Bản án số 563/2024/DS-PT ngày 08/11/2024 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 563/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 563/2024/DS-PT ngày 08/11/2024 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 563/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 08/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận kháng cáo của bị đơn, y án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch tọa phiên tòa: Ông Lê Văn Phận.
Các Thm phán: Ông Nguyễn Chí Đức
Bà Phm Th Thu Trang
- Thư phiên tòa: Bà Hunh Triệu Anh Thư – Thư ký Tòa án nhân dân
tnh Bến Tre.
- Đi din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre: Bà Trn Th Kim Ngân
- Kim sát viên.
Ngày 08 tháng 11 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Bến Tre xét
x phúc thm công khai v án đã thụ s: 352/2024/TLPT-DS ngày 09 tháng
10 năm 2024 v việc “Tranh chp quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s sơ thẩm s: 222/2024/DS-ST ngày: 15-08-2024 ca
Tòa án nhân dân huyn C, tnh Bến Tre b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 4060/2024/QĐ-PT
ngày 21 tháng 10 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:
Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1961;
Hunh Th B, sinh năm 1962;
Cùng địa ch: p S, xã S, huyn C, tnh Bến Tre.
Người đại din theo y quyn ca Hunh Th B ông Nguyễn Văn T
(Theo hợp đồng y quyn ngày 31/10/2023).
2. B đơn:
- Ông Lê Tn H, sinh năm 1970;
- Bà Nguyn Th Ngc D, sinh năm 1976;
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH BN TRE
Bn án s: 563/2024/DS-PT
Ngày: 08/11/2024
V/v Tranh chp quyn s
dụng đất.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
Cùng địa ch: t A p S, xã S, huyn C, tnh Bến Tre.
* Người kháng cáo: Ông Tn H, Nguyn Th Ngc D b đơn
trong v án.
Các đương sự đều có mt ti phiên tòa.
NI DUNG V ÁN:
Theo Bản án sơ thẩm:
Tại đơn khởi kiện, đơn khi kin b sung, văn bản trình bày ý kiến, biên
bn hòa giải phiên tòa thẩm nguyên đơn ông Nguyễn Văn T ng thi
người đại din theo y quyn ca bà Hunh Th B) trình bày:
Ông và Hunh Th B ch s dng thửa đất s 125, t bản đồ s 17,
S, huyn C, tnh Bến Tre vi din tích 2725,6m
2
đã được cp Giy chng
nhn quyn s dng đt, quyn s hu nhà tài sn gn lin với đt (s phát
hành BM817505; s vào s GCN: CH01505) do y ban nhân dân huyn C cp
ngày 05/12/2012. Thửa đất này, ông bà nhn chuyển nhượng t ông Trn Văn N
vào năm 2001 s dng ổn định t đó đến nay; đến tháng 12/2012 đưc y
ban nhân dân huyn C cp nht s liu Vlap ta độ ràng. Ti v trí phía
đông nam thửa đất s 125 giáp ranh gii vi phần đất thuc thửa đất s 89, t
bản đồ s 17, ta lc ti p S, S, huyn C, tnh Bến Tre thuc quyn s dng
ca ông Lê Tn H và bà Nguyn Th Ngc D. Vào tháng 05/2023 ông, bà có tiến
hành làm hàng rào ti v trí t đim s 5 đến đim s A, t đim s 1 đến điểm
s 2 (Theo Sơ đồ mô t kết qu đo đạc thửa đất s 125 và 89, t bản đồ s 17, xã
S, huyn C, tnh Bến Tre) thì ông Tn H lại đứng ra tranh chp trình báo
vi y ban nhân dân S v vic tranh chp ti hàng rào. Ông H cho rng phn
hàng rào đã lấn chiếm sang phần đất ca ông H, y ban nhân dân xã S có c cán
b đo đạc đến xem xét x lý, kết qa xác minh hàng rào vn còn trên phn
đất của ông, còn sang phần đất lin k ca ông H chiu ngang
khong 1,4m chiu dài 34,16m. do ông, làm hàng rào không hết đất
do phía ông H đã đào mương nhỏ p lên liếp đất phc v ci to su riêng
ca ông H, không cho ông, rào thêm qua phần đất còn li nên ông, ch rào
kẽm đến v trí hàng rào hin tại để tránh mất lòng nhưng ông H còn nói ông,
lấn đất nên mi xy ra tranh chp. Gia ông, vi ông H, D đã nhiều ln
thương lượng v ranh, mốc đ đảm bo v quyn li ích cho c đổi bên. Tuy
nhiên, các bên vn không thng nhất và sau đó được lp biên bn hòa gii không
thành ti y ban nhân dân S, huyn C, tnh Bến Tre v vic tranh chp đất
đai ngày 08/09/2023.
Theo Giy chng nhn quyn s dụng đất mà ông, bà được cp thì ông H,
3
D đã s dng ln qua phần đất ca ông bà có din tích là 53.5m
2
. Vì vy, nay
ông, bà yêu cu Tòa án nhân dân huyn Ch Lách, tnh Bến Tre gii quyết buc
ông H, D phi tr li cho ông, phn đất ln chiếm din tích 53.5m
2
thuc mt phn thửa đất s 125 t bản đồ s 17, ta lc ti p S, S, huyn C,
tnh Bến Tre.
Tại văn bản trình bày ý kiến, biên bn hòa giải phiên tòa thm b
đơn ông Lê Tn H và bà Nguyn Th D thng nht trình bày:
Ông, bà là ch s dng thửa đt s 89, t bản đồ s 17, ta lc ti p S, xã
S, huyn C, tnh Bến Tre. Trước đây phần đất của ông, đt dây chy dài
cùng đất ca ông H Khi M, thời điểm đó ông H Khi M lên vườn trước, còn
đất ông, lên vườn sau. Lúc đó ông, đào mương ranh đ thoát c,
b t nc ranh bng sắt ra năm tấc chạy dài theo đt ra ti mặt trước. Thi gian
sau ông H Khi M bán (chuyển nhượng) cho ông Trang N1 mt phần đất
đầu sau giáp ranh với đất của ông, bà. Sau đó ông N1 làm hàng rào dây chì t
nc ranh bng st ti phần đất giáp ranh ca ông M. Ông N1 trng mt cây
gòn để làm nọc ranh. Sau đó ông M chuyển nhượng cho ông, bà mt liếp đất cp
ranh chy dài ra ti mặt trước, mt sau giáp vi ông N1 (nc ranh t cây gòn),
rồi sau đó ông N1 chuyển nhượng phần đất đó li cho ông Nguyễn Văn T. Khi
chuyển nhượng quyn s dụng đất cho ông Nguyễn Văn T thì các bên không
mi ông, ra t cn cận, sau đó ông Nguyễn Văn H1 làm vic p kêu
ông, bà ch tr đá để quẹt nước sơn rồi đến khi đoàn đo đạc v đo đạc thì ông H1
cũng không mời ông, ra chng kiến việc đo đc t ý đo đến nông T,
làm phn nc st hàng rào dây chì nghiêng v phía ông, bà. Sau đó, ông
mi chính quyền địa phương đoàn th ấp đến đ chnh li cho thng ông,
mang tr đá cắm cp theo tr st ca nc ranh, thi gian sau ông T ý định
chiếm đoạt đất ca ông, bà nên ny sinh làm hàng rào B40, ông T có mời trưởng
p ông Bch Thanh S mặt để chng kiến; lúc đó do ông, đang bn ct
sầu riêng nên không ra xem được nói trưởng p là ông Bch Thanh S:
“Hai đầu tr ranh hết rồi, coi đó rào” nhưng ông T làm hàng rào ln qua
phần đất của ông, bà, đến khi ct su riêng xong ông, ra xem li thì thy ông
T đã làm xong hàng rào ln qua phần đất của ông, nên làm đơn gửi đến
chính quyền địa phương S nh gii quyết nhưng ông T yêu cầu địa chính
đến đ đo đạc li phần đất t nc ranh ca phần đất ông, ông T đã làm
hàng rào ln qua phần đất ca ông, bà ti 1,4m.
Theo kết qu đo đạc diện tích đất tranh chp là 53.5m
2
, tại điểm s 5 (trên
đồt) hai bên thng nhất, còn đim s 1-2 (hai bên tranh chấp đim này),
cnh 5-1-2 hàng rào kẽm phía nguyên đơn rào. Ông H, bà D xác định đường
4
ranh đt ca ông, bà là t đim s 5-1-2 trên sơ đồ đo đạc hin trng (ngay v trí
hàng rào nguyên đơn đã rào). Do đó, đi vi yêu cu khi kin ca nguyên
đơn, ông bà không đng ý phần đất này ông, đã qun lý s dng t lâu,
trước đây thuộc quyn s dng của ông, bà nhưng không hiểu vì sao Vlap cp s
mi li thuc quyn s dng của nguyên đơn.
Do hòa gii không thành nên Tòa án nhân dân huyn C, tnh Bến Tre đưa
v án ra xét x.
* Ti Bn án dân s thẩm s: 222/2024/DS-ST ngày: 15-08-2024 ca
Tòa án nhân dân huyn C, tnh Bến Tre, tuyên x:
Căn cứ vào các Điều 26, 147, 157, 165, 271, 273 ca B lut T tng dân
s năm 2015;
Căn cứ các Điều 164, 166 ca B lut Dân s năm 2015; các Điều 166,
170, 203 ca Lut đất đai năm 2013;
Căn cứ vào các Điều 26, 27 ca Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí tòa án.
Tuyên x:
1/. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn T, bà Hunh Th B
đối vi ông Tn H, Nguyn Th Ngc D v việc “Tranh chấp quyn s
dụng đất”. Cụ th tuyên:
1.1. Đường ranh đất gia thửa đt s 125 vi thửa đt s 89, t bản đồ s
17, xã S, huyn C, tnh Bến Tre đường ni t đim s 5 đến đim s 4, t
đim s 4 đến điểm s 3 (đường ranh theo bản đồ địa chính chính quy - Theo
Họa đ thửa đất s 125-89 t bản đồ s 17, xã S, huyn C, tnh Bến Tre ca Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện C).
1.2. Buc ông Tn H Nguyn Th Ngc D phi tr li cho ông
Nguyễn Văn T Hunh Th B phần đất din tích 53,5m
2
thuc thửa đất
s 125, t bản đồ s 17, xã S, huyn C, tnh Bến Tre;
Phần đất có có t cận như sau:
- Bc giáp tha 89;
- Nam giáp tha 125 và rch;
- Đông giáp thửa 89;
- Tây giáp tha 125.
(Có họa đồ kèm theo).
5
Ngoài ra, bản án thẩm còn tuyên v chi phí t tng, án phí và quyn
kháng cáo của các đương sự.
Ngày 30 tháng 8 năm 2024, phía b đơn Nguyn Th Ngc D, ông
Tn H đơn kháng cáo Bản án dân s thm s 222/2024/DS-ST ngày: 15-
08-2024 ca Tòa án nhân dân huyn Ch Lách, tnh Bến Tre; yêu cu sa bn
án thẩm theo hướng không chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên
đơn.
Ti phiên tòa phúc thm:
* Phía nguyên đơn trình bày:
Nguyên đơn không đồngb ý theo yêu cu kháng cáo ca b đơn; đ ngh
HĐXX giữ nguyên ni dung bn án dân s sơ thẩm.
* Phía b đơn trình bày:
B đơn không đồng ý theo yêu cu khi kin của nguyên đơn do vic s
dụng đất giữa hai bên đã ranh giới t lâu; đề ngh HĐXX chp nhn kháng
cáo ca b đơn, sửa bn án dân s thẩm theo hướng bác toàn b yêu cu khi
kin của nguyên đơn.
* Kim sát viên tham gia phiên tòa phát biu ý kiến:
V t tng: Hội đồng xét xử, Thư những người tham gia t tng ti
phiên tòa đã thực hiện đúng theo quy định pháp lut.
V ni dung v án: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khoản 1 Điều 308 B
lut T tng dân s năm 2015, không chấp nhn kháng cáo ca b đơn ông
Tn H Nguyn Th Ngc D, gi nguyên Bn án n s thẩm s
222/2024/DS-ST ngày: 15-08-2024 ca Tòa án nhân dân huyn Ch Lách, tnh
Bến Tre.
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti
phiên tòa, căn cứ vào kết qu tranh tng, xét kháng cáo ca ông H, D đề
ngh ca Kiểm sát viên đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1]. Ông Lê Tn H và bà Nguyn Th Ngc D kháng cáo bn án dân s
thm thc hin th tục kháng cáo đúng theo quy định nên được xem xét gii
quyết yêu cu kháng cáo theo trình t phúc thm. Ti phiên toà, các bên vn gi
nguyên yêu cu khi kin, yêu cu kháng cáo.
[2] Xét kháng cáo ca b đơn, thấy rng:
Thửa đất s 125, t bản đồ s 17, S, huyn C đưc y ban nhân dân
huyn C cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho ông Nguyễn Văn T
Hunh Th B ngày 05/12/2012 vi din tích 2725,6m
2
theo d án VLAP; còn
thửa đất s 89, t bản đồ s 17, S, huyn C đưc y ban nhân dân huyn C
cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho ông Tn H Nguyn Th
Ngc D ngày 22/05/2013 vi din tích 6050,7m
2
theo d án VLAP. Ông T, bà B
ông H, D đều đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đất được cp.
6
Sau khi nhn, các bên không có khiếu ni gì v vic cp giy chng nhn quyn
s dụng đất theo d án VLAP. Phía ông H, bà D t năm 2015 đến 2020, đã
nhiu ln s dng giy chng nhn quyn s dụng đất được cấp đối vi thửa đt
s 89 đ thế chp vay tin ngân hàng. Mt khác, ti Bn t ranh gii, mc
gii thửa đất ngày 02/07/2011 th hiện khi đơn vị đo đạc tiến hành xác định ranh
gii, mc gii ti thực địa đối vi thửa đất s 125 (thuc quyn s dng ca ông
T, B) thì các ch s dụng đt lin k (trong đóông H) đã ký xác nhn vào
bn t này; đồng thi ti Bn t ranh gii, mc gii thửa đất ngày
01/07/2011 đi vi thửa đất s 89 (thuc quyn s dng ca ông H, D) thì
các ch s dụng đất lin k (trong đó có ông T) cũng đã ký xác nhận vào bn mô
t này. Như vậy, căn cứ xác định đường ranh đất gia thửa đt s 125 89,
t bản đ s 17, S, huyn C, tnh Bến Tre đường ranh theo bản đồ chính
quy (Theo VLAP đo đạc).
Căn cứ theo đồ t kết qu đo đạc thửa đất s 125 89 ca Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện C th hin: phần đất tranh chp 53,5m
2
nm trong thửa đất s 125, nếu cng phần đất tranh chp này vào phn còn li
ca tha 125 có din tích 2672,1m
2
thì gn bng so vi din tích đất ông T, bà B
đưc cp theo giy chng nhn quyn s dụng đất 2725,6m
2
; còn nếu cng
phần đất tranh chp này vào thửa đất s 89 thì thửa đt s 89 s din tích
6.104.20m
2
(dư 53,5m
2
so vi diện tích đất được cp là 6050,7m
2
).
Ngoài ra, theo h thể hin diện tích đất 6050,7 m2 tha 89 ca ông H
ngun gốc được cha m tng cho diện tích 4700 m2 (được cấp QSDĐ năm
1995) và din tích 870 m2 tha 1399 ông H mua và được cấp QSDĐ năm 2006;
tng din tích5470 2m. Ti phiên toà, phía ông H trình bày ông mua thêm
phần đất làm lối đi có diện tích khoảng 1,3 x 30 m = 39 m2. Như vy, tng din
tích đất ca ông H khoảng 5.579 m2. Qua đo đc theo V để cp li Giy
CNQSĐ năm 2012 thì diện tích đất ca ông H tăng lên 6.050,7m2, tăng 471 m2.
Phía ông T theo h sơ thể hin diện tích đất được cấp vào năm 2001 là 2578 m2.
Qua đo đạc theo Vlap năm 2012 diện tích đất tăng lên 2725,6 m2, tăng 147,6
m2. Như vy, c hai bên qua đo đc lại theo Valp năm 2012 diện tích đất s
dụng đều tăng. Do đó, Toà án cấp thẩm căn cứ vào kết qu đo đạc theo Valp
năm 2012 được hai bên hiệp thương ranh làm căn c gii quyết v án phù
hp.
T những phân tích trên, đ sở để xác định đường ranh đt gia
thửa đt s 125 89, t bản đồ s 17, S, huyn C, tnh Bến Tre đường
ranh theo bản đồ chính quy và phần đất tranh chp (53,5m
2
) là thuc thửa đất s
125, thuc quyn s dng ca ông T, B đã được y ban nhân dân huyn C
cp giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 05/12/2012. Do đó, Toà án cấp sơ
7
thm chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn căn cứ. HĐXX phúc
thẩm không căn c chp nhn yêu cu kháng cáo ca ông H, D, gi
nguyên ni dung quyết định bn án dân s sơ thẩm ca TAND huyn C.
[3] Quan điểm ca đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre phù hp
vi các chng c trong h nhận định ca Hội đồng xét x nên được
chp nhn.
[4] T nhng nhận định trên, căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut T tng
dân s năm 2015, Hội đồng xét x không chp nhn kháng cáo ca b đơn
Nguyn Th Ngc D, ông Tn H; gi nguyên Bn án dân s thẩm s
222/2024/DS-ST ngày 15-08-2024 ca Tòa án nhân dân huyn C, tnh Bến Tre.
[5] V án phí dân s phúc thẩm: Do kháng cáo không được chp nhn nên
bà D, ông H phi chu án phí phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut T tng dân s năm 2015:
- Không chp nhn kháng cáo ca các b đơn bà Nguyn Th Ngc D, ông
Lê Tn H.
- Gi nguyên Bn án dân s thẩm s 222/2024/DS-ST ngày 15-08-
2024 ca Tòa án nhân dân huyn C, tnh Bến Tre.
Căn cứ vào các Điều 26, 147, 157, 165, 271, 273 ca B lut T tng dân
s năm 2015;
Căn cứ các Điều 164, 166 ca B lut Dân s năm 2015; các Điều 166,
170, 203 ca Lut đất đai năm 2013;
Căn cứ vào các Điều 26, 27 ca Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy định v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí tòa án.
Tuyên x:
1/. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Nguyễn Văn T, bà Hunh Th B
đối vi ông Tn H, Nguyn Th Ngc D v việc “Tranh chấp quyn s
dụng đất”. Cụ th tuyên:
1.1. Xác định đường ranh đất gia thửa đt s 125 vi thửa đt s 89, t
bản đồ s 17, xã S, huyn C, tnh Bến Tre là đường ni t đim s 5 đến điểm s
4, t đim s 4 đến đim s 3 (đường ranh theo bản đồ địa chính chính quy -
Theo Họa đồ thửa đất s 125-89 t bản đồ s 17, S, huyn C, tnh Bến Tre
ca Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện C).
8
1.2. Buc ông Tn H Nguyn Th Ngc D phi tr li cho ông
Nguyễn Văn T Hunh Th B phần đất din tích 53,5m
2
thuc mt phn
thửa đất s 125, t bản đồ s 17, S, huyn C, tnh Bến Tre. Phần đất có t
cận như sau:
- Bc giáp tha 89;
- Nam giáp tha 125 và rch;
- Đông giáp thửa 89;
- Tây giáp tha 125.
(Có họa đồ kèm theo).
2/. V chi phí t tng: Buc ông Lê Tn H và bà Nguyn Th Ngc D phi
nghĩa vụ liên đi hoàn tr li cho ông Nguyễn Văn T Hunh Th B s
tin chi phí t tụng là 3.816.000 đồng (Ba triệu tám trăm mười sáu nghìn đồng).
3/. V án phí:
3.1/. Án phí dân s sơ thẩm:
Ông Tn H Nguyn Th Ngc D phải nghĩa vụ liên đới chu
án phí vi s tiền là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
3.2/. Án phí dân s phúc thm:
Ông Tn H và bà Nguyn Th Ngc D mi người phi chu án phí dân
s phúc thẩm 300.000 đồng, được khu tr theo 02 biên lai thu s 0003315
ngày 06/9/2024 và s 0003316 ngày 06/9/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s
huyn C, tnh Bến Tre.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điu 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut
Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều
30 Lut Thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HI ĐNG XÉT X PHÚC THM
- VKSND tnh Bến Tre (1b); Thm phán Ch ta phiên toà
- TAND H.C (1b);
- Chi cc THADS H.C (1b);
- Phòng KTNV và THA; VP (3b);
- Các đương sự (4b);
- Lưu hồ (1b).
Lê Văn Phận
9
Tải về
Bản án số 563/2024/DS-PT Bản án số 563/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 563/2024/DS-PT Bản án số 563/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất