Bản án số 388/2025/DS-PT ngày 28/04/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 388/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 388/2025/DS-PT ngày 28/04/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 388/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: y án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 388/2025/DS-PT
Ngày: 28 - 4 - 2025
V/v Tranh chấp hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, yêu cầu
hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, hủy quyết định thu hồi đất và hủy
hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa:
Bà H Th Thanh Thúy
Các Thm phán:
Ông Phan Tô Ngc
Ông Phan Nht Bình
- Thư phiên tòa: Ông Phạm Phú Cường - Thư Tòa án nhân dân cấp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Phưng - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 4 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành ph
H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án dân s th s: 988/2024/TLPT-
DS ngày 09 tháng 12 năm 2024 v vic: “Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, yêu cầu hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hủy quyết
định thu hồi và hủy hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.
Do Bn án dân s thẩm s: 61/2024/DS-ST ngày 13 tháng 8 năm 2024
ca Toà án nhân dân tỉnh Bình Dương bị kháng cáo;
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 496/2025/QĐPT-DS
ngày 11 tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:
1/ Ông Vũ Hưu T, sinh năm 1970 (vắng mặt)
Địa chỉ: số C Đại lộ B, tổ A, khu phố A, phường C, thành phố T, tỉnh Bình
Dương
2/ Ông Lê Công S, sinh năm 1967 (vắng mặt)
2
Địa chỉ: Số C đường B, khu dân S 143 ha, khu phố B, phường T, thành
phố T, Thành phố Hồ Chí Minh
Người đại diện theo y quyền của nguyên đơn: Ông Văn Đ, sinh năm
1969 (có đơn xin xét xử vắng mặt)
Địa chỉ: số A đường B, phường T, Quận G, Thành phố Hồ Chí Minh
- Bị đơn: Công ty TNHH C2
Địa chỉ: khu phố B, phường K, thành phố T, tỉnh Bình Dương.
Người đại diện theo ủy quyền:
1/ Ông Nguyễn Ngọc H, sinh năm 1979 (có mặt)
Địa chỉ liên lạc: A V, phường V, Quận C, Thành phố Hồ CMinh
2/ Bà Lê Trần Vân N, sinh năm 2001 (có mặt)
Địa chỉ liên lạc: A V, phường V, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1/ Bà Phan Ngọc T1, sinh năm 1971 (vắng mặt)
Địa chỉ: số C Đại lộ B, tổ A, khu phố A, phường C, thành phố T, tỉnh Bình
Dương
2/ Bà Phan Thị H1, sinh năm 1975 (vắng mặt)
Địa chỉ: số C đường B, khu dân cư S 143 ha, khu phố B, phường T, thành
phố T, Thành phố Hồ Chí Minh
Người đại diện theo ủy quyền của T1, H1: Ông Bùi Duy T2, sinh năm
1978 (có mặt)
Địa chỉ: số D khu phố C, Phường C, thành phố T, tỉnh Long An
3/ Ông Phan Văn Đ1, sinh năm 1937 (vắng mặt)
Địa chỉ: số T khu phố B, phường B, thành phố T, tỉnh Bình Dương
4/ Ông Phan Thanh T3, sinh năm 1961 (vắng mặt)
Địa chỉ: số H khu phố D, phường T, thành phố B, tỉnh Đồng Nai
5/ Ông Phan Thanh C, sinh năm 1963 (vắng mặt)
Địa chỉ: khu phố B, phường K, thành phố T, tỉnh Bình Dương
6/ Ông Phan Thành P, sinh năm 1967 (vắng mặt)
Địa chỉ: số B khu phố B, phường B, thành phố T, tỉnh Bình Dương
7/ Ông Phan Thành M, sinh năm 1968 (vắng mặt)
3
Địa chỉ: số D khu phố H, phường T, thành phố T, tỉnh Bình Dương
8/ Ông Phan Thành N1, sinh năm 1970 (vắng mặt)
Địa chỉ: số F khu phố B, phường B, thành phố T, tỉnh Bình Dương
9/ Ông Phan Thành K, sinh năm 1974 (vắng mặt)
Địa chỉ: số G khu phố B, phường B, thành phố T, tỉnh Bình Dương
10/ Ông Phan Thanh S1, sinh năm 1976 (vắng mặt)
Địa chỉ: số T khu phố B, phường B, thành phố T, tỉnh Bình Dương
11/ Ông Phan Thành T4, sinh năm 1978 (vắng mặt)
Địa chỉ: số T khu phố B, phường B, thành phố T, tỉnh Bình Dương
12/ Ông Phạm Văn H2, sinh năm 1968 (vắng mặt).
Hiện đang chấp hành án tại Trại giam A.
13/ Ủy ban nhân dân phường K, thành phố T, tỉnh Bình Dương
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Đặng Thái H3 Phó Chủ tịch (có đơn
xin xét xử vắng mặt)
14/ Ủy ban nhân dân tỉnh B
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Bùi Văn H4 Phó Chi cục trưởng C3
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh B (có đơn xin xét xử vắng mặt)
Địa chỉ: Tầng F, Tòa nhà T tỉnh Bình Dương, đường L, phường P, thành phố
T, tỉnh Bình Dương
- Người kháng cáo: Nguyên đơn các ông Vũ Hưu T, Công S; bị đơn
Công ty TNHH C2; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là các Phan Ngọc
T1Phan Thị H1.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 01/8/2017, đơn khởi kiện bổ sung ngày 19/12/2022,
các lời khai trong thời hạn chuẩn bị xét xử, nguyên đơn người đại diện hợp
pháp của nguyên đơn trình bày:
Ông Vũ Hữu T5 chng ca Phan Ngc T1, ông Công S chng
ca bà Phan Th H1.
Ông T5, T1 to lp khi tài sn chung diện tích đất 4.385m
2
(din
tích đất đo đạc thc tế 4.198,2m
2
) thuc tha s 149, t bản đồ 38, theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất s vào s 02592/QSDĐ/TU do y ban nhân dân
huyn (nay thành ph) Tân Uyên cp cho h Phan Ngc T1 ngày 08/8/2003;
ngun gốc đất, do ông T5, T1 nhn chuyển nhượng t ông Nguyễn Văn T6, bà
4
Nguyn Th C1 theo Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt s 867 ngày
03/4/2003 vi s tiền 206.095.000 đồng.
Ông S, H1 to lp khi tài sn chung là diện tích đất 7.624m
2
(din tích
đất đo đc thc tế 6.690,9m
2
) thuc tha s 160, t bản đồ 38, theo Giy chng
nhn quyn s dụng đt s vào s 02036/QSDĐ/TU ngày 17/10/2001 do y ban
nhân dân huyn (nay là thành ph) Tân Uyên cp cho hPhan Th H1; ngun
gốc đất, do ông S, H1 nhn chuyển nhượng t ông Nguyễn Văn X, bà Nguyn
Th Ú theo Hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất s 22/8/2001 vi s tin
167.728.000 đồng.
Trong quá trình qun lý, s dụng đt, ông T5, ông S không biết vic bà T1,
H1 đã tự ký chuyển nhượng cho Công ty TNHH C2 (viết tt Công ty C2). Đến
khi Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương gửi quyết định đình chỉ gii quyết v án
cho T1, H1 thì biết đất đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho
Công ty C2. T trước đến nay, ông T5, ông S không tham gia mt giao dch
nào liên quan đến phần đt ca v chng. H1, T1 cũng không thông báo
cho ông S, ông T5. Dù T1, bà H1 tranh chấp đất vi Công ty C2 đưc Tòa án
th lý, cũng không mời ông T5, ông S tham gia t tng. Vic Công ty C2 đưc
cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo hợp đồng chuyển nhượng quyn s
dụng đất (dưới hình thc hợp đồng bồi thường quyn s dụng đất) trong khi là tài
sn chung ca v chồng nhưng ông T5, ông S không ký vào hợp đồng trên vi
phm pháp lut, xâm phạm đến quyn li ca ông T5, ông S.
Do vy, ông T5, ông S khi kin yêu cu Tòa án gii quyết như sau:
- Tuyên Hợp đồng bi tng quyn s dụng đất ngày 10/6/2005 xác
nhn chng thc ca Ủy ban nhân (nay phường) Khánh Bình ngày 15/6/2005
Hợp đồng bồi thường quyn s dụng đất ngày 10/6/2005 xác nhn chng
thc ca Ủy ban nhân dân xã (nay là phưng) Khánh Bình ngày 15/6/2005 là vô
hiu, gii quyết hu qu hợp đồng hiu tr li quyn s dụng đất ca ông
T5, T1 4.360,5m
2
(diện tích đất đo đạc thc tế 4.198,2m
2
), quyn s dng
đất ca ông S, bà H1 là 7.796,4m
2
(diện tích đất đo đạc thc tế 6.690,9m
2
).
- Hy Giy chng nhn quyn s dụng đất s T001238/CN06 ngày
21/3/2006 do y ban nhân dân tnh B cp cho Công ty C2.
- Hy Quyết đnh s 1238/QĐ-UBND ngày 21/3/2006 ca y ban nhân dân
tnh B v vic thu hồi đt cp giy chng nhn quyn s dụng đt cho thuê cho
Công ty C2.
- Hy Hợp đồng thuê quyn s dụng đất ngày 29/3/2006 gia y ban nhân
dân tnh B và Công ty C2.
5
- Gii quyết hu qu ca hợp đng hiu: Buc Công ty C2 tr li cho ông
T5, ông S toàn b diện tích đất ti các thửa đt s 160 t bản đồ s 38 ti phường
K, thành ph T, tỉnh Bình Dương, theo Giy chng nhn quyn s dụng đt s
02592/QSDĐ/TU do y ban nhân dân huyn (nay thành ph) Tân Uyên cp
cho h Phan Th H1 ngày 17/10/2001 thửa đất s 149 t bản đồ s 38 ti
phưng K, thành ph T, tnh Bình Dương, theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s 02036/QSDĐ/TU doy ban nhân dân huyn (nay là thành ph) Tân Uyên
cp cho h bà Phan Ngc T1 ngày 08/8/2003. Đối vi s tin mà Công ty C2 đã
thanh toán thì ông T5, ông S, bà T1 H1 không tc tiếp nhn do m
T1, H1 Nguyn Th Ú nhận, nhưng nay Ú đã chết nên ông Hữu
T5, ông Công S s t nguyn tr li cho Công ty C2 theo quy định ca pháp
lut.
Nguyên đơn thống nhất với kết quả xem xét, thẩm định tại chỗ, sơ đồ bản vẽ
do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh B đo vẽ, thống nhất kết quả định giá của Hội
đồng định giá, không ý kiến gì khác.
Theo đơn phản tố ngày 10/5/2022, các lời khai trong quá trình tố tụng, bị
đơn và người đại diện hợp pháp của bị đơn ông Hoàng Tân V trình bày:
Quyn s dụng đt din tích 16.455,4m
2
thuc tha s 467, t bản đồ 38, ti
phưng K theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s T001238/CN/06 ngày
21/3/2006 do y ban nhân n tnh B cp cho Công ty C2 i hình thc cho
thuê, trong quyn s dụng đất nêu trên có mt phn din tích mà Công ty C2 bi
thưng quyn s dụng đất theo Hợp đồng bồi thường được kết gia Phan
Ngc T1 và Phan Th H1 vi Công ty C2 ngày 10/6/2005, được y ban nhân
(nay là phường) K xác nhn chng thc ngày 15/6/2005. Tng giá tr chuyn
nhượng 1.681.260.000 đồng (tính tròn 1.680.000.000 đng), Công ty C2 đã
giao cho T1, H1 s tiền 900.000.000 đồng, s tin còn li 780.000.000 đồng
chưa giao Công ty C2 đã giao nhiều ln nhưng T1, H1 không nhn
yêu cu tr thêm tin giá tha thuận ban đu r th hin ti Biên bn ngày
25/6/2007 ca y ban nhân dân K. B đơn không đồng ý yêu cu khi kin ca
nguyên đơn, việc tha thun bồi thường t nguyn, T1, H1 có nhn
tin th hin tại đơn khởi kin và biên bn hòa gii ti Tòa án nhân dân tnh Bình
Dương T1, H1 đã từng khi kiện, Nhà nước đã thu hồi cp giy chng
nhn cho b đơn.
B đơn yêu cu phn t đề ngh Tòa án công nhn Hợp đồng bồi thường
quyn s dụng đt s 21/BT ngày 10/6/2005 được ký kết gia Phan Ngc T1
Công ty C2 xác nhn chng thc ca Ủy ban nhân (nay phưng) Khánh
Bình ngày 20/6/2005 và Hợp đồng bồi thường quyn s dụng đất s 20/BT ngày
10/6/2005 được kết gia Phan Th H1 Công ty C2 xác nhn ca y
ban nhân dân xã (nay là phường) Khánh Bình ngày 15/6/2005 là có hiu lc pháp
6
luật vì trên cơ sở các hợp đồng này Công ty C2 đã được y ban nhân dân tnh B
cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s T001238/CN06 ngày 21/3/2006.
Theo kết luận giám đnh thì ch ký, ch viết Hợp đồng bồi thường quyn s
dụng đt s 21/BT ngày 10/6/2005 được ký kết gia bà Phan Ngc T1 Công
ty C2 xác nhn ca y ban nhân (nay phường) Khánh Bình ngày
20/6/2005 và Hp đồng bồi thường quyn s dụng đt s 20/BT ngày 10/6/2005
đưc kết gia Phan Th H1 Công ty C2 xác nhn ca y ban nhân
dân (nay phường) Khánh Bình ngày 15/6/2005 không phi ch ký, ch
viết ca Phan Ngc T1 Phan Th H1 nên đ ngh Tòa án kiến ngh
quan điều tra x lý v hành vi gi mo ch ký chiếm đoạt tài sn.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Phan Th H1 do ông Bùi Duy T2
đại din trình bày:
H1 v ca ông Công S. V, chng H1 phần đất din tích
7.624m
2
(din tích đất đo đạc thc tế 6.690,9m
2
) thuc tha s 160, t bản đồ 38,
ti phưng K, thành ph T, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s 02036/QSDĐ/TU do Ủy ban nhân dân huyn (nay là thành ph) Tân Uyên
cp cho h Phan Th H1 ngày 17/10/2001. Ngun gốc đt do bà v chng
H1 nhn chuyển nhượng ca ông Nguyễn Văn X và bà Nguyn Th Ú.
H1 đưc biết, trên sở Hợp đng bồi thường quyn s dụng đất ngày
10/6/2005 được y ban nhân dân K chng thc vào ngày 15/6/2005, y ban
nhân dân tnh B đã cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất s T00 1238/CN/06
ngày 21/3/2006 cho Công ty C2. Bà H1 không tên, không chuyển nhượng cho
Công ty C2. Quyn s dụng đất tha s 160, t bản đồ 38, ti phưng K, thành
ph T thuc quyn s dng chung ca H1 ông S. Ông S, H1 không
chuyển nhượng cho ai nên đ ngh Tòa án chp nhn toàn b yêu cu khi kin
và ý kiến ca ông S.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Phan Ngc T1 do ông Bùi Duy T2
đại din trình bày:
T1 là v ca ông Hữu T5. V, chng T1 phần đất din tích
4.385m
2
(din tích đất đo đạc thc tế 4.198,2m
2
) thuc tha s 149, t bản đồ 38,
ti phưng K, thành ph T, tỉnh Bình Dương theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s 02592/QSDĐ/TU do Ủy ban nhân dân huyn (nay là thành ph) Tân Uyên
cp cho Phan Ngc T1 ngày 08/8/2003. Ngun gốc đất do v chng T1
nhn chuyển nhượng ca ông Nguyễn Văn T6 và bà Nguyn Th C1.
T1 đưc biết trên sở Hợp đồng bồi thường quyn s dụng đt ngày
10/6/2005 được y ban nhân dân xã K xác nhn chng thc vào ngày 15/6/2005,
y ban nhân dân tnh B đã cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất s T00
1238/CN/06 ngày 21/3/2006 cho Công ty C2. T1, ông T5 hoàn toàn không
7
biết v hợp đồng này. T1 không tên, không chuyển nhượng cho Công ty
C2. Quyn s dụng đất tha s 149, t bản đồ 38, ti phường K, thành ph T
thuc quyn s dng chung ca bà T1 và ông T5. Ông, bà không chuyển nhượng
cho ai nên đề ngh Tòa án chp nhn toàn b yêu cu khi kin và ý kiến ca ông
T5.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phan Thanh S1:
Thng nht ý kiến của nguyên đơn, không có yêu cầu độc lp và không có ý
kiến gì trong v án.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phan Văn Đ1 trình bày:
Ông Đ1chng ca bà Nguyn Th Ú (bà Ú đã chết ngày 24/4/2017), trong
quá trình chung sng, v chng to lp mt s tài sn chung, tuy nhiên trong
s tài sn chung ca ông Đ1 Ú không tài sn nào là quyn s dụng đất
thuc tha 149, 160, t bản đ 38 được cp giy chng nhn quyn s dụng đất
cho h bà Phan Ngc T1 và h Phan Th H1. Quyn s dụng đất nêu trên, ông Đ1
đưc biết tài sn chung ca Phan Ngc T1, Hữu T5 Phan Th H1,
Công S. Vic Ú đứng ra chuyển nhượng các phần đất này cho ông Phan Văn
H5 hay người nào khác, ông Đ1 không biết. Khi Ú n sng, ông Đ1 cũng
không nghe Ú nói vi ông Đ1 v vic chuyển nhượng đất hay nhn tin
chuyển nhượng đt. Ông Đ1 thng nht theo yêu cu khi kin của nguyên đơn
vì đất là thuc quyn s dng hp pháp của nguyên đơn.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phan Thanh T3, ông Phan Thanh
C, ông Phan Thành P, ông Phan Thành M, ông Phan Thành N1, ông Phan Thành
K, ông Phan Thành T4 thng nht trình bày:
Ông T3, ông C, ông P, ông M, ông N1, ông K ông T4 con ca ông Phan
Văn Đ1 Nguyn Th Ú. Thng nht trình bày ca ông Đ1 yêu cu khi
kin của nguyên đơn.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phan Văn H5 trình bày:
Ông H5 quen biết với người đại din ca Công ty C2 ông Chu Minh
H6. Ông H5 gii thiu cho Công ty C2 bà Nguyn Th Ú mua bán đất vi
nhau để nhn tin huê hng. Ông H5 đại din cho Công ty C2 đ tha thuận đền
bù diện tích đất khong 12.000m
2
, vic tha thun gia ông H5, bà Ú có ký Giy
tha thun chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 13/6/2005 Giy tha thun
sang nhượng đất ngày 19/01/2006. Theo tha thuận, đơn giá là 140.000 đồng/m
2
,
tng giá chuyển nhượng 1.680.000.000 đng, ông H5 ly tin ca Công ty C2
900.000.000 đồng và đã trực tiếp giao li cho Ú s tiền 900.000.000 đồng, s
tin còn lại 780.000.000 đng do Công ty C2 trc tiếp thanh toán cho Ú,
Công ty C2 đã thanh toán cho bà Ú chưa thì ông H5 không biết. Nay các bên
8
tranh chp, ông H5 xác định không liên quan đến v án. Hin ông H5 đang chấp
hành án pht tù nên xin vng mt ti Tòa án.
Người đại din hp pháp của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y ban
nhân dân phường K trình bày: Khi tiếp nhn h sơ yêu cầu chng thc hợp đồng
ca Phan Ngc T1 Phan Th H1 vi Công ty C2, y ban nhân dân
(nay phường) K đã tiến hành kim tra toàn b h sơ pháp lý, đối chiếu bn
chính bn sao gm: giy chng nhn quyn s dụng đất, giy chng minh nhân
dân, s h khẩu gia đình, xác nhận tình trng bất động sn. Sau khi kim tra nhn
thy h hợp l, tài sn không tranh chp, không b kê biên để đảm bo thi hành
án, không quy hoch gii tỏa, các bên đủ năng lực hành vi dân s t nguyn
thc hin các giao dịch nên đã tiếp nhn và chng thc hợp đồng theo đúng trình
t, th tục quy định ca pháp lut.
Người đại din hp pháp ca người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y ban
nhân dân tnh B trình bày:
V vic cho thuê cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho Công ty C2:
khu đất có ngun gc ca các h dân đã được công ty bồi thưng vi din tích
16.910,8m
2
thuc K, huyện T (nay là phường K, thành ph T), c th:
- Din tích 4.385m
2
ti tha 149, t bản đồ 38, thuc Giy chng nhn quyn
s dụng đất s W-248859 ngày 08/3/2003 ca bà Phan Ngc T1 (theo Hợp đồng
bồi thường quyn s dụng đt s 21/BT ngày 10/6/2005 có xác nhn ca y ban
nhân dân xã K).
- Din tích 7.642m
2
(có 560m
2
đất thuc hành lang bo v đường điện) ti
tha s 160, t bản đồ s 38, thuc Giy chng nhn quyn s dụng đất s T-
832806 ngày 17/01/2001 ca bà Phan Th H1 (theo Hợp đồng bồi thường quyn
s dụng đất s 20/BT ngày 10/6/2005 có xác nhn ca y ban nhân dân xã K).
- Din tích 1.257m
2
(có 242,4m
2
đất thuc hành lang l gii, 236,2m
2
đất
thuc hành lang bo v đường điện) ti tha s 182, t bản đồ s 38, thuc Giy
chng nhn quyn s dụng đất s N-236562 ngày 17/5/1999 ca ông Nguyễn Văn
B (theo Hợp đồng bồi thường quyn s dụng đất s 45/BT ngày 25/8/2005 xác
nhn ca y ban nhân dân xã K).
- Din tích 3.644,5m
2
ti tha s 159, t bn đồ s 38, thuc Giy chng
nhn quyn s dụng đất s Q-340329 ngày 12/5/2000 ca ông Nguyễn Văn S2
(theo Hợp đồng bồi thường quyn s dụng đất s 44/BT ngày 25-8-2005 xác
nhn ca y ban nhân dân xã K).
Ngày 21/3/2006, y ban nhân dân tnh B ban hành Quyết định s 1238/QĐ-
UBND thu hồi đt ca các h dân nêu trên vi tng din tích 16.910,8m
2
, cho
thuê tr tiền thuê đất hàng năm cấp Giy chng nhn quyn s dụng đất s
9
-159066 cho Công ty C2 vi din tích 16.455,4m
2
đất sở sn xut, kinh
doanh (trong đó 15.470,8m
2
đất s dng; 242,4m
2
đất thuc hành lang l gii;
742,2m
2
đất thuc hành lang bo v đường điện) ti thửa đất s 467, t bản đồ 38,
theo bản đ địa chính t l 1/2000 và sơ đồ v trí t l 1/10000 do Trung tâm K1
xác lp ngày 04/8/2005, Công ty C2 đã Hợp đồng thuê đất s 703/HĐ.TĐ ngày
29/3/2006.
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003, Ngh định s 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004 Quyết định s 1238/QĐ-UBND ngày 21/3/2006, vic cp giy
chng nhn quyn s dụng đất cho Công ty C2 đúng trình tự, quy định ca pháp
lut. Vic cp giy chng nhn theo s liệu đo đạc thc tế do Trung tâm K1 xác
lp ngày 04/8/2005. Đối vi yêu cu khi kin ca ông T5ông S đ ngh Tòa
án căn cứ h sơ gốc, quy định pháp luật để gii quyết theo quy định.
Tại bản án dân ssơ thẩm số 61/2024/DS-ST ngày 13 tháng 8 năm 2024
ca Toà án nhân dân tỉnh Bình Dương quyết định:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca nguyên đơn ông Hữu T5
và ông Lê Công S, chp nhn yêu cu của người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
Phan Ngc T1, Phan Th H1 đối vi b đơn Công ty TNHH C2 v vic
“Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hủy giấy chứng nhận
quyền quyền sử dụng đất, quyết định giao đất hợp đồng thuê quyền sdụng
đất”.
1.1 Tuyên hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất dưới hình thc Hp
đồng bi thường quyn s dụng đất ngày 10/6/2005, gia bên nhn bồi thường
Phan Th H1, bên bồi thường Công ty TNHH C2 có xác nhn chng thc ca y
ban nhân (nay phưng) Khánh Bình ngày 15/6/2005 Hợp đồng bồi thường
quyn s dụng đt ngày 10/6/2005 gia bên nhn bồi thường Phan Ngc T1,
bên bồi thường Công ty TNHH C2 xác nhn chng thc ca y ban nhân
(nay là phường) Khánh Bình ngày 15/6/2005 là vô hiu.
1.2 Hủy Giy chng nhn quyn s dụng đất s T001238/CN06 ngày
21/3/2006 do y ban nhân dân tnh B cp cho Công ty TNHH C2 (đối với phần
đất thửa số 149 và thửa số 160 tờ bản đồ 38).
1.3 Hy Quyết định s 1238/QĐ-UBND ngày 21/3/2006 ca y ban nhân
dân tnh B v vic thu hồi đất và cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho thuê
cho Công ty TNHH C2 (đối với phần đất thửa s149 thửa số 160 tờ bản đồ
38).
1.4 Hy Hợp đng thuê quyn s dụng đất s 703/HĐ.TĐ ngày 29/3/2006
gia y ban nhân dân tnh B và Công ty TNHH C2.
1.5 Công ty TNHH C2 phi giao tr cho ông Hữu T5, bà Phan Ngc T1
quyn s dụng đất diện tích đất đo đc thc tế 4.198,2m
2
thuc tha s 149, t
10
bản đồ 38 ta lc ti phưng K, thành ph T, tỉnh Bình Dương; giao tr cho ông
Lê Công S, bà Phan Th H1 diện tích đất đo đạc thc tế 6.690,9m
2
thuc tha s
160, t bản đồ 38 ta lc ti phường K, thành ph T, tỉnh Bình Dương. (có sơ đồ
bn v kèm theo)
Các đương sự quyền nghĩa v liên h quan Nhà nước thm
quyền đ thc hin quyền nghĩa vụ của người s dụng đất theo quy đnh ca
pháp lut.
1.6 Ông Vũ Hữu T5, Phan Ngc T1, ông Lê Công S, bà Phan Th H1
phải liên đi hoàn tr cho ng ty TNHH C2 s tiền đã nhận 900.000.000 đng
(chín trăm triệu đồng) bồi thường chênh lch giá tr quyn s dụng đất
20.697.000.000 đồng (hai mươi t sáu trăm chín mươi by triệu đồng). Tng cng
ông T5, T1, ông S, H1 phi thanh toán cho Công ty TNHH C2 s tin
21.597.000.000 đồng (hai mươi mốt t năm trăm chín mươi bảy triệu đồng).
K t ngày có đơn yêu cu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin
còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut
Dân s năm 2015.
2. Không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn Công ty TNHH C2 v vic
đề ngh Tòa án công nhn Hợp đồng bồi thường quyn s dụng đất ngày
10/6/2005 được ký kết gia bà Phan Ngc T1 và Công ty C2 xác nhn chng
thc ca Ủy ban nhân (nay phường) Khánh nh ngày 15/6/2005 Hp
đồng bồi thường quyn s dụng đất ngày 10/6/2005 được kết gia Phan Th
H1 Công ty C2 xác nhn ca y ban nhân dân (nay phưng) Khánh
Bình ngày 15/6/2005 là có hiu lc pháp lut.
Ngoài ra bản án sơ thẩm còn quyết định về chi phí tố tụng, án phí và quyền
kháng cáo của các đương sự.
Ngày 19/8/2024, bị đơn Công ty TNHH C2 đơn kháng cáo toàn bộ bản
án dân sự sơ thẩm.
Ngày 26/8/2024, nguyên đơn ông Hưu T, ông Công S, người quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan là bà Phan Ngọc T1, Phan Thị H1 cùng có đơn kháng cáo
một phần bản án dân sự sơ thẩm.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
Đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn có đơn xin xét xử vắng mặt.
Đại diện theo ủy quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Phan
Ngọc T1, Phan Thị H1 giữ nguyên yêu cầu độc lập yêu cầu kháng cáo, cùng
thống nhất đnghị Hội đồng xét xử sửa mt phần bản án sơ thẩm, xác định lại lỗi
của hai bên trong việc làm cho Hợp đồng bồi thường quyn s dụng đất ngày
11
10/6/2005 được ký kết gia bà Phan Ngc T1 và Công ty C2 xác nhn chng
thc ca y ban nhân (nay png) Khánh Bình ngày 15/6/2005 Hp
đồng bồi thường quyn s dụng đất ngày 10/6/2005 được kết gia Phan Th
H1 Công ty C2 xác nhn ca Ủy ban nhân dân (nay phường) Khánh
Bình ngày 15/6/2005 vô hiệu theo hướng ông Hữu T5, bà Phan Ngc T1, ông
Công S, bà Phan Th H1 không có li và ch buc ông T5, T1, ông S, H1
tr li Công ty C2 s tiền 900.000.000 đồng.
Đại diện theo ủy quyền của bị đơn giữ nguyên yêu cầu phản tố yêu cầu
kháng cáo, đề nghị Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án thẩm, bác toàn bộ yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn yêu cầu độc lập của người quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan là bà Phan Ngc T1, bà Phan Th H1, chp nhn yêu cu phn t ca
b đơn, công nhận Hợp đng bồi thường quyn s dụng đất ngày 10/6/2005 được
ký kết gia bà Phan Ngc T1 và Công ty C2 có xác nhn chng thc ca y ban
nhân (nay phường) Khánh Bình ngày 15/6/2005 Hợp đồng bồi thường
quyn s dụng đất ngày 10/6/2005 được kết gia bà Phan Th H1 và Công ty
C2 xác nhn ca Ủy ban nhân dân (nay là phường) Khánh Bình ngày
15/6/2005 là có hiu lc pháp lut.
Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ
Chí Minh tham gia phiên tòa:
Về chấp hành pháp luật: Thẩm phán chủ tọa phiên tòa, Hội đồng xét x
những người tham gia tố tụng đã tuân thủ đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân
sự.
Về nội dung: Tòa án cấp sơ thẩm xcăn cứ, đúng pháp luật. Tại phiên tòa
phúc thẩm, nguyên đơn, bị đơn người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Phan
Ngọc T1 Phan Thị H1 kháng cáo nhưng không cung cấp được chứng cứ nào
mới chứng minh nên đề nghị Hội đồng xét xử không chấp nhận kháng cáo và giữ
nguyên bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hvụ án được thẩm tra
tại phiên tòa; căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa; Ý kiến của đại diện Viện
kiểm sát. Hội đồng xét xử nhận định như sau:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Đơn kháng cáo của nguyên đơn, bđơn người quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan được làm đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự nên được xem
xét theo thủ tục phúc thm.
[1.2] Tại phiên tòa phúc thẩm, một số người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
đã được triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt hoặc đơn xin xét xử vắng mặt. Căn
12
cứ Điều 296 Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt đương sự
này.
[2] Xét kháng cáo của nguyên đơn, bị đơn người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan, Hội đồng xét x nhn định:
[2.1] Quyn s dụng đất din tích 4.385m
2
(diện tích đất đo đc thc tế
4.198,2m
2
) thuc tha s 149, t bản đồ 38 ta lc ti phưng K, thành ph T,
tỉnh Bình Dương ngun gc do ông Hữu T5 Phan Ngc T1 nhn
chuyển nhượng ca ông Nguyễn Văn T6, Nguyn Th C1, hợp đng chuyn
nhượng được y ban nhân dân xã K, huyện T (nay phường K, thành ph T),
tỉnh Bình Dương chng thc ngày 03/4/2003. Ngày 08/8/2003, y ban nhân dân
huyn (nay thành ph) Tân Uyên cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s
vào s 02592/QSDĐ/TU cho h Phan Ngc T1. Như vậy quyn s dụng đất này
thuc quyn s dng chung ca ông Vũ Hữu T5 và bà Phan Ngc T1.
[2.2] Quyn s dụng đất diện tích đất 7.624m
2
(diện tích đất đo đc thc tế
6.690,9m
2
) thuc tha s 160, t bản đồ 38, ta lc ti phưng K, thành ph T,
tỉnh Bình Dương ngun gc do v chng ông Công S, bà Phan Th H1 nhn
chuyển nhượng ca ông Nguyễn Văn X, Nguyn Th Ú, hợp đồng chuyn
nhượng được y ban nhân dân xã K, huyện T (nay phường K, thành ph T),
tỉnh Bình Dương chng thc ngày 22/8/2001. Ngày 17/10/2001, y ban nhân dân
huyn (nay thành ph) Tân Uyên cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s
vào s 02036/QSDĐ/TU ngày 17/10/2001 cho h Phan Th H1. Như vậy,
quyn s dụng đất này là tài sn chung ca v chng ông Lê Công S, bà Phan Th
H1.
[2.3] Ngày 10/6/2005, Phan Th H1 đại din Công ty C2 ông Liu
Hsueh Y hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất dưới hình thc Hp
đồng bi thường quyn s dụng đất đối vi diện tích đất 7.624m
2
thuc tha s
160, t bản đồ 38 với giá 838.640.000 đồng (110.000 đồng/m
2
), lý do bồi thường:
thuê đất để xây dng nhà máy sn xuất điện gia dng, được y ban nhân dân
K xác nhn ngày 15/6/2005, s tiền đặt cọc 50.000.000 đồng, s tin còn li
đưc tr khi Nhà nước cho thuê đất.
Ngày 10/6/2005, bà Phan Ngc T1 và đại din Công ty C2 là ông Liu Hsueh
Y hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất dưới hình thc Hợp đồng bi
thưng quyn s dụng đất vi din tích 4.385m
2
thuc tha s 149 vi giá
482.350.000 đồng (110.000 đng/m
2
), do bi thường: thuê đất đ xây dng nhà
máy sn xuất điện gia dụng, được y ban nhân dân K xác nhn ngày 20/6/2005,
s tiền đt cọc là 50.000.000 đồng, s tin còn lại được tr khi Nnước cho thuê
đất .
13
Ngày 19/01/2006, ông Phạm Văn H2 i din cho Công ty C2)
Nguyn Th Ú i din cho H1, bà T1) lp giy tha thuận sang nhưng quyn
s dụng đất din tích 12.000m
2
với giá 1.680.000.000 đồng (140.000 đồng/m
2
),
ông H2 đã trả 900.000.000 đồng, còn lại 780.000.000 đng s tr trong vòng 60
ngày.
Ngày 03/3/2006, Công ty C2 đơn xin thuê đt; ngày 21/3/2006, y ban
nhân dân tnh B ra Quyết định s 1238/QĐ-UBND v vic thu hồi khu đất ca
các h dân, cho thuê và cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho Công ty C2,
kèm theo là danh sách các h dân đã được Công ty C2 bồi thường trong đó có hộ
H1 (tha s 160, din tích 7.624m
2
), bà T1 (tha s 149, din tích 4.385m
2
),
cùng ngày Công ty C2 đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất s
T001238/CN/2006, din tích 16.455,4m
2
thuc tha s 467, t bản đồ s 38,
ngun gốc đất Nhà ớc cho thuê đất tr tiền thuê đất hàng năm. Ngày
26/3/2006, y ban nhân dân tnh B ký Hợp đồng thuê đất s 703/HĐ.TĐ đối vi
din tích 15.470,8m
2
.
[2.4] Quá trình t tng, Phan Th H1 bà Phan Ngc T1 không tha
nhn tham gia giao dch chuyển nhượng đất vi Công ty C2; ch ký, ch viết
Phan Th H1, Phan Ngc T1 trong các Hợp đồng bồi thường quyn s dụng đất
ngày 10/6/2005 không phi ca H1, T1. Ti Kết luận giám định s
4470/KL-KTHS ngày 04/10/2022 ca Phân Vin khoa hc hình s ti Thành H
ca B C4 kết lun:
1. Ch viết h tên “Phan Th H1dưới mục “Bên nhn bồi thường QSDĐ”
trên tài liu cần giám định ký hiu A1 so vi ch viết h tên “Phan Th H1” dưới
ch ký trên các tài liu mu so sánh ký hiu M1, M2, M3, M4, M5 là không phi
do cùng một người viết ra.
2. Ch ký đứng tên Phan Th H1 i mục Bên nhận bồi thường QSDĐ”
trên tài liu cần giám định hiu A1 so vi ch đng tên Phan Th H1 trên
các tài liu mu so sánh ký hiu t M1 đến M5 là không phi do cùng mt người
ký ra.
3. Ch đứng tên Phan Ngc T1, ch viết h n Phan Ngc T1dưới
mục “Bên nhận bồi thường QSDĐ” trên tài liệu cần giám định ký hiu A1 so vi
ch ký đứng tên Phan Ngc T1, ch viết h tên Phan Ngc T1dưới ch trên
03 tài liu mu so sánh ký hiu M7, M5, M9; ch ký dưới mục “Chữ ký ca cha,
m HS” trên tài liu mu so sánh hiu M6 không phi do cùng một người
ký, viết ra.
Như vậy, căn cứ xác định hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
i hình thc Hợp đồng bồi thường quyn s dụng đất gia bà Phan Th H1
Công ty C2 ngày 10/6/2005 đưc y ban nhân dân K chng thc ngày
14
15/6/2005 không phi do Phan Th H1 xác lp; hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất dưới hình thc Hợp đồng bồi thường quyn s dụng đất gia
Phan Ngc T1 Công ty C2 ngày 10/6/2005 được y ban nhân dân xã K
chng thc ngày 15/6/2005 là không phi do Phan Ngc T1 xác lp nên các
giao dch này không có giá tr pháp lý.
Mt khác, quyn s dụng đất thuc tha s 149, t bản đồ 38 ta lc ti
K, huyện T (nay phường K, thành ph T), tỉnh Bình Dương tài sn chung
ông Vũ Hu T5 và bà Phan Ngc T1 nhưng trong Hợp đồng bồi thường quyn s
dụng đất ch ghi tên Phan Ngc T1 bên nhn bồi thường làm ảnh hưởng
đến quyn li ca ông T5. Quyn s dụng đất thuc tha s 160, t bản đồ 38 ta
lc ti xã K, huyện T (nay là phường K, thành ph T), tnh Bình Dương là tài sn
chung ông Công S Phan Th H1 nhưng trong Hợp đồng bồi thường quyn
s dụng đất ch ghi tên bà Phan Th H1 là bên nhn bồi thường là làm ảnh hưởng
đến quyn li ca ông S.
[2.5] Từ phân tích tại các mục [2.1] đến [2.4], sở xác đnh giao dch
chuyển nhượng quyn s dụng đất dưới hình thc Hợp đồng bồi thường quyn s
dụng đt gia Phan Th H1 Công ty C2 và Hợp đồng bi thường quyn s
dụng đất gia bà Phan Ngc T1 và ng ty C2 vô hiệu do vi phạm điều cấm của
pháp luật quy định tại Điều 695 Bộ luật Dân sự năm 1995.
[2.6] V gii quyết s tiền đã nhận x hu qu do hợp đồng hiu,
quá trình t tng, người đại din hp pháp ca ông Vũ Hữu T5, bà Phan Ngc T1,
ông Công S, Phan Th H1 không tha nhn nhn s tin 900.000.000
đồng ca ng ty C2. Tuy nhiên, theo đơn khởi kin H1, bà T1 np ti Tòa án
nhân dân huyn Tân Uyên (bút lc B) thì H1, T1 trình bày chuyển nhượng
hai thửa đt nói trên cho Công ty C2 với giá 1.680.000.000 đồng, đã nhn
900.000.000 đồng, Biên bn hòa gii ngày 24/8/2006 ti y ban nhân B, huyn
T (nay là phường B, thành ph T) (bút lc 290), Ú, H1, T1 trình bày ngày
19/01/2006 gia đình hợp đồng chuyển nhượng đất cho Công ty C2. Ông
Phạm Văn H2 đi din Công ty C2 đã giao trước s tin 900.000.000 đồng, còn
lại 780.000.000 đng hn 60 ngày thanh toán hết; ti biên bn làm vic ngày
09/01/2007 ca y ban nhân dân xã K, huyện T (nay là phường K, thành ph T),
ông Phan Thanh C là người đại din ca bà Nguyn Th Ú, ông Phạm Văn H2
ông Liu Hsueh Y đại din Công ty C2 tha thun: ngày 10/02/2007, ông H2 s
giao đủ s tin còn lại 780.000.000 đồng cho bà Ú, đng thi phi hp vi Công
ty C2 tìm li giy chng nhn quyn s dụng đt cho bà Ú. S tha nhn ca
H1, T1 phù hp vi ý kiến trình bày ca người quyn li nghĩa v liên quan
ông Phan Thanh S1, ông Phạm Văn H2. Do đó, có căn cứ xác định bà Phan Ngc
T1, Phan Th H1 cùng vi Nguyn Th Ú nhn ca Công ty C2 s tin
900.000.000 đồng. Nguyn Th Ú đã chết ngày 24/4/2017, bà Ú chng
15
ông Phan Văn Đ1 các người con ông Phan Thanh S1 ông Phan Thanh T3,
ông Phan Thanh C, ông Phan Thành P, ông Phan Thành M, ông Phan Thành N1,
ông Phan Thành K, ông Phan Thành T4, bà Phan Ngc T1, bà Phan Th H1, cha
m bà Ú đều chết trưc bà Ú. Do đó, những người tha kế ca bà Ú phi có trách
nhim hoàn tr s tiền đã nhận và bồi thường thit hi do giao dch dân s không
thc hiện được tương ng vi s tiền đã nhn theo giá th trường hin nay. Tuy
nhiên, tại phiên tòa thẩm, người đại din hp pháp ca ông Hữu T5,
Phan Ngc T1, ông Công S, Phan Th H1 yêu cầu được nhn lại đt và t
nguyn hoàn tr s tin Ú đã nhậnbồi thường cho Công ty C2, không yêu
cầu các đồng tha kế ca bà Ú phi bồi thường nên Hội đng xét x ghi nhn.
Do giao dch chuyển nhượng đt vô hiu nên Công ty C2 phi tr li cho ông
Hữu T5, Phan Ngc T1 quyn s dụng đt diện tích qua đo đạc thc tế
4.198,2m
2
thuc tha s 149, t bản đồ 38; phi tr li cho ông Công S,
Phan Th H1 diện tích đất qua đo đạc thc tế 6.690,9m
2
thuc tha s 160, t
bản đồ 38 ta lc ti phưng K, thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Đối vi s tiền đã giao nhn theo s tha nhn của các đương sự ti Giy
tha thuận sang nhượng đt ngày 19/01/2006 thì tng giá tr chuyển nhượng đất
ca tha s 160 và thửa đất s 149, t bản đồ 38 là 1.680.000.000 đồng, Công ty
C2 đã trả s tiền 900.000.000 đồng (tương đương 54% giá trị tha thun), còn li
chưa thanh toán là 780.000.000 đồng (tương đương 46% giá trị tha thun).
Theo kết qu đo đạc thc tế do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh B phát hành
ngày 01/4/2024 thì quyn s dụng đất tranh chp có tng din tích 11.189,1m
2
,
(trong đó: thửa s 149 din tích 4.198,2m
2
, tha s 160 din tích
6.990,9m
2
). Ti biên bản định gtài sản ngày 05/6/2024 xác định giá đt tranh
chấp 7.000.000 đồng/m
2
, thành tiền 78.323.700.000 đồng (11.189,1m
2
x
7.000.000 đồng/m
2
).
Phn giá tr chưa thanh toán 780.000.000 đồng, tương đương 46% quyền s
dụng đất nhn chuyển nhượng là 5.147,9m
2
, nguyên đơn được quyn nhn li mà
không phi bồi thường.
Phn giá tr đã thanh toán 900.000.000 đồng, tương đương 54% quyền s
dụng đất nhn chuyển nhượng là 6.042m
2
, tính theo giá tr ti thời điểm xét x
thẩm là 42.294.000.000 đồng. Do bà T1, H1 cùng Ú đã nhận 900.000.000
đồng nên phi hoàn tr li cho Công ty C2 900.000.000 đng, giá tr quyn s
dụng đất chuyển nhượng còn lại là 41.394.000.000 đồng (42.294.000.000 đồng -
900.000.000 đng). Vic giao dch chuyển nhượng quyn s dụng đất không thc
hiện được mt phn li ca T1, bà H1; Hội đồng xét x xác định li ngang
nhau nên giá tr chênh lch mi bên chu mt na. Do giao dch vô hiu và Công
ty C2 phi giao tha s 149 din tích là 4.198,2m
2
cho ông Hữu T5
16
Phan Ngc T1, giao tha s 160 có din tích là 6.990,9m
2
cho ông Lê Công S,
Phan Th H1 nên ông T5, bà T1, ông S, bà H1 phải liên đới hoàn tr cho Công ty
C2 s tiền đã nhận 900.000.000 đng và bi thường chênh lch giá tr quyn s
dụng đất 20.697.000.000 đồng, tng cng ông T5, T1, ông S, H1 phi
thanh toán cho Công ty C2 s tiền là 21.597.000.000 đồng.
[2.7] Đối vi Giy chng nhn quyn s dụng đất s T001238/CN06 ngày
21/3/2006 do y ban nhân dân tnh B cp cho Công ty C2 Quyết định s
1238/QĐ-UBND ngày 21/3/2006 ca y ban nhân dân tnh B v vic thu hi đất
và cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho thuê cho Công ty C2 đối vi tha
s 160 tha s 149, t bản đồ 38 được cấp trên sở ca các Hợp đồng hiu
nêu ti mc [2.5] nên cn phi hy mt phn giy chng nhn quyn s dụng đất
và mt phn quyết định nêu trên đối vi tha s 160 và thửa đất s 149, t bản đồ
38.
[2.8] Đối vi Hợp đồng thuê quyn s dụng đất ngày 29/3/2006 gia y ban
nhân dân tnh B Công ty C2: Theo kết qu xác minh ca Tòa án cấp thẩm
tại cơ quan Nhà nước có thm quyn s tha nhn ca b đơn thì từ khi hp
đồng thuê đến nay Công ty C2 chưa thanh toán phần tiền thuê nào cho Nhà nước
và do phần đất này không thuc quyn quản như nhận định ti phn [2.7] nên
hợp đng thuê không còn giá tr vậy ng cần hy Hợp đồng thuê quyn s
dụng đất ngày 29/3/2006.
[3] T nhng nhận định trên, Hội đồng xét x xét thy, Tòa án cấp sơ thẩm
đã xét xử căn cứ, đúng quy đnh ca pháp lut. vy, Hội đồng xét x
không chp nhn yêu cu kháng cáo của nguyên đơn, bị đơn người quyn
li, nghãi v liên quan, gi nguyên bn án sơ thẩm. Quan điểm của đại din Vin
kim sát tham gia phiên tòa phù hp vi các chng c tài liu trong h sơ vụ
án và nhận định ca Hội đồng xét x nên được chp nhn.
[4] Các quyết định khác ca bản án thẩm không kháng cáo, kháng ngh
đã có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
[5] V án phí dân s phúc thm: Nguyên đơn là các ông Hưu T, Công
S; bị đơn Công ty TNHH C2; người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là các
Phan Ngọc T1Phan Thị H1 phải chịu theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut T tng Dân s năm 2015;
Không chp nhn yêu cu kháng cáo ca nguyên đơn là các ông Vũ Hưu T,
Lê Công S; bị đơn Công ty TNHH C2; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là
các Phan Ngọc T1 Phan Thị H1. Gi nguyên bn án dân s thẩm s
17
61/2024/DS-ST ngày 13 tháng 8 năm 2024 ca Toà án nhân dân tỉnh Bình Dương
.
Áp dng Điều 695 Bộ luật Dân sự năm 1995; Điều 123; Điều 131; Điều 288;
Điều 688 của Bộ luật Dân sự năm 2015; Điều 106 Luật Đất đai 2003; Điều 4;
Điều 26; Điều 152 của Luật Đất đai năm 2024; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi;
Tuyên x:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca nguyên đơn ông Hữu T5
và ông Lê Công S, chp nhn yêu cu của người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
Phan Ngc T1, Phan Th H1 đối vi b đơn Công ty TNHH C2 v vic
“Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hủy giấy chứng nhận
quyền quyền sử dụng đất, quyết định giao đất hợp đồng thuê quyền sdụng
đất”.
1.1. Tuyên hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất dưi hình thc Hp
đồng bồi thường quyn s dụng đất ngày 10/6/2005, gia bên nhn bồi thường
Phan Th H1, bên bồi thường Công ty TNHH C2 có xác nhn chng thc ca y
ban nhân (nay phưng) Khánh Bình ngày 15/6/2005 Hợp đồng bồi thường
quyn s dụng đt ngày 10/6/2005 gia bên nhn bồi thường Phan Ngc T1,
bên bồi thường Công ty TNHH C2 xác nhn chng thc ca y ban nhân
(nay là phường) Khánh Bình ngày 15/6/2005 là vô hiu.
1.2. Hủy Giy chng nhn quyn s dụng đất s T001238/CN06 ngày
21/3/2006 do y ban nhân dân tnh B cp cho Công ty TNHH C2 (đối với phn
đất thửa số 149 và thửa số 160 tờ bản đồ 38).
1.3. Hy Quyết định s 1238/QĐ-UBND ngày 21/3/2006 ca y ban nhân
dân tnh B v vic thu hồi đất và cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho thuê
cho Công ty TNHH C2 (đối với phần đất thửa s149 thửa số 160 tbản đ
38).
1.4. Hy Hợp đồng thuê quyn s dụng đất s 703/HĐ.TĐ ngày 29/3/2006
gia y ban nhân dân tnh B và Công ty TNHH C2.
1.5. Công ty TNHH C2 phi giao tr cho ông Vũ Hữu T5, bà Phan Ngc T1
quyn s dụng đất diện tích đất đo đc thc tế 4.198,2m
2
thuc tha s 149, t
bản đồ 38 ta lc ti phưng K, thành ph T, tnh Bình Dương; giao tr cho ông
Lê Công S, bà Phan Th H1 diện tích đất đo đạc thc tế 6.690,9m
2
thuc tha s
160, t bản đồ 38 ta lc ti phường K, thành ph T, tnh Bình Dương (có sơ đồ
bn v kèm theo)
18
Các đương s quyền nghĩa vụ liên h quan Nhà nước thm quyn
để thc hin quyền nghĩa v của người s dụng đất theo quy đnh ca pháp
lut.
1.6. Ông Hữu T5, Phan Ngc T1, ông Công S, Phan Th H1
phải liên đi hoàn tr cho ng ty TNHH C2 s tiền đã nhận 900.000.000 đng
(chín trăm triệu đồng) bồi thường chênh lch giá tr quyn s dụng đất
20.697.000.000 đồng (hai mươi t sáu trăm chín mươi by triệu đồng). Tng cng
ông T5, T1, ông S, H1 phi thanh toán cho Công ty TNHH C2 s tin
21.597.000.000 đồng (hai mươi mốt t năm trăm chín mươi bảy triệu đồng).
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin
còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut
Dân s năm 2015.
2. Không chp nhn yêu cu phn t ca b đơn Công ty TNHH C2 v vic
đề ngh Tòa án công nhn Hợp đồng bồi thường quyn s dụng đất ngày
10/6/2005 được ký kết gia bà Phan Ngc T1 và Công ty C2 xác nhn chng
thc ca Ủy ban nhân (nay phường) Khánh nh ngày 15/6/2005 Hp
đồng bồi thường quyn s dụng đất ngày 10/6/2005 được kết gia Phan Th
H1 Công ty C2 xác nhn ca Ủy ban nhân dân (nay phường) Khánh
Bình ngày 15/6/2005 là có hiu lc pháp lut.
3. V chí phí t tng: Ông Hữu T5, bà Phan Ngc T1, ông Công S,
Phan Th H1 t nguyn chu toàn b chi phí t tụng và đã thực hin xong.
4. V án phí:
4.1. V án phí dân s sơ thẩm:
- ng ty TNHH C2 phi chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn đng) án p
dân s thẩm, được khu tr 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) tm ng án phí
đã nộp theo Biên lai thu tin tm ng án phí s 0005969 ngày 02/6/2022 ca Chi
cc Thi hành án dân s th xã (nay là thành ph ), tỉnh Bình Dương.
- Ông Hữu T5, Phan Ngc T1, ông Công S, Phan Th H1 phi
liên đới chịu 127.597.000 đng án phí dân s thẩm được khu tr 600.000 đồng
(sáu trăm nghìn đồng) tm ng án phí mà ông T5, ông S đã nộp theo Biên lai thu
tin tm ng án phí s 0013366 ngày 16/10/2017 600.000 đồng (sáu trăm nghìn
đồng) theo Biên lai thu tin tm ng án phí s 0006600 ngày 20/12/2022 ca Chi
cc Thi hành án dân s th (nay là thành ph ), tỉnh Bình Dương. Ông T5,
T1, ông S, H1 còn phi nộp thêm 126.397.000 đồng (một trăm hai ơi sáu
triệu ba trăm chín mươi bảy nghìn đồng).
19
4.2. V án phí dân s phúc thm: Ông Hữu T5, Phan Ngc T1, ông
Lê Công S, bà Phan Th H1, Công ty TNHH C2 mỗi đương sự phi chu 300.000
đồng nhưng được khu tr vào s tiền 300.000 đồng mỗi đương sự đã nộp theo
các biên lai thu s 0000324, 0000325, 0000323, 0000326 cùng ngày 26/8/2024
và s 0000331 ngày 28/8/2024 ca Cc Thi hành án dân s tỉnh Bình Dương.
5. Các quyết định khác ca bn án sơ thm không có kháng cáo, kháng ngh
đã có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng nghị.
Trường hp Bn án được thi hành theo quy định ti Điu 2 Lut Thi hành án
Dân s thì người được thi hành án dân s, người phi thi hành án dân squyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
cưỡng chế thi nh án theo các quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi
hành án Dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án Dân sự.
Bn án phúc thm có hiu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
- Tòa án nhân dân tối cao; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND cấp cao tại TP . HCM;
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- Cục THADS tỉnh Bình Dương;
- Các đương sự;
- Lưu.
Hồ Thị Thanh Thúy
Tải về
Bản án số 388/2025/DS-PT Bản án số 388/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 388/2025/DS-PT Bản án số 388/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất