Bản án số 52/2025/DS-PT ngày 24/03/2025 của TAND tỉnh Bình Định về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 52/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 52/2025/DS-PT ngày 24/03/2025 của TAND tỉnh Bình Định về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Định
Số hiệu: 52/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Lê Văn S - Lê Văn N "Tranh chấp chia di sản thừa kế, yêu cầu hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất"
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 52/2025/DS-PT
Ngày: 24 3 2025
V/v “Tranh chấp chia di sản thừa kế, yêu cầu hủy
hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hoài Xuân.
Các Thẩm phán: Ông Ung Quang Định.
Ông Trần Bá Nguyên
- Thư ký phiên tòa: Huỳnh Thị Khánh Nhi là Thư ký Tòa án nhân dân
tỉnh Bình Định.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Định tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thị Tú Oanh – Kiểm sát viên.
Ngày 24 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Bình Định xét
xử phúc thẩm công khai vụ án thụ số 170/2024/TLPT-DS ngày 04 tháng 11
năm 2024 về việc tranh chấp chia di sản thừa kế, yêu cầu hủy hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Do Bản án dân sự sơ thẩm số 136/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024
của Toà án nhân dân thị xã A, tỉnh Bình Định bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 05/2024/QĐXXPT-DS
ngày 04 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Lê Văn S, sinh năm 1966; trú ti: Thôn B, xã N, th
A, tỉnh Bình Định (Có mặt).
- B đơn: Ông Văn N, sinh năm 1964; trú tại: Thôn V, N, th A,
tỉnh Bình Định (mặt).
Đại din theo u quyn: Anh Xuân H, sinh năm 1990 (Theo văn bn u
quyn ngày 03/11/2023) (Có mặt).
- Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Lê Th N1, sinh năm 1961 (Có mặt).
2. Bà Võ Thị B, sinh năm 1968 (Có mặt).
3. Anh Lê Xuân H, sinh năm 1990 (Có mặt).
2
Đồng trú: Thôn V, xã N, th xã A, Bình Định.
4. Chị Lê Thị Ngọc B1, sinh năm 1987; trú tại: Số nhà G N, phường Đ, thị
xã A, tỉnh Bình Định (Có mặt).
5. Ủy ban nhân dân thị xã A (Vắng mặt).
Địa ch: S G L, phường B, th xã A, tỉnh Bình Đnh
Người đại din theo pháp lut: Ông Lê Thanh T, chc v: Ch tịch.
6. Ủy ban nhân dân xã N (Có mặt).
Địa ch: Thôn V, xã N, th xã A, tỉnh Bình Định.
Người đại din theo pháp lut: Ông Gi Văn T1, chc v: Ch tch.
Đại din theo u quyn: Ông H Văn H1, chc v công chức Tư pháp, h
tch UBND xã N (Có mt).
- Người kháng cáo: Ông Lê Văn N là bị đơn trong vụ án.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kin các li khai trong quá trình tham gia tố tụng cũng như
ti phiên tòa nguyên đơn ông Lê Văn S trình bày:
Cha ca ông Đình P bị bom chết tại N - P, không tìm đưc thi th, m
mã. Gia đình đưc báo cha chết ngày 18/3/1968 âm lch nên lấy ngày này đ
cúng gi. M Phm Th H2 chết ngày 16/11/2018. Cha m sinh 05 người con,
chết lúc nh 02 người, hin còn 03 ngưi là Lê Th N1, Văn N, Văn S. Cha
m không con nuôi, con riêng. Trước khi chết, cha m không lp di chúc.
Khi cha còn sống, gia đình sống chung với bà nội, không tài sản riêng. Sau khi
cha chết, mẹ mua đưc mt thửa đt thôn V, xã N, thA, tỉnh Bình Định xây
dng mt ngôi nhà cp 4 din tích khong 50m
2
đưa các con đến đây sinh sống.
Hin nay thửa đất này có s hiu 534, t bản đồ s 3, din tích 960m
2
(200m
2
đất
760m
2
đất vườn) được cp giy chng nhn quyn s dụng đất ngày
27/12/1993. Trên thửa đất có 03 ngôi nhà: Nhà ca m xây dựng năm 1972, nhà
Lê Văn N xây dựng năm 2004, nhà Lê Th N1 xây dựng năm 2011. Ông yêu cu
chia di sn tha kế ca m (Phm Th H2) theo quy định pháp lut yêu cu
đưc nhn bng hin vt.
Tại biên bản lấy lời khai, biên bản hòa giải trong quá trình xét xử b đơn
ông Văn N trình bày: Thng nht li khai ca ông Văn S v quan h gia
đình. Cha mẹ chết không lập di chúc.
Trước khi cha chết, gia đình sng trong ngôi nhà ca ông ni cách nhà
đất tranh chp khoảng 100m. Năm 1968, cha chết ngôi nhà này b bom đánh sp
không đưc nên m Phm Th H2 mi xin chính quyn chế độ một khu đt
trng xây dng mt lán tri khong 07m
2
, nhưng mẹ đã xây dựng một ngôi nhà
02 gian diện tích khoảng 45m
2
để sinh sống. Sau khi đi bộ đội v thấy gia đình
đông người trong căn nhà 45m
2
cht chội nên gia đình khai hoang cơi nới tăng
3
diện tích lên như hiện nay. Năm 1993, thc hin ch trương của Nhà nước, ông
đại diện gia đình khai quyền sử dụng đất được UBND huyn A cp giy
chng nhn quyn s dng thửa đất 534, t bản đồ s 3, din tích 960m
2
đứng tên
Văn N. Quá trình sử dụng, gia đình ông đã bồi trúc đất, năm 1993 xây tiếp theo
nhà ca m mt nbếp, năm 2004, v chng xây dng mt ngôi nhà cp 4 sát
cnh nhà ca mẹ, năm 2012, xây dựng 01 chung bò diện tích khoảng 22
m2
, năm
2019, xây dng mt nhà kho để cha hàng.
Năm 2014, v chng ông hợp đồng chuyn nhượng cho ch gái Th
N1 182m
2
đất trong đó 82m2 đt ở, 100m2 đất vườn. Ch N1 xây dng nhà
đến nay. Ông không đồng ý yêu cầu chia di sản thừa kế của ông Lê Văn S vì thửa
đất s 534, t bản đồ s 3 ti thôn V, xã N, th xã A, tỉnh Bình Định đã đưc cp
giy chng nhn quyn s dụng đất cho gia đình ông.
Người quyn li nghĩa vụ liên quan: Th N1 trình bày: thng
nht v mi quan h gia đình như ông Lê Văn S, ông Lê Văn N đã khai. Cha mẹ
chết không có lập di chúc. Năm 2011, bà ly hôn chồng nên đã đưc m cho mt
phần đt phía Bc thửa đất din tích 182m
2
. Năm 2014, vợ chng ông Văn
N đã kết hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất cho bà s dng din tích
182m
2
(gồm 82m
2
đt , 100m
2
đất vườn), bà đã đưc y bn nhân thA cp
giy chng nhn quyn s dụng đất được tách thành tha 1150, t bản đồ s 3.
đã sử dụng ổn định nhà đt t năm 2011 cho đến nay. Bà thng nht vi yêu
cu ca ông Văn S chia di sn tha kế ca m đi vi thửa đất s 534, t bn
đồ s 3 ti thôn V, xã N, th xã A, tỉnh Bình Định.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Th B trình bày thống nhất
như ông Lê Văn N.
Người quyn li, nghĩa vụ liên quan anh Xuân H trình bày: Anh là
con ca ông Lê Văn N. Anh thng nht li khai ca ông Văn N v quan h gia
đình ông nội, chú, cô. m 1993, hộ gia đình của anh 05 nhân khẩu gồm:
Phạm Thị H2, Văn N, Th B, Thị Ngọc B1, Xuân H do Phạm Thị
H2 đứng tên ch h.
Thửa đất 534, t bản đ s 3, diện tích 960m2 đã đưc UBND huyn A
(nay th A) cp giy chng nhn quyn s dụng đất s 01670/QSDĐ/13 ngày
27/12/1993 đứng tên cha ca anh cp theo h gia đình. Cha anh chỉ người
đại din h gia đình nên việc cha mẹ chuyển nhượng quyn s dụng đất cho bà
Th N1 không ý kiến đồng ý ca hai ch em anh là không đúng quy đnh
pháp lut. Anh yêu cu hy hợp đng tng cho quyn s dụng đất được lp gia
v chng ông Lê Văn N và bà Lê Th N1.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan chị Lê Thị Ngọc B1 trình bày: Ch
thng nht vi li khai ca anh Xuân H v quan h gia đình, nguồn gốc đất
cũng như yêu cầu hy hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia v chng
ông Lê Văn Nbà Lê Th N1.
4
Người quyn li, nghĩa vụ liên quan: Ủy ban nhân dân N trình bày:
Ngày 10/12/2013, Ủy ban nhân dân N nhận được đơn xin tách, hợp thửa đất
ca v chng ông Văn N, Th B xin tách thành 02 thửa đi vi thửa đất
534, t bản đố s 3, din tích 960m
2
(200m
2
đất 760m
2
đất vườn). UBND xã
N đã cử cán bộ địa chính lập đồ hin trng nhà đất, đồ hin trng phn n
đất xin tách thành thửa đất 1150, t bản đồ 3, din tích 182m
2
(82m
2
đt
100m
2
đất vườn). Ngày 14/01/2014, v chng ông Văn N, bà Th B cùng
chị ruột Thị N1 đến y ban nhân dân N làm hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất thửa đất xin tách tha (tha 1150),
tài sản trên đất có ngôi nhà loi N5 din tích 80,83m
2
. Ngày 15/01/2014, Ủy ban
nhân dân xã N đã chứng thực hợp đồng. Đối vi yêu cu hy hợp đồng chuyn
nhưng gia v chng ông Văn N bà Võ Th B với Thị N1 của chị
Thị Ngọc B1 anh Xuân H, Ủy ban nhân dân N xác định như sau: Đối vi
diện tích đt đưc chuyển nhượng (82m
2
) tài sn ca Phm Th H2 (m
ông Lê Văn N, bà Lê Th N1), không phải là đt cp cho h gia đình. Chị Lê Thị
Ngọc B1 anh Lê Xuân H không đưc cp s dụng đất , nên không có quyn
khiếu nại. Đối vi diện tích đất vườn được chuyển nhượng (100m
2
) thuc quyn
s dng ca v chng ông Lê Văn NTh B đưc cp theo Ngh định 64/CP
cho các thành viên trong h gia đình (760m
2
đất vưn /05 nhân khu = 152m
2
cho
mỗi nhân khẩu). V chng ông Văn N Th B đưc quyn chuyn
nhưng. y bân nhân dân N không chp nhn yêu cu hy hợp đồng ca ch
Lê Th Ngc B1 và anh Lê Xuân H.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: y ban nhân dân th A trình
bày: Ngày 15/01/2014, Ủy ban nhân dân N chng thc hợp đồng chuyn
nhượng quyn s dụng đất tài sn gn liến với đất được lp ngày 14/01/2014
gia bên chuyển nhượng ông Văn N, Th B, bên nhận chuyển nhượng
Lê Th N1. Ni dung hợp đng chuyển nhượng phần đt phía Bc thửa đất
534 (tách thành tha 1150) t bản đồ s 3, din tích 182m
2
(82m
2
đất và 100m
2
đất vườn) nhà loi N5, din tích 80,83m
2
ti thôn V, N, th A, tnh Bình
Định. Căn cứ hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất và tài sn gn lin vi
đất được UBND N chng thc s 11, quyn s 01/2014/TP/CC-SCT/HĐGD
ngày 15/01/2014, Ủy ban nhân dân thị xã A đã cấp giấy chứng nhận số CH00617
ngày 27/02/2014. Tại thời đim kết hợp đồng và ti thời điểm cp giy chng
nhn quyn s dụng đt không s khiếu ni và tranh chp. Vic y ban nhân
dân th A cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho Th N1 đúng
trình tự, thủ tục theo quy định ca pháp lut. Do đó, yêu cầu ca chTh Ngc
B1 và anh Lê Xuân H là không có căn cứ.
Bn án dân s sơ thẩm số 136/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024 của
Toà án nhân dân thị xã A, tỉnh Bình Định quyết định:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Văn S. Xác định di sn tha kế
ca c Phm Th H2 đưc chia tha kế theo pháp lut cho hàng tha kế th nht
gm: bà Lê Th N1, ông Lê Văn N, ông Văn S 118m
2
đất , 152m
2
đất vườn
5
ngôi nhà din tích 49,5m
2
thuc thửa đt 534, t bản đồ s 3 ti thôn Vân
Sơn, xã Nhơn Hậu, th xã A, tnh Bình Định
2. Ghi nhn s t nguyn ca bà Lê Th N1 giao k phn tha kế đưc chia
tng cho ông Lê Văn N và ông Lê Văn S s hu, s dng.
3. Ông Văn N, ông Văn S mỗi người được chia thừa kế 135m
2
(59m
2
đất 76m
2
đất vườn) thuc thửa đất 534, t bản đồ s 3 ti thôn V, N, th
xã A, tỉnh Bình Định.
4. Chia cho ông Văn S 135m
2
(59m
2
đất 76m
2
đất vườn) thuc tha
đất 534, t bản đồ s 3 ti thôn V, N, th A, tỉnh Bình Định gii cận Đông
giáp thửa đất 403 412, Tây giáp đường, Nam giáp đất còn lại của thửa 534,
Bắc giáp thửa 1150. Giao cho ông Văn S s hu nhà kho din tích 31,6m do
v chng ông Văn N xây dng. Buc ông Văn S nghĩa vụ thanh toán
cho v chng ông Văn N bà Võ Th B giá trnhà kho, tường rào, công bi trúc
s tiền 61.713.020đ
5. Ông Lê Văn N, bà Võ Th B, chị Lê Thị Ngọc B1, anh Lê Xuân H đưc
s dng 643m
2
(gồm 59m
2
đất và 584m
2
đất vườn) còn lại của thửa đất 543, t
bản đồ s 3 ti thôn V, N, th A, tỉnh Bình Định, gii cận: Đông giáp
tha 412 thửa 532, Tây giáp đường, Nam giáp tha 1027, Bc giáp phần đất
chia cho ông Văn S. Trong đó phần diện tích đất được chia tha kế cho ông
Văn N 135m
2
(gồm 59m
2
đất 76m
2
đất vườn), phn diện tích đất vườn
584m
2
đưc cp theo Ngh định 64/CP cho ông Lê Văn N, Th B mỗi người
102m
2
ã trừ 100m
2
chuyển nhượng cho Th N1), ch Th Ngc B1, anh
Xuân H (mỗi người 152m
2
). Giao ngôi nhà cấp loại N8 diện tích 49,5m
2
do c
Phm Th H2 xây dng cho ông Văn N s hu. Buc ông Văn N thanh toán
cho ông Lê Văn S ½ giá tr nhà là 18.191.250đ
Các tài sản khác gắn liền với diện tích đất như: Nhà ở, tường rào, sân xi
măng, chuồng bò, giếng nước là tài sn riêng ca v chng ông Văn N, bà Võ
Th Bu .
6. Th N1 đưc s dng thửa đất 1150 t bản đồ s 3, din tích 182m
2
(gồm 82m
2
đt và 100m
2
đất vườn) ti thôn V, xã N, th xã A, tỉnh Bình Định,
gii cận Đông giáp thửa 403, Tây giáp đưng, Nam giáp tha 534, Bc giáp
tha 1027. Tài sản trên đất gm nhà , công trình phụ tài sản riêng của
Thị N1.
Ngoài ra, bản án thẩm còn quyết định ván phí dân s thẩm, v chi
phí định giá tài sản và quyn kháng cáo của các bên đương sự.
Ngày 07/10/2024 ông Lê Văn N kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm
hu bản án sơ thẩm.
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu: Trong quá trình tố tụng, người
tiến hành t tụng người tham gia t tng thc hiện đúng quy định ca pháp lut
t tng; đ ngh áp dng khoản 1 Điều 308 ca B lut Ttụng hình sự. Không
chấp nhận kháng cáo ca b đơn ông Lê Văn N. Gi nguyên bản án sơ thẩm.
6
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Tòa án cấp sơ thẩm đã xem xét, giải quyết, thực hiện đúng
theo quy đnh ca pháp lut v thm quyn, thành phần người tiến hành t tng
và người tham gia t tụng. Đơn kháng cáo của b đơn ông Lê Văn N hp l, trong
hn luật định nên được xem xét theo th tc phúc thm.
[2] Xét kháng cáo của bị đơn ông Lê Văn N yêu cu cp phúc thm xét x
hu bản án sơ thẩm, hội đồng xét x nhận thấy:
Ông Văn S yêu cu chia tha kế tài sn ca m Phm Th H2 để
li là thửa đất s 534, t bản đồ s 3, din tích 960m
2
(200m
2
đất và 760m
2
đất
n). Ngun gc thửa đất này chính thửa đất công đin thuộc công sản Q,
ngày 13/12/1972 cụ Phạm Thị H2 (mẹ của ông S đã làm đơn xin chính quyền địa
phương cho xây dựng nhà , sau khi c Đình P (chng ca c H2) qua đời. T
ngày được Ban hành chính p V, xã N đồng ý cho cụ Phạm Thị H2 xây dựng nhà,
cụ H2 đã xây dựng 01 ngôi nhà cấp 4, diện tích 49,5m
2
và sinh sng trên thửa đt
này cho đến khi c H2 mất. Tuy nhiên ông Văn N cho rng ngun gốc đất này
do ông khai hoang hiện nay đã đưc UBND th A cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất cho ông.
Theo công văn số 15/UBND ngày 13/3/2024 Ủy ban nhân dân N
công văn s 926/UBND ngày 11/6/2024, Ủy ban nhân dân thị xã A cùng mt ni
dung tr li v vic cấp cho gia đình ông Văn N s dng thửa đất 5534, t bn
đồ s 3 như sau: Tha đất đang tranh chấp s hiu 534, t bản đ s 3, din
tích 960m
2
t 200m
2
, đất vườn 760m
2
) ngun gc do chính quyền địa phương
Vit Nam C cấp cho Phạm Thị H2… Ti thời điểm đăng quyền s dng
ruộng đất theo ngh định 64/CP h gia đình Phm Th H2 05 thành viên
chung sng trong một gia đình, chung 1 sổ đăng ký hộ khẩu… khi thực hin vic
đăng s dụng đất, ông Văn N đại din h gia đình lại làm 2 đơn đăng ký,
tách riêng cụ Phạm Thị H2 đứng tên kê khai 1 đơn (01 nhân khu), đăng sử
dng tha rung 1008, t bản đồ s 4, din tích 855m
2
, gia đình ông Văn N
(gm ông Lê Văn N, bà Võ Th B và hai người con Lê Thị Ngọc B1, Lê Xuân H)
đứng kê khai 01 đơn do ông Lê Văn N đi din (04 nhân khẩu) đăng ký sử dng
thửa đất th cư 534, tờ bản đồ s 3, din tích 960m
2
và tha rung 806, t bản đồ
s 7, din tích 1004m
2
. Vic chung mt s h khu, chung một nhà nhưng lại làm
hai đơn đăng ký khai không đúng quy định, nhưng do cán bộ chuyn môn
và Hi đồng đăng ký ruộng đất N ti thời điểm đó thiếu kiểm tra nên đã trình
UBND huyện A (nay th xã A) cp 02 giy chng nhn quyn s dụng đất là
không đảm bảo theo quy định. Đối vi diện tích đất tài sn riêng ca c Phm
Th H2, trên phn diện tích đt có ngôi nhà ca c Phm Th H2 xây dựng trước
năm 1975. Việc cp giy chng nhn s dụng đất với diện tích 200m
2
đất cho
h ông n N không đúng quy đnh. Phn diện tích đất vườn được cân đối
cp cho nhân khu sn xut nông nghip trong h”.
7
Ti phiên toà phúc thm, ông Lê Văn N trình bày nguồn gốc thửa đất tha
đất s 534, t bản đồ s 3, din tích 960m
2
, trước đây của m ông được chính
quyền địa phương cho ở ch có din tích 45m
2
, sau khi ông đi bộ đi chiến trường
Campuchia v sinh sng vi mẹ, ông được UBND N ng dn khai
đưc Cp Giy chng nhn quyền sử dụng đất cho ông. Như vy ông N đã thừa
nhận nguồn gốc đt nêu trên là ca m ông Phm Th H2. Do đó, đủ căn cứ
xác định din tích 200m
2
đất thuc tha 534 t bản đồ s 3 ti V, N, A, Bình
Định ngôi nhà cp loi N8, din tích 49,5m
2
, giá tr 36.382.500đ tài sn riêng
ca c Phm Th H2. Cụ Lê Đình P và cPhạm Thị H2 03 ngưi con Th
N1, Văn N Văn S. Ông S yêu cu chia tha kế di sn ca bà H2 để li
cho 03 người con là căn c. Cụ P chết 18/3/1968 âm lịch, Cụ H2 chết ngày
16/11/2018. Cụ P chết trước thời điểm c Phm Th H2 xin đt và xây dng nhà
nên không phi tài sản chung vợ chồng. Trên thửa đất H2 đã cho bà N1 một
phần diện tích ở phía Bắc thửa đất 534, t bản đồ s 3 xây dng mt ngôi nhà cp
loi N6, din tích 88,6m
2
. Ngày 14/01/2014, v chng ông Lê Văn N Th
B đã hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất
phn diện tích đất Th N1 đã y dựng nhà cho Thị N1, diện tích
182m
2
(gồm 82m
2
đt , 100m
2
đất vườn). Hợp đồng được y ban nhân dân
N ký chứng thực s11, quyển số 01/2014/TP-CC/HĐGD ngày 15/01/2014. Ngày
27/02/2014, y ban nhân dân th A cp cho Th N1 giy chng nhn
quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s
CH00617. Ti thời điểm chuyển nhượng c H2 vn còn sống không ai ý
kiến gì. N1 đã xây dựng nhà và đã đưc cp giy chng nhn quyn s dng
đất. Như vậy có đủ cơ sở để khẳng định c H2 đã đồng ý cho bà N1 (82m
2
) phn
diện tích đất thuc quyn qun lý, s dng ca c H2. Riêng 100m
2
đất vườn ông
N đã chuyển nhượng thuc quyn s dng ca v chng N, B. Cụ thể: Din tích
đất vườn 760m
2
thuc tha 534 t bản đồ s 3 ti V, N, A, Bình Đnh đưc cp
cho thành viên trong h gia đình gồm: Cụ Phạm Thị H2, ông Văn N,
Th B, chị Lê Thị Ngọc B1, anh Lê Xuân H mỗi thành viên đưc cp 152m
2
. Chị
Lê Thị Ngọc B1, anh Lê Xuân H không phải là hàng thừa kế thứ nhất của cụ H2
nên không có quyền sử dụng diện tích 200m
2
đất ca bà H2, vic ch B1, anh H
tranh chp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất nêu trên là không có căn
c chp nhn.
Như vậy, di sản cụ Phạm Thị H2 còn lại là 118m
2
đất 152m
2
đất vườn
thuc thửa đất 534, t bản đồ s 3 ti thôn V, xã N, th xã A, tỉnh Bình Định. Din
tích đất vườn còn lại 508m
2
ã trừ 100m
2
chuyển nhượng cho Th N1)
đưc cp cho 04 thành viên trong h v chng ông Văn N, Thị B
(mỗi người 102m
2
), chị Lê Thị Ngọc B1, anh Lê Xuân H (mỗi người 152m
2
).
C Phm Th H2 chết ngày 16/11/2018 không lp di chúc. Thời điểm m
tha kế ca c Phm Th H2 đến nay vn còn thi hiu chia tha kế c Phm Th
H2 nên di sn tha kế ca c đưc chia theo pháp lut cho hàng tha kế th nht
gm bà Lê Th N1, ông Văn N, ông Lê Văn S. Đối vi di sn ca m để li N1
không tranh chấp và nhường kphần thừa kế của bà N1 tng cho ông Lê Văn N
8
và ông Văn S. Do đó, ông Lê Văn S, ông Văn N mi người được chia tha
kế 135m
2
(gồm 50m
2
đất . 76m
2
đất vườn) đủ điu kiện để tách thửa đất.
Trên phn diện tích đất chia tha kế cho ông Văn S tường rào, nhà
kho do ông Văn N xây dng bồi trúc đất. Buc ông Văn S phi thanh
toán giá tr tài sn công sc bi trúc cho ông Văn N như sau: Nhà kho
31,6m
2
x 2.261.000đ/m
2
x 70% chất lượng còn lại = 50.013.320đ. Tường rào
(phần lưới B40 34,1m x 80.000đ/m x 45% = 1.227.600đ và phn xây gch 0,2 x
34,1m x 487.000đ/m
2
x 45% = 1.494.600đ). C bi trúc nâng mt bng 135m
2
x
0,7m= 94,5m
3
x 95.000đ/m
3
= 8.977.500đ. Tổng cng 61.713.000đ
Trên phần đất chia tha kế cho ông Lê Văn N có ngôi nhà cp loi N8
diện tích 49,5m
2
giá tr 36.382.500đ do cụ Phm Th H2 xây dng. Giao cho ông
Lê Văn N s hu ngôi nhà này và buc ông Lê Văn N thanh toán ½ giá tr nhà
cho ông Lê Văn S 18.191.25.
T nhng nhận định trên, hội đồng xét x không chp nhn kháng cáo ca
b đơn ông Văn N yêu cầu huỷ bản bản án sơ thẩm. Gi nguyên bn án
thm.
[3] Về án phí dân sự phúc thẩm: Ông Văn N là người cao tuổi nên được
min án phí dân s phúc thm.
[4] Các quyết định khác ca bản án thẩm hiu lc pháp lut k t
ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
[5] Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu quan điểm đ ngh không
chp nhn kháng cáo ca ông Văn N, giữ nguyên bản án thm là ph hp
vi nhận định trên ca Hội đồng xét x phúc thm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 ca B lut T tng dân s;
Áp dụng các Điều 500, Điều 501, Điều 503, Điều 609, Điều 612, Điều 613,
623, Điều 649, Điều 650, Điều 651 của Bộ luật dân sự 2015;
Áp dụng điểm đ khoản 1 Điều 12, điểm a khoản 3, điểm a khoản 7 Điều 27
ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 quy định v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Không chấp nhận kháng cáo của bị đơn ông Lê Văn N. Gi nguyên bn
án dân s thẩm s: 136/2024/DS-ST ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Toà án
nhân dân thị xã A, tỉnh Bình Định.
2. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Văn S. Xác định di sn tha kế
ca c Phm Th H2 đưc chia tha kế theo pháp lut cho hàng tha kế th nht
gm: bà Lê Th N1, ông Lê Văn N, ông Văn S 118m
2
đất , 152m
2
đất vườn
9
ngôi nhà din tích 49,5m
2
thuc thửa đt 534, t bản đồ s 3 ti thôn Vân
Sơn, xã Nhơn Hậu, th xã A, tnh Bình Định
3. Ghi nhn s t nguyn ca bà Lê Th N1 giao k phn tha kế đưc chia
tng cho ông Lê Văn N và ông Lê Văn S s hu, s dng.
4. Ông Văn N, ông Văn S mỗi người được chia tha kế 135m
2
(59m
2
đất 76m
2
đất vườn) thuc thửa đất 534, t bản đồ s 3 ti thôn V, N, th
xã A, tỉnh Bình Định.
5. Chia cho ông Văn S 135m
2
(59m
2
đất 76m
2
đất vườn) thuc tha
đất 534, t bản đồ s 3 ti thôn V, N, th A, tnh Bình Định gii cận Đông
giáp thửa đất 403 412, Tây giáp đường, Nam giáp đất còn lại của thửa 534,
Bắc giáp thửa 1150. Giao cho ông Văn S s hu nhà kho din tích 31,6m do
v chng ông Văn N xây dng. Buc ông Văn S nghĩa vụ thanh toán
cho v chng ông Văn N bà Võ Th B giá trnhà kho, tường rào, công bi trúc
s tiền 61.713.020đ
6. Ông Lê Văn N, bà Võ Th B, chị Lê Thị Ngọc B1, anh Lê Xuân H đưc
s dng 643m
2
(gồm 59m
2
đất và 584m
2
đất vườn) còn lại của thửa đất 543, t
bản đồ s 3 ti thôn V, N, th A, tỉnh Bình Định, gii cận: Đông giáp
tha 412 thửa 532, Tây giáp đường, Nam giáp tha 1027, Bc giáp phần đất
chia cho ông Văn S. Trong đó phần diện tích đất được chia tha kế cho ông
Văn N 135m
2
(gồm 59m
2
đất 76m
2
đất vườn), phn diện tích đất vườn
584m
2
đưc cp theo Ngh định 64/CP cho ông Lê n N, Th B mỗi người
102m
2
ã trừ 100m
2
chuyển nhượng cho Th N1), ch Th Ngc B1, anh
Xuân H (mỗi người 152m
2
). Giao ngôi nhà cấp loại N8 diện tích 49,5m
2
do c
Phm Th H2 xây dng cho ông Văn N s hu. Buc ông Văn N thanh toán
cho ông Lê Văn S ½ giá tr nhà là 18.191.250đ
Các tài sn khác gn lin vi diện tích đất như: Nhà ở, tường rào, sân xi
măng, chuồng bò, giếng nước là tài sn riêng ca v chng ông Văn N, bà Võ
Th Bu .
7. Th N1 đưc s dng thửa đất 1150 t bản đồ s 3, din tích 182m
2
(gồm 82m
2
đt và 100m
2
đất vườn) ti thôn V, xã N, th A, tỉnh Bình Định,
gii cận Đông giáp thửa 403, Tây giáp đưng, Nam giáp tha 534, Bc giáp
tha 1027. Tài sản trên đất gm nhà , công trình phụ tài sản riêng của
Thị N1.
8. V án phí dân s thẩm: Th N1, Ông n N thuộc trường
hợp người cao tui nên đưc min án phí.
Ông Lê Văn S phi chịu 4.042.000đ án phí. Ông Lê Văn S đã nộp tạm ứng
3.000.000đ tiền tm ng án phí theo biên lai thu s 0001994 ngày 20/10/2023 ti
Chi cc Thi hành án dân s th xã A, tnh Bình Định, ông Lê Văn S còn phải nộp
1.042.000đ.
Ch Lê Th Ngc B1, anh Lê Xuân H mỗi người phi chịu 300.000đ.
10
9. Về án phí dân sự phúc thẩm: Ông Lê Văn N là người cao tuổi nên miễn
án phí dân sự phúc thm theo quy định ca pháp lut.
10. Chi phí định giá: Chi phí định giá 12.036.00đ. Ông Lê Văn S tm ng,
ông Văn S phi chịu 6.018.000đ, ông Văn N phi tr cho ông Văn S
6.018.000đ.
11. Các quyết định khác của bản án thẩm hiệu lực pháp luật kể từ
ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
12. Về quyền và nghĩa vụ thi hành án:
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi nh án còn phải chịu khoản tiền lãi
của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468
Bộ luật Dân sự năm 2015.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
13. Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
- VKSND tỉnh Bình Định; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND thị xã A;
- CCTHADS thị xã A;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ; Tòa dân sự.
Nguyễn Thị Hoài Xuân
Tải về
Bản án số 52/2025/DS-PT Bản án số 52/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 52/2025/DS-PT Bản án số 52/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất