Bản án số 63/2025/HNGĐ-ST ngày 09/04/2025 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 63/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 63/2025/HNGĐ-ST ngày 09/04/2025 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 63/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Căn cứ Điều 207 của Bộ luật tố tụng dân sự. Các Điều 51, 56, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình; Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ CÀ MAU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 63/2025/HNGĐ-ST
Ngày 09 4 2025
Về việc xin ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Lê Thị Thu.
Các Hội thẩm nhân dân:
- Ông Nguyễn Minh Mẫn.
- Ông Huỳnh Hoàng Khởi.
- Thư ký phiên toà: Ngô Thị Thắm, là Thư viên Toà án nhân dân thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Ngày 09 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân thành phố Mau,
tỉnh Mau xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 596/2024/TLST-HNGĐ
ngày 11 tháng 11 m 2024 về việc xin ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 39/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 20 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Huỳnh Thị Thu A; sinh năm 1992 (có mặt);
Đa chỉ cư t: đường H, khóm B, phường N, thành phố C, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Anh Lưu Văn C; sinh năm 1984 ( mặt);
Đa chỉ cư t: p X, L, thành phC, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện vviệc xin ly hôn bản tự khai, chị Huỳnh Thị Thu
A trình bày:
Về hôn nhân: Chị anh Lưu Văn C chung sống vợ chồng vào năm 2008,
đăng kết hôn theo quy định pháp luật tại UBND Văn Lâm, thành phố
Mau vào năm 2014. Trong quá trình chung sống thời gian đầu hạnh phúc, sau
đó phát sinh mâu thuẫn, bất đồng quan điểm, không tiếng nói chung, hay cãi
dẫn đến xung đột tình cảm vợ chồng đã ly thân từ tháng 5/2024, trước đây chị
anh C đã từng nộp đơn ly hôn nhưng đã hàn gắn rút đơn. Nay chị xét thấy
cuộc sống không hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được nên chị yêu cầu ly
hôn anh C.
Về con chung: Chị xác định có 02 con chung tên Lưu Chấn K, sinh ngày
24/12/2008 Lưu Thị Như Y, sinh ngày 23/9/2010, hiện cháu Như Y đang sống
với chị, cháu K đang sống với anh C. Khi ly hôn, chị yêu cầu được nuôi cháu Như
Y, chị đồng ý giao cháu K cho anh C tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng. Không đặt ra
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
V tài sản chung: Chị xác định không có n kng yêu cầu a án giải quyết.
2
Về nợ chung: Chị khai không nợ ai và không ai nợ lại anh, chị.
- Đối với anh Lưu n C, quá tnh th giải quyết anh C vắng mặt.
Tại phiên tòa anh C trình bày:
Về hôn nhân: Thời gian chung sống, điều kiện và nơi đăng kết hôn đúng
như chị A trình bày. Anh xác định quá trình chung sống vợ chồng cũng mâu
thuẫn nhưng không lớn, anh còn thương vợ con nên không đồng ý ly hôn.
Về con chung: Anh xác định có 02 con chung tên Lưu Chấn K, sinh ngày
24/12/2008 Lưu Thị Như Y sinh ngày 23/9/2010, hiện cháu Như Y đang sống
với chị A, cháu K đang sống với anh. Trường hợp Tòa án cho ly hôn, anh yêu cầu
được nuôi 02 con chung, không yêu cầu cấp dưỡng.
V tài sản chung: Anh xác định không có nên kng u cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Anh khai không nợ ai và không ai nợ lại anh, chị.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Về hôn nhân: Chị Huỳnh Thị Thu A anh Lưu Văn C chung sống vợ
chồng vào năm 2008, đến năm 2014 có đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật tại
UBND Văn Lâm, thành phố Mau vào ngày 28/7/2014 tại số 108/2014,
quyển số 01/2014 nên n nhân hợp pháp và được pp luật công nhận bảo vệ. Trong
quá trình chung sống theo chị A trình bày, thời gian đầu hạnh phúc, sau đó thường
phát sinh mâu thuẫn, bất đồng quan điểm sống, hay cãi dẫn đến xung đột tình
cảm vợ chồng. Nay chị xét thấy cuộc sống không hạnh phúc, mục đích hôn nhân
không đạt được nên chị yêu cầu ly hôn anh C. Đối với anh C xác định anh còn
thương vợ nên không đồng ý ly hôn. Xét thấy: Tại phiên tòa anh chị đều thừa nhận
trước đây anh chị đã nộp đơn ly hôn, sau đó anh chị hàn gắn vợ chồng đã rút
đơn khởi kiện, Tòa án đình chỉ giải quyết tại Quyết định số 70/QĐST-HNGĐ ngày
31/3/2016, nay chị A tiếp tục nộp đơn khởi kiện xin ly hôn, điều này thể hiện mâu
thuẫn từng xảy ra, hiện nay anh chị mỗi người sống một nơi, anh C không
biện pháp hàn gắn vợ chồng, vậy Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của chị A,
cho chị được ly hôn anh C.
[2] Về con chung: Anh chị xác định 02 con chung tên Lưu Chấn K, sinh
ngày 24/12/2008 và Lưu Thị Như Y, sinh ngày 23/9/2010, hiện cháu Như Y đang
sống với chị, cháu K đang sống với anh C. Khi ly hôn, chị yêu cầu được nuôi cháu
Như Y, chị đồng ý giao cháu K cho anh C tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng. Đối với
anh C yêu cầu được nuôi 02 con chung. Cả hai anh chị không đặt ra nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con. Xét thấy, cha mẹ đều có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về chăm sóc,
nuôi dạy con chung, hiện cháu K đang sống với anh C, cháu Như Y đang sống với
chị A, nguyện vọng cháu K muốn sống với cha, nguyện vọng cháu Như Y muốn
sống với mẹ tránh xáo trộn cuộc sống sinh hoạt nên Hội đồng xét xử thống nhất
giao cháu K cho anh C, giao cháu Như Y cho chị A tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng.
Anh C, chị A không trực tiếp nuôi con được quyền đến thăm nom, chăm sóc và giáo
dục con chung, không ai được cản trở.
[3] Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con: Các đương sự không đặt ra yêu cầu cấp
dưỡng nuôi con nên Hội đồng xét xử không xem xét.
3
[4] Về tài sản chung: ChA, anh C xác định không có nên kng u cầu Tòa án
giải quyết nên không đề cập xem xét;
[5] Về nợ chung: Chị A, anh C khai vợ, chồng không nợ ai không ai nợ lại
vợ, chồng nên không đặt ra xem xét.
[6] Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự thẩm trong vụ án ly hôn theo quy
định tại điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điu 207 ca B lut t tng dân s. Các Điều 51, 56, 81, 82, 83
Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu nộp, quản lý và sử dng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
- Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của chị Huỳnh Thị Thu A về việc xin ly
hôn anh Lưu Văn C.
- Về con chung: Giao cháu Lưu Chấn K, sinh ngày 24/12/2008 cho anh Lưu
Văn C tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng. Giao cháu Lưu Th Như Y, sinh ngày
23/9/2010 cho chị Huỳnh Thị Thu A tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng. Các đương sự
không đặt ra nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
Anh Lưu Văn C, chị Huỳnh Thị Thu A quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm
sóc và giáo dục con chung, không ai được cản trở.
- Vtài sn chung: kng có.
- Về nợ chung: không có.
- Án phí dân sự sơ thẩm về Hôn nhân và gia đình, chị Huỳnh Thị Thu A phải
chịu 300.000đ. Ngày 08 tháng 11 năm 2024, chị A đã dự nộp tiền tạm ứng án phí
300.000đ theo biên lai số 0009624 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Mau nên được đối trừ chuyển thu sung công quỹ nhà nước.
Các đương sự quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án.
Tng hợp bản án được thi nh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi nh án
dân sự t người được thi hành án n sự, nời phải thi hành án n s có quyền tho
thuận thi hành án, quyền yêu cu thi nh án, tnguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi nh án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thinh án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hin theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THM
THẨM PHÁN - CHỦ TO PHIÊN T
(Đã ký)
Lê Thị Thu
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND Tp.Cà Mau;
- UBND xã Văn Lâm, Tp
Mau;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, văn thư.
Tải về
Bản án số 63/2025/HNGĐ-ST Bản án số 63/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 63/2025/HNGĐ-ST Bản án số 63/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất