Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST ngày 28/03/2025 của TAND TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 55/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST ngày 28/03/2025 của TAND TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Dĩ An (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 55/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Lâm Hà T đối với ông Phạm Hữu T1 về việc
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ DĨ AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 55/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 28-3-2025
V/v Tranh chấp ly hôn, nuôi con
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA N NHÂN DÂN THÀNH PHỐ DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thnh phn Hi đng xt x sơ thm gm c:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trần Hải Nam.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Phan Văn Cưng;
2. Bà Hong L Chi.
- Thư ký phiên tòa: Ông Hong Ngọc Linh Thư ký Tòa án nhân dân thnh phố
Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thnh phố An, tỉnh Bình Dương tham
gia phiên tòa: B Bùi Thị Xuân Tình – Kiểm sát viên.
Ngy 28 tháng 3 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thnh phố An, tỉnh
Bình Dương mở phiên tòa xét xử thẩm công khai vụ án hôn nhân v gia đình thụ
số: 591/2024/TLST-HNGĐ ngy 03 tháng 12 năm 2024 về vic Tranh chấp ly hôn,
nuôi con”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 27/2025/QĐXXST-HNGĐ ngy 17
tháng 02 năm 2025 v Quyết định hoãn phiên tòa số: 23/2025/QĐST-HNGĐ ngy 07
tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Lâm Hà T, sinh năm 1999; HKTT: Căn hộ F Tầng G chung
B, Phưng A, Quận F, Thnh phHồ CMinh. Địa chỉ liên h: Tổ A, khu phố Đ,
phưng T, thnh phố D, tỉnh Bình Dương; Vắng mặt, có yêu cầu xét xử vắng mặt.
- Bị đơn: Ông Phạm Hữu T1, sinh năm 1999; HKTT: Ấp S, S, huyn C, tỉnh
B Rịa - Vũng Tu; Địa chỉ tạm trú: Số B đưng Đ, khu phố T, phưng B, thnh phố D,
tỉnh Bình Dương.
Nguyên đơn b T vắng mặt, đơn yêu cầu xét xử vắng mặt; bị đơn ông T1 vắng
mặt không lý do.
NỘI DUNG VỤ N:
* Theo đơn khởi kiện nộp ngày 26/11/2024, quá trình tham gia tố tụng nguyên đơn
ông Lâm Hà T trình bày:
B T v ông Phạm Hữu T1 chung sống với nhau từ năm 2022, hôn nhân tự nguyn,
đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân Phưng A, Quận F, Thnh phố Hồ Chí Minh
theo Giấy chứng nhận kết hôn số 163 ngày 07/12/2022.
2
Sau khi kết hôn, vợ chồng chung sống hạnh phúc một được một thi gian thì bắt
đầu phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do vợ chồng không hợp nhau, bất
đồng quan điểm sống nên thưng xuyên tranh cãi. Cuộc sống hôn nhân ngy cng ngột
ngạt, không hạnh phúc, vợ chồng không còn tình cảm mục đích hôn nhân không đạt
được. Nay, b T xác định tình cảm giữa b T và ông T1 không còn nên yêu cầu được ly
hôn với ông Phạm Hữu T1.
Quá trình chung sống b T ông T101 con chung tên Phạm Linh Đ, sinh ngày
09/10/2023. Sau khi ly hôn, b T nhận trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cháu Phạm Linh
Đ, sinh ngày 09/10/2023. B T không yêu cầu ông Phạm Hữu T1 cấp dưỡng nuôi con
chung.
B T không tranh chấp, không yêu cầu Tòa án giải quyết về ti sản chung, nợ
chung.
Ngoài ra, b T không có yêu cầu khác, không cung cấp chứng cứ gì thêm.
* Đối với bị đơn ông Phạm Hữu T1: Tòa án đã tống đạt thông báo thụ vụ án,
triu tập hợp l để yêu cầu ông Phạm Hữu T1 cung cấp bản tự khai, tham gia phiên họp
kiểm tra vic giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ v hòa giải vo ngy 07/02/2025
nhưng bị đơn vắng mặt không có do nên vụ án thuộc trưng hợp không tiến hnh hòa
giải được theo quy định tại Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự. Tòa án đã tống đạt hợp l
văn bản tố tụng yêu cầu bị đơn tham gia phiên tòa vo ngy 07/3/2025 v ngy 28/3/2025
nhưng bị đơn vắng mặt không có lý do v không có ý kiến gì đối với yêu cầu khởi kin
của nguyên đơn, không cung cấp ti liu chứng cứ cho Tòa án. Quá trình xác minh, bị
đơn ông T1 có đăng tạm trú tại số B đưng Đ, khu phố T, phưng B, thnh phố D,
tỉnh Bình Dương.
Tại biên bản xác minh nguyên nhân mâu thuẫn giữa T ông T1 do Tòa án tiến
hành ngày 11/12/2024, chính quyền địa phương cung cấp thông tin như sau:
Quá trình Lâm T ông Phạm Hữu T1 sinh sống tại địa phương chính quyền
không nhận được đơn thư hay trình báo gì về vic b T và ông T1 xảy ra mâu thuẫn
trong gia đình. Nên chính quyền địa phương không biết được mâu thuẫn giữa vợ chồng
b T và ông T1 l gì cũng như công vic, thu nhập của họ nên không cung cấp thông tin
được cho Tòa án.
* Tại phiên a, đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố An, tỉnh Bình Dương
có ý kiến:
Về vic tuân theo pháp luật tố tụng: Thẩm phán, Thư , Hội đồng xét xử, trong
quá trình thụ lý, giải quyết vụ án đã thực hin đúng trình tự, thủ tục được pháp luật quy
định tại Bộ luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn đã chấp hnh đúng pháp luật tố tụng, đã
thực hin các quyền v nghĩa vụ theo quy định. Bị đơn không chấp hnh pháp luật tố
tụng. Không kiến nghị khắc phục, bổ sung về thủ tục tố tụng. Quan h pháp lut là: Ly
hôn, tranh chấp về nuôi con.
Về vic giải quyết vụ án: Căn cứ các ti liu có tại hồ sơ vụ án đã được Hội đồng
xét xử lm tại phiên tòa nhận thấy mâu thuẫn trong quan h hôn nhân giữa b T
ông T1 l trầm trọng, không hn gắn đon tụ được nên đề nghị Hội đồng xét xử chấp
nhận yêu cầu khởi kin của nguyên đơn b Lâm Hà T.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA N:
3
Sau khi nghiên cu các ti liu có trong h sơ vụ án đã được thm tra ti phiên tòa,
Hi đng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Nguyên đơn B Lâm Hà T khởi kin tranh chấp ly hôn, nuôi con đối với bị
đơn ông Phạm Hữu T1, sinh năm 1999 nơi trú tại số B đưng Đ, khu phố T,
phưng B, thnh phố D, tỉnh Bình Dương nên căn cứ theo quy định tại các Điều 28, 35,
39 của Bộ luật Tố tụng dân sự vụ án thuộc thẩm quyền thụ lý, giải quyết của Tòa án
nhân dân thnh phố An, tỉnh Bình Dương; quan h pháp luật tranh chấp l“Tranh
chấp ly hôn, nuôi con”.
[1.2] Tại phiên tòa thẩm, nguyên đơn b Lâm H Thanh vắng M đơn yêu cầu
xét xử vắng mặt; bị đơn ông Phạm Hữu T1 đã được Tòa án triu tập hợp l tham gia
phiên tòa vo các ngy 07/3/2025 v ngy 28/3/2025 nhưng đều vắng mặt không
do. Do đó, Hội đồng xét xử tiến hnh xét xử vắng mặt nguyên đơn v bị đơn theo quy
định tại khoản 1, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân:
B Lâm Hà T v ông Phạm Hữu T1 chung sống với nhau từ năm 2022, hôn nhân
tự nguyn, có đăng ký kết hôn ngy tại Ủy ban nhân dân Phưng A, Quận F, Thnh phố
Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận kết hôn số 163 ngy 07/12/2022. Như vậy, hôn
nhân giữa b T và ông T1 l hợp pháp, được pháp luật thừa nhận.
B T trình by sau khi kết hôn, vợ chồng chung sống hạnh phúc một được một thi
gian thì bắt đầu phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do vợ chồng không hợp
nhau, bất đồng quan điểm sống nên thưng xuyên tranh cãi. Cuộc sống hôn nhân ngy
cng ngột ngạt, không hạnh phúc, vợ chồng không còn tình cảm mục đích hôn nhân
không đạt được. Nay, b T xác định tình cảm giữa b T ông T1 không còn n yêu
cầu được ly hôn với ông Phạm Hữu T1.
Sau khi Tòa án thụ vụ án, đã tiến hnh triu tập nguyên đơn, bị đơn đến lm
vic, hòa giải nhằm mục đích hn gắn tình cảm vợ chồng nhưng nguyên đơn kiên quyết
xin ly hôn v đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt; bị đơn không mặt theo triu tập
của Tòa án.
Xét thấy mục đích của hôn nhân l nhằm xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng,
hạnh phúc. Để đạt được mục đích, vợ chồng phải quan tâm, quý trọng, thương yêu, chăm
sóc, giúp đỡ v tạo điều kin cho nhau phát triển về mọi mặt. Từ vic nguyên đơn
đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt; bị đơn không tham gia hòa giải đon tụ để hn gắn
quan h hôn nhân đã thể hin b T ông T1 không thin chí hòa giải đon tụ với
nhau; hai bên cũng không đưa ra được giải pháp hn gắn tình cảm vợ chồng để y dựng
gia đình hạnh phúc. Do đó, Hội đồng xét xử nhận thấy có đủ sở để xác định tình trạng
hôn nhân của b T ông T1 đã đến mức trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được
nên vic b T yêu cầu ly hôn với ông T1 l schấp nhận theo quy định tại Điều
51, 56 Luật Hôn nhân v Gia đình.
[2.2] Về con chung: Quá trình chung sống b T ông T1 01 con chung n
Phạm Linh Đ, sinh ngày 09/10/2023. Sau khi ly hôn, b T nhận trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng cháu Phạm Linh Đ, sinh ngày 09/10/2023. B T không yêu cầu ông Phạm Hữu
T1 cấp dưỡng nuôi con chung.
4
Vic giao con cho ai nuôi cần phải xem xét về mọi mặt của con chưa thnh niên.
Trong suốt quá trình tố tụng mặc dù đã được Tòa án tống đạt hợp l các văn bản có nêu
rõ yêu cầu của nguyên đơn về vấn đề ny cho bị đơn nhưng bị đơn không có ý kiến gì.
Tòa án cũng đã có Thông báo yêu cầu cung cấp chứng cứ số 591/TB-TA ngày
06/12/2024 yêu cầu b T và ông T1 cung cấp ti liu, chứng cứ về tình trạng hôn nhân
của vợ chồng, nguyên nhân mâu thuẫn, về con chung, nghề nghip, nơi ở, nơi lm vic,
thu nhập của mỗi ngưi. Tuy nhiên, nguyên đơn v bị đơn đều không cung cấp ti liu,
chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
Xét thấy, cháu Phạm Linh Đ, sinh ngày 09/10/2023 l nữ giới, hin nay mới 17
tháng tuổi. Do đó, Hội đồng xét xử nhận thấy vic giao con chung cho b T trực tiếp
chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng l đảm bảo quyền lợi mọi mặt của con, phù hợp với quy
định tại khoản 3 Điều 81 Luật Hôn nhân v Gia đình năm 2014.
[2.3] Về cấp dưỡng nuôi con: Quá trình giải quyết vụ án b T không yêu cầu ông
T1 cấp dưỡng nuôi con chung. Đây l tự nguyn của đương sự nên Hội đồng xét xử ghi
nhận.
[2.4] Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự không yêu cầu giải quyết nên Hội
đồng xét x không đặt ra xem xét, giải quyết.
[3] kiến của đại din Vin kiểm sát v nội dung vụ án, các thủ tục tố tụng, quá
trình tiến hnh t tng cũng như din biến ti phiên tòa l căn cứ, phù hợp quy định
của pháp luật.
[4] Về án phí: Nguyên đơn b T phải chịu án phí hôn nhân gia đình thẩm theo
quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vo các Điều 28, 35, 39, 40, 147, 227, 228, 235, 238, 266, 271, 273 của
Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Căn cứ vo các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân v Gia đình;
- Căn cứ điểm a khoản 5, điểm a Khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban Thưng vụ Quốc hội Khóa 14 quy
định về mức thu, min, giảm, thu nộp, quản lý v sử dụng án phí v l phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kin của b Lâm T đối với ông Phạm Hữu T1 về
vic: Tranh chấp ly hôn, nuôi con.
1.1. Về quan h hôn nhân: B Lâm T được ly hôn với ông Phạm Hữu T1 (Theo
Giấy chứng nhận kết hôn số 163 do Ủy ban nhân dân Phưng A, Quận F, Thnh phố Hồ
Chí Minh cấp ngy 07/12/2022).
1.2. Về con chung: Ông Phạm Hữu T1 giao con chung tên Phạm Linh Đ, sinh ngày
09/10/2023 cho Lâm T trực tiếp chăm sóc, nuôi ỡng. Ghi nhận sự tự nguyn
của b Lâm Hà T về vic không yêu cầu ông Phạm Hữu T1 cấp dưỡng nuôi con chung.
Lâm T ông Phạm Hữu T1 đều có quyn v nghĩa v trông nom, chăm
sóc, giáo dục con chung theo quy định ca pháp luật. Ngưi không trc tiếp nuôi con có
quyn v nghĩa v thăm nom con m không ai được cn trở. Ngưi không trc tiếp nuôi
con lm dng vic thăm nom để cn tr hoc gây ảnh hưởng xấu đến vic trông nom,
5
chăm sóc, nuôi ng v giáo dc con thì ngưi trc tiếp nuôi con có quyn yêu cu
Tòa án hn chế quyền thăm nom con của ngưi đó. Vì li ích của con chưa thnh niên,
Tòa án có th quyết định thay đổi ngưi trc tiếp nuôi con khi có đơn yêu cầu.
1.3. Về ti sản chung v nợ chung: Các đương sự không tranh chấp, không yêu cầu
nên Tòa án không xem xét giải quyết.
2. Về án phí: B Lâm T phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) tiền án
phí hôn nhân gia đình sơ thẩm, được khấu trừ vo số tiền 300.000 đồng (ba trăm nghìn
đồng) tiền tạm ứng án phí hôn nhân gia đình thẩm m b T đã nộp theo biên lai thu
số 0001979 ngy 28 tháng 11 năm 2024 của Chi cục Thi hnh án dân sự thnh phố
An, tỉnh Bình Dương.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng
cáo bản án trong thi hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm
yết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thnh phố Dĩ An;
- CCTHADS thnh phố Dĩ An;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Trần Hải Nam
Tải về
Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST Bản án số 55/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất