Bản án số 45/2025 ngày 20/01/2025 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
  • Bản án số 45/2025

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

  • Bản án số 45/2025

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 45/2025

Tên Bản án: Bản án số 45/2025 ngày 20/01/2025 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chợ Gạo (TAND tỉnh Tiền Giang)
Số hiệu: 45/2025
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh S xin ly hôn với chị H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CH GO
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 45/2025/HNGĐ-
ST
Ngày 20-01-2025
V/v tranh chấp “Ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CH GO, TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Huyền Ni.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Bé.
2. Bà Lê Thị Ngọc Ánh.
- Thư phiên tòa: Nguyễn Ái Quyên - Thư Tòa án của Tòa án
nhân dân huyn Ch Go, tỉnh Tiền Giang.
Ngày 20 tháng 01 năm 2025 ti trụ sở Tòa án nhân dân huyn Ch Go, tỉnh
Tiền Giang xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 526/2024/TLST-HNGĐ ngày
11 tháng 11 năm 2024 về tranh chấp “Ly hôn”.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 272/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 20
tháng 12 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh Kiều Vũ S, sinh năm 1991;
Địa chỉ: Ấp P, xã T, huyn C, tỉnh Long An.
2. Bị đơn: Chị Lê Thị Kiều H, sinh năm 2001;
Địa chỉ: Ấp Q, xã Q, huyn C, tỉnh Tiền Giang.
(Vắng mặt anh S, chị H)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Ti đơn khởi kin ngày 05/11/2024 các lời khai trong quá trình giải quyết
vụ án nguyên đơn là anh Kiều Vũ S trình bày: A chị H chung sống với nhau năm
2023, đăng kết hôn ti Ủy ban nhân dân T, huyn C, tỉnh Long An vào ngày
26/6/2023. V chồng chung sống hnh phúc gần một năm thì phát sinh mâu thuẫn
do tính tình không hp nên thường xuyên cãi vả lẫn nhau. Tình cảm v chồng không
còn, mục đích hôn nhân không đt đưc nên anh yêu cầu ly hôn với chị H.
Về con chung: Không có.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
Về n chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Bị đơn chị Thị Kiều H đã đưc Tòa án tống đt hp l c văn bản tố
tụng nhưng không đến Tòa án và không có ý kiến gì.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi thẩm tra xem xét các tài liu, chứng cứtrong hồ vụ án, nghe lời
trình bày phát biểu tranh luận của đương sự ti phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về quan h tranh chấp: Anh S khởi kin yêu cầu đưc ly hôn với chị H
nên đây tranh chấp ly hôn đưc quy định ti Điều 51 Luật hôn nhân gia đình
năm 2014.
[2] Về tố tụng:
Ngày 24/12/2024, nguyên đơn anh S đơn xin vắng mặt. Hội đồng xét xử
tiến hành xét xử vắng mặt anh theo quy định ti khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng
dân sự năm 2015.
Bị đơn chị H đã đưc Tòa án tống đt hp l các văn bản tố tụng nhưng chị
vắng mặt mà không có lý do. Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt chị H theo
quy định ti khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
[3] Về yêu cầu của đương sự:
[3.1] Về quan h hôn nhân: Anh S chị H kết hôn trên sở tự nguyn, đưc
Ủy ban nhân dân T, huyn C, tỉnh Long An cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
theo đúng quy định pháp luật nên hôn nhân của anh chị là hôn nhân hp pháp.
Xét thấy từ khi thụ vụ án cho đến phiên tòa xét xử hôm nay, chị H không
đưa ra đưc một bin pháp cụ thể nào để hàn gắn li mối quan h v chồng nên chị
đã mặc nhiên từ bỏ hội để vchồng đoàn tụ với nhau. Anh S vẫn giữ nguyên yêu
cầu ly hôn. Đời sống v chồng giữa anh chị đã mâu thuẫn trầm trọng, tình cảm v
chồng ngày càng rn nứt, cả hai không còn yêu thương quan tâm chăm sóc lẫn nhau
và đã ly thân nên mục đích hôn nhân không đt đưc. vậy, Hội đồng xét xử chấp
nhận yêu cầu xin ly hôn của Anh S theo quy định ti Điều 56 Luật hôn nhân và gia
đình năm 2014.
[3.2] Về con chung: Không có.
[3.3] Về tài sản chung, n chung: Các đương sự không yêu cầu nên Tòa án
không xem xét, giải quyết.
[4] Về án phí: Anh S phải chịu án phí dân sự thẩm đối với tranh chấp về
hôn nhân và gia đình theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 51, 56 và 59 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
3
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 266, 271 và 273 Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội.
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kin của anh Kiều Vũ S.
- Về quan h hôn nhân: Anh Kiều Vũ S đưc ly hôn với chị Lê Thị Kiều H;
- Về con chung: Không có.
2. Về án phí:
Anh S phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự thẩm đối với tranh chấp v
hôn nhân và gia đình, anh đã nộp 300.000 đồng tiền tm ứng án phí theo biên lai thu
số 0008199 ngày 08/11/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyn ChGo, nên
anh đã nộp xong.
3. Về quyền kháng cáo: A S và chH quyền kháng cáo bản án trong hn
15 ngày kể từ ngày tuyên án. Chị H quyền kháng cáo bản án trong hn 15 ngày
kể từ ngày nhận đưc bản án hoặc bản án đưc niêm yết.
Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định ti Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6,7, 7a và 9 Luật thi hành
án dân sự, thời hiu thi nh án đưc thực hin theo quy định ti Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND h. Ch Go;
- Chi cục THADS h. Ch Go;
- UBND xã T, h. C, tỉnh Long An;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Tải về
Bản án số 45/2025 Bản án số 45/2025

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 45/2025 Bản án số 45/2025

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất