Bản án số 41/2025/HNGĐ-ST ngày 24/03/2025 của TAND huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 41/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 41/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 41/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 41/2025/HNGĐ-ST ngày 24/03/2025 của TAND huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thới Bình (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 41/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 24/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Trần Thị NY yêu cầu ly hôn với ông Trần Lê M |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỚI BÌNH
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 41/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 28-3-2025
V/v Tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỚI BÌNH, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thị Lan Anh
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Tấn Lộc
Bà Lê Thị Duyên
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Chúc Ni là Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
Trong ngày 28 tháng 3 năm 2025 tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thới
Bình, tỉnh Cà Mau xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 09/2025/TLST-
HNGĐ ngày 16 tháng 01 năm 2025 về việc tranh chấp ly hôn theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số: 58/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 21 tháng 02 năm 2025, giữa
các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Trần Thị N Y, sinh năm 2001 (xin vắng mặt)
Địa chỉ cư trú: Ấp BT, xã ĐS, huyện GCT, tỉnh Tiền Giang.
- Bị đơn: Ông Trần Lê M, sinh năm 1996 (vắng mặt)
Địa chỉ cư trú: Ấp A, xã TLB, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trình bày của bà Trần Thị N Y tại đơn khởi kiện ngày 23/12/2024 và trong
quá trình giải quyết vụ án:
Hôn nhân: Bà Trần Thị N Y và ông Trần Lê M tự nguyện chung sống với
nhau có đăng ký kết hôn tại UBND xã ĐS, huyện GCT, tỉnh Tiền Giang vào
ngày 28/7/2022. Vợ chồng chung sống không hạnh phúc, phát sinh nhiều mâu
thuẫn do bất đồng quan điểm với nhau trong cuộc sống nên Bà Y yêu cầu được
ly hôn với ông M.
Về con chung: Quá trình chung sống, Bà Y xác định bà và ông Trần Lê M
không có con chung nên không đặt ra yêu cầu xem xét.
Về tài sản chung, nợ chung: Bà Y xác định bà và ông M không có nên
không đặt ra yêu cầu xem xét.
2
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa, trên cơ sở xem xét đầy đủ toàn diện các chứng cứ, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về tố tụng và quan hệ pháp luật tranh chấp:
[1.1] Bà Trần Thị N Y khởi kiện yêu cầu được ly hôn với ông Trần Lê M.
Đây là tranh chấp Hôn nhân và gia đình về việc ly hôn; Ông Trần Lê M có nơi cư
trú tại ấp A, xã TLB, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau. Vì vậy, yêu cầu khởi kiện của
Bà Y thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Thới Bình, tỉnh Cà
Mau theo quy định tại khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[1.2] Ông Trần Lê M đã được triệu tập xét xử hợp lệ lần thứ hai nhưng vắng
mặt không có lí do, bà Trần Thị N Y xin vắng tại phiên tòa. Do đó, xét xử vắng
mặt Bà Y, ông M theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố tụng
dân sự.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Hôn nhân: Bà Trần Thị N Y và ông Trần Lê M tự nguyện chung sống
với nhau có đăng ký kết hôn tại UBND xã ĐS, huyện GCT, tỉnh Tiền Giang vào
ngày 28/7/2022. Vợ chồng chung sống không hạnh phúc nên Bà Y yêu cầu được
ly hôn với ông M. Xét thấy, quan hệ hôn nhân giữa Bà Y và ông M đã tuân thủ về
điều kiện đăng ký kết hôn tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại
Điều 8, 9 của Luật Hôn nhân và gia đình nên được pháp luật công nhận là vợ
chồng. Thời gian chung sống, Bà Y xác định không còn tình cảm với ông M, ông
bà không thể tiếp tục chung sống với nhau, mục đích hôn nhân không đạt được nên
bà yêu cầu được ly hôn với ông M. Trong quá trình thụ lý giải quyết vụ án, ông M
được triệu tập xét xử hợp lệ nhưng vắng mặt không có lí do, cho thấy ông M không
có thiện chí đoàn tụ với Bà Y, ông bà không thể tiếp tục chung sống với nhau. Vì
vậy, Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình chấp nhận
cho bà Trần Thị N Y và ông Trần Lê M được ly hôn là phù hợp.
[2.2] Con chung: Bà Trần Thị N Y và ông Trần Lê M xá định không có con
chung nên không đặt ra yêu cầu xem xét.
[2.3] Về tài sản chung, nợ chung: Bà Trần Thị N Y xác định bà và ông M
không có tài sản chung, nợ chung. Quá trình giải quyết vụ án không có ai đặt ra
yêu cầu gì về nợ nên không xem xét.
[3] Về án phí: Bà Trần Thị N Y phải chịu án phí Hôn nhân sơ thẩm theo quy
định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
3
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 1, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 56 Luật Hôn nhân
và Gia đình; Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự và Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Trần Thị N Y về việc ly hôn đối với
ông Trần Lê M.
Về hôn nhân: Bà Trần Thị N Y và ông Trần Lê M được ly hôn.
Về con chung: Không có.
Tái sản chung, nợ chung: Bà Trần Thị N Y xác định không có nên không đặt
ra yêu cầu xem xét.
Về án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm: Bà Trần Thị N Y nộp 300.000 đồng
(Ba trăm nghìn đồng). Vào ngày 15 tháng 01 năm 2025, Bà Y có dự nộp 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số 0016755 tại Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau, được đối trừ chuyển thu án phí.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Về quyền kháng cáo, kháng nghị: Báo cho đương sự biết có quyền kháng
cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết công
khai bản án. Viện kiểm sát có quyền kháng nghị theo luật định.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
-VKSND huyện Thới Bình;
-Chi cục THADS huyện Thới Bình;
-TAND tỉnh Cà Mau;
- UBND xã ĐS;
-Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Lê Thị Lan Anh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm