Bản án số 42/2025/HNGĐ-ST ngày 24/03/2025 của TAND huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 42/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 42/2025/HNGĐ-ST ngày 24/03/2025 của TAND huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thới Bình (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 42/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: BÀ Kim Thị Phương T yêu cầu ly hôn với ông Trần Văn L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỚI BÌNH
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 42/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 28-3-2025
V/v Tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỚI BÌNH, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thị Lan Anh
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Tấn Lộc
Bà Lê Thị Duyên
- Thư phiên tòa: Bà Nguyễn Chúc Ni Thư Tòa án nhân dân huyện
Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
Trong ngày 28 tháng 3 năm 2025 tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thới
Bình, tỉnh Mau xét xử thẩm công khai vụ án thụ lý số: 27/2025/TLST-
HNGĐ ngày 06 tháng 02 năm 2025 về việc tranh chấp ly hôn theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xsố: 59/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 21 tháng 02 năm 2025, giữa
các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Kim Thị Phương T, sinh năm 1994 (xin vắng mặt)
Địa chỉ trú: Số A, đương LVL, Khóm B, Phường A, thành phố Mau,
tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Ông Trần Văn L, sinh năm 1990 (vắng mặt)
Địa chỉ cư trú: Ấp C, xã TLB, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trình bày của Kim Thị Phương T tại đơn khởi kiện ngày 04/02/2025 và
trong quá trình giải quyết vụ án:
n nhân: Kim Th Phương T ông Trần Văn L t nguyện chung
sống với nhau có đăng ký kết n tại UBND Phường A, thành phố Mau vào
ngày 11/3/2019. Vchồng chung sống kng hạnh phúc, pt sinh nhiều mâu
thuẫn do bất đồng quan điểm với nhau trong cuộc sống, v chồng hiện đã ly
thân nên bà Kim ThPhương T yêu cầu lyn với ông Trần Văn L.
Về con chung: Kim Thị Phương T ông Trần Văn L 01 con chung
tên Trần Tiến P, sinh ngày 22/10/2019 (giới tính nam), hiện do bà T đang nuôi dạy.
2
Khi ly hôn, bà T yêu cầu tiếp tục nuôi dạy cháu P, không yêu cầu ông L cấp dưỡng
nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: Không có n không yêu cầu xem xét.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa, trên cơ sở xem xét đầy đủ toàn diện các chứng cứ, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về tố tụng và quan hệ pháp luật tranh chấp:
[1.1] Bà Kim Thị Phương T khởi kiện yêu cầu được ly hôn với ông Trần
Văn L. Đây là tranh chấp Hôn nhân và gia đình về việc ly hôn; Ông Trần Văn L
nơi trú tại ấp C, TLB, huyện Thới nh, tỉnh Mau. vậy, yêu cầu khởi
kiện của T thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Thới Bình,
tỉnh Mau theo quy định tại khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a
khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[1.2] Ông Trần Văn L đã được triệu tập xét xử hợp lệ lần thứ hai nhưng vắng
mặt không do, Kim Thị Phương T xin vắng tại phiên tòa. Do đó, xét xử
vắng mặt T, ông L theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố
tụng dân sự.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Hôn nhân: Bà Kim Th Pơng T và ông Trần Văn L tự nguyện
chung sống với nhau đăng ký kết hôn tại UBND Phường A, thành ph
Mau o ny 11/3/2019. V chồng chung sống không hạnh pc, phát sinh
nhiều mâu thuẫn, v chồng hiện đã ly thân nên Kim Th Phương T yêu cầu ly
n với ông Trần Văn L. Xét thấy, quan hệ hôn nhân giữa T ông L đã tuân
thủ về điều kiện đăng kết hôn tại quan Nhà nước thẩm quyền theo quy
định tại Điều 8, 9 của Luật Hôn nhân gia đình nên được pháp luật công nhận
vợ chồng. Thời gian chung sống, bà T xác định không còn tình cảm với ông L, ông
bà không thể tiếp tục chung sống với nhau, mục đích hôn nhân không đạt được nên
yêu cầu được ly hôn với ông L. Trong quá trình thụ giải quyết vụ án, ông L
được triệu tập xét xử hợp lệ nhưng vắng mặt không có lí do, cho thấy ông L không
muốn hòa giải, không thiện chí đoàn tụ với T nên ông không thể tiếp tục
chung sống với nhau. vậy, Hội đồng xét xcăn cứ vào Điều 56 Luật Hôn nhân
gia đình chấp nhận cho Kim Thị Phương T ông Trần Văn L được ly hôn
là phù hợp.
[2.2] Con chung: Bà Kim Thị Phương T và ông Trần Văn L 01 con chung
tên Trần Tiến P, sinh ngày 22/10/2019 (giới tính nam), hiện do bà T đang nuôi dạy.
Khi ly hôn, T yêu cầu tiếp tục nuôi dạy cháu P. Xét thấy, cháu P từ trước đến
nay do T nuôi dạy, ông L không ý kiến đối với yêu cầu nuôi con nên cần
3
chấp nhận cho T được tiếp tục nuôi dạy con chung, T không yêu cầu ông L
cấp dưỡng nuôi con nên không xem xét là phù hợp.
[2.3] Về tài sản chung, nợ chung: Bà Kim Thị Phương T xác định bà ông
Trần Văn L không có tài sản chung, nợ chung. Quá trình giải quyết vụ án không có
ai đặt ra yêu cầu gì về nợ nên không xem xét.
[3] Về án phí: Kim Thị Phương T phải chịu án p Hôn nhân thẩm
theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 1, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự; các Điều 56, 81, 82, 83
Luật Hôn nhân và Gia đình; Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Kim Thị Phương T vviệc ly hôn đối
với ông Trần Văn L.
Về hôn nhân: Kim Thị Phương T và ông Trần Văn L được ly hôn.
Về con chung: Giao cháu Trần Tiến P, sinh ngày 22/10/2019 (giới tính nam)
cho Kim Thị Phương T tiếp tục nuôi dạy, T không đặt ra yêu cầu cấp dưỡng
nuôi con, ông L không trực tiếp nuôi con quyền đến thăm con chung không ai
được quyền cản trở.
Tái sản chung, nợ chung: Không có.
Về án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm: Kim Thị Phương T nộp 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng). Vào ngày 04 tháng 02 năm 2025, T dự nộp
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số 0016789 tại Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau, được đối trừ chuyển thu án phí.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
4
Về quyền kháng cáo, kháng nghị: Báo cho đương sự biết quyền kháng
cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết công
khai bản án. Viện kiểm sát có quyền kháng nghị theo luật định.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
-VKSND huyện Thới Bình;
-Chi cục THADS huyện Thới Bình;
-TAND tỉnh Cà Mau;
- UBND Phường A;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Lê Thị Lan Anh
Tải về
Bản án số 42/2025/HNGĐ-ST Bản án số 42/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 42/2025/HNGĐ-ST Bản án số 42/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất