Điều 6,7a,7b và Điều 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy đnh tại
Điều 30 luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- VKSND tỉnh P; THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
- Cục THADS tỉnh P;
- UBND xã Bnh Ph;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Đỗ Ngọc Tuấn
Tải về
Bản án số 70/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 70/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm