Bản án số 55/2025 ngày 22/01/2025 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 55/2025
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 55/2025
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 55/2025
Tên Bản án: | Bản án số 55/2025 ngày 22/01/2025 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Chợ Gạo (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 55/2025 |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 22/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị N xin ly hôn với anh C |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CH GO
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 55/2025/HNGĐ-
ST
Ngày 22 tháng 01 năm 2025
V/v tranh chấp “Ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CH GO, TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Huyền Ni.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Lê Thị Ngọc Ánh.
2. Ông Nguyễn Văn Bé.
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Nguyễn Ái Quyên - Thư ký Tòa án của Tòa án
nhân dân huyn Ch Go, tỉnh Tiền Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Ch Gạo, tỉnh Tiền Giang tham
gia phiên tòa: Ông Phm Minh Thanh - Kiểm sát viên.
Ngày 22 tháng 01 năm 2025 ti trụ sở Tòa án nhân dân huyn Ch Go, tỉnh
Tiền Giang xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 486/2024/TLST-HNGĐ ngày
21 tháng 10 năm 2024 về tranh chấp “Ly hôn”.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 271/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 20
tháng 12 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Triệu Thị Hồng N, sinh năm 2003;
Địa chỉ: Ấp T, xã B, huyn C, tỉnh Tiền Giang.
2. Bị đơn: Anh Cao Văn C, sinh năm 1999;
Địa chỉ: Ấp T, xã L, huyn C, tỉnh Tiền Giang.
(Vắng mặt chị N, anh C)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Ti đơn khởi kin ngày 16/10/2024 và các lời khai trong quá trình giải quyết
vụ án nguyên đơn là chị Triu Thị Hồng N trình bày: Chị và anh Cao Văn C chung
sống với nhau năm 2023, có đăng ký kết hôn ti Ủy ban nhân dân xã L, huyn C,
tỉnh Tiền Giang vào ngày 06/3/2023. Thời gian v chồng chung sống hnh phúc đến
đầu năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn do anh C đi làm ăn xa, không quan tâm và
2
chăm sóc gia đình. V chồng đã sống ly thân từ đầu năm 2024, tình cảm v chồng
không còn, mục đích hôn nhân không đt đưc nên chị yêu cầu ly hôn với anh C.
Về con chung: Có 01 con chung là Cao Thái T, sinh ngày 15/4/2023. Chị N
yêu cầu giao con chung cho chị nuôi dưỡng, yêu cầu anh C cấp dưỡng nuôi con mỗi
tháng 1.500.000 đồng.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về n chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Bị đơn anh Cao Văn C đã đưc Tòa án tống đt hp l các văn bản tố tụng
nhưng không đến Tòa án và không có ý kiến gì.
Đi din Vin kiểm sát phát biểu ý kiến về vic tuân theo pháp luật của Thẩm
phán, Thư ký tòa án, Hội đồng xét xử và nguyên đơn từ khi thụ lý vụ án cho đến thời
điểm Hội đồng xét xử chuẩn bị nghị án đều đúng theo trình tự do Bộ luật Tố tụng
dân sự quy định.
Về quan điểm giải quyết vụ án: Đi din Vin kiểm sát đề nghị chấp nhận yêu
cầu ly hôn của chị N; giao con chung là Cao Thái T, sinh ngày 15/4/2023 cho chị N
nuôi dưỡng, anh C cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 1.500.000 đồng. Về tài sản chung,
n chung: Các đương sự không yêu cầu giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi thẩm tra xem xét các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, nghe lời
trình bày và phát biểu tranh luận của đương sự, ý kiến đề nghị của Kiểm sát viên ti
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan h tranh chấp: Chị Triu Thị Hồng N khởi kin yêu cầu đưc ly
hôn với anh Cao Văn C nên đây là tranh chấp ly hôn đưc quy định ti Điều 51 Luật
hôn nhân và gia đình năm 2014.
[2] Về tố tụng:
Ngày 28/11/2024, nguyên đơn chị Triu Thị Hồng N có đơn xin vắng mặt.
Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt chị theo quy định ti khoản 1 Điều 228
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Bị đơn anh Cao Văn C đã đưc Tòa án tống đt hp l các văn bản tố tụng
nhưng anh vắng mặt mà không có lý do. Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt
anh C theo quy định ti khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015.
[3] Về yêu cầu của đương sự:
[3.1] Về quan h hôn nhân: Chị Triu Thị Hồng N và anh Cao Văn C kết hôn
trên cơ sở tự nguyn, đưc Ủy ban nhân dân xã L, huyn C, tỉnh Tiền Giang cấp
giấy chứng nhận đăng ký kết hôn theo đúng quy định pháp luật nên hôn nhân của
anh chị là hôn nhân hp pháp.
Xét thấy, từ khi thụ lý vụ án cho đến phiên tòa xét xử hôm nay, Tòa án đã
triu tập anh C đến Tòa án nhưng anh vắng mặt không có lý do và không đưa ra
3
đưc một bin pháp cụ thể nào để hàn gắn li mối quan h v chồng nên anh đã mặc
nhiên từ bỏ cơ hội để v chồng đoàn tụ với nhau. Chị N vẫn giữ nguyên yêu cầu ly
hôn. Đời sống v chồng giữa anh chị đã mâu thuẫn trầm trọng, tình cảm v chồng
ngày càng rn nứt, cả hai không còn yêu thương quan tâm chăm sóc lẫn nhau và đã
ly thân từ đầu năm 2024 nên mục đích hôn nhân không đt đưc. Vì vậy, Hội đồng
xét xử chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị N theo quy định ti Điều 56 Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014.
[3.2] Về con chung: Trong thời kỳ hôn nhân anh chị có con chung là Cao Thái
T, sinh ngày 15/4/2023. Chị N yêu cầu giao con chung cho chị nuôi dưỡng. Xét thấy,
cháu T dưới 36 tháng tuổi và đang sống với chị N, vì vậy để đảm bảo cho sự phát
triển toàn din, ổn định về tâm lý và cuộc sống của cháu thì Hội đồng xét xử xét thấy
cần giao hai cháu cho chị N nuôi dưỡng, theo quy định ti khoản 3 Điều 81 Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014.
Chị N yêu cầu anh C cấp dưỡng nuôi mỗi con 1.500.000 đồng/tháng. Xét thấy,
chị N có quyền yêu cầu anh C cấp dưỡng nuôi con, anh C có nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con chưa thành niên và mức cấp dưỡng chị N yêu cầu là phù hp với quy định
của pháp luật. Vì vậy, yêu cầu của chị N đưc Hội đồng xét xử chấp nhận theo Điều
83, Điều 110 và diều 116 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
[3.3] Về tài sản chung, n chung: Các đương sự không yêu cầu nên Tòa án
không xem xét, giải quyết.
[4] Đề nghị của Đi din vin kiểm sát nhân dân huyn Ch Go là có cơ sở
và phù hp với quy định pháp luật nên đưc chấp nhận.
[5] Về án phí: Chị N phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về
hôn nhân và gia đình theo quy định của pháp luật. Anh C phải chịu án phí cấp dưỡng
theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 51, 56, 58, 81, 82, 83, 84, 110 và 116 Luật hôn nhân và gia
đình năm 2014;
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 266, 271 và 273 Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội.
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kin của chị Triu Thị Hồng N.
- Về quan h hôn nhân: Chị Triu Thị Hồng N đưc ly hôn với anh Cao Văn
C;
- Về con chung: Giao con chung là Cao Thái T, sinh ngày 15/4/2023 cho chị
Triu Thị Hồng N nuôi dưỡng. Anh Cao Văn C phải cấp dưỡng nuôi con 1.500.000
đồng/tháng.
4
Thời gian thực hin từ khi bản án có hiu lực pháp luật đến khi chấm dứt nghĩa
vụ cấp dưỡng theo Điều 118 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Kể từ bản án có hiu lực pháp luật, chị N có đơn yêu cầu thi hành án đối với
số tiền cấp dưỡng, nếu anh C chậm thi hành án, thì hàng tháng còn phải chịu số tiền
lãi theo mức lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015 tương
ứng với thời gian và số tiền chậm thi hành án.
Anh C có quyền và nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục
con chung mà không ai đưc cản trở.
2. Về án phí:
Chị N phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về
hôn nhân và gia đình, chị đã nộp 300.000 đồng tiền tm ứng án phí theo biên lai thu
số 0008097 ngày 18/10/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyn Ch Go, nên
chị đã nộp xong.
Anh C phải chịu 300.000 đồng án phí cấp dưỡng.
3. Về quyền kháng cáo: Chị N và anh C có quyền kháng cáo bản án trong hn
15 ngày kể từ ngày nhận đưc bản án hoặc bản án đưc niêm yết.
Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định ti Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6,7, 7a và 9 Luật thi hành
án dân sự, thời hiu thi hành án đưc thực hin theo quy định ti Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND h. Ch Go;
- Chi cục THADS h. Ch Go;
- UBND xã L, h. Ch Go;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Nguyễn Thị Huyền Ni
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm