Bản án số 358/DS-ST ngày 24/09/2024 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 358/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 358/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 358/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 358/DS-ST ngày 24/09/2024 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Cà Mau (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 358/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 24/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ông D yêu cầu ông K nợ vay |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ CÀ MAU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 358/2024/DS-ST
Ngày 24 – 9 – 2024
V/v tranh chp
hp đng vay ti sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên to: B Phan Th Thu.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Hong Kha
B Vũ Th Mỹ Linh
- Thư ký phiên toà: Bà Phạm Th Cúc – L Thư ký To án nhân dân
thnh phố C Mau, tỉnh C Mau.
Trong các ngày 23, 24 tháng 9 năm 2024 tại trụ sở To án nhân dân thnh
phố C Mau xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 451/2024/DS-ST
ngày 05 tháng 7 năm 2024, theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử số:
424/2024/QĐXXST-DS ngày 21 tháng 8 năm 2024 về việc tranh chp hp đng
vay ti sản gia:
* Nguyên đơn: Ông Ngô Chí D, sinh năm: 1957. Đa chỉ cư trú: Số 100,
đường T, khóm B, phường 5, thnh phố C, tỉnh C Mau. (có mặt).
Người đại diện hp pháp của nguyên đơn: Ông Triệu Hiệp N, sinh năm:
1975. Đa chỉ: Ấp B, xã T, huyện C, tỉnh C Mau. Theo văn bản ủy quyền ngy
12/6/2024. (có mặt).
* Bị đơn:
1. Ông Nguyễn Quốc K, sinh năm: 1956. (có mặt).
2. Bà Trần Ánh M, sinh năm: 1960. (vắng mặt).
Cùng đa chỉ cư trú: Số 03, đường K, Khu đô th H, p B, xã L thnh phố
C, tỉnh C Mau.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn: Ông Phạm Thanh R
l luật sư văn phòng luật sư Thanh R – N.H. (có mặt).
Đa chỉ: 245A, đường V, khóm S, phường 1, thành phố C, tỉnh C Mau.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Công ty TNHH MTV T. Đa chỉ: Số 46, đường L, khóm N, phường 6,
thnh phố C, tỉnh C Mau.
2
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quốc K- Chức danh: Chủ
tch công ty kiêm giám đốc. (có mặt).
2. Công ty cổ phần K. Đa chỉ: Số 02, đường L, khóm B, phường 8, thành
phố C, tỉnh C Mau.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí D – Chức danh: Chủ tch
Hội đng quản tr kiêm Giám đốc. (có mặt).
3. B Nguyễn T.N, sinh năm: 1958. Đa chỉ cư trú: Số 100, đường T,
khóm B, phường 5, thnh phố C, tỉnh C Mau. (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện ngy 10/6/2024, đơn khởi kiện bổ sung ngy
04/9/2024 tại bản tự khai v lời trình by của nguyên đơn đưc bổ sung tại phiên
tòa, nguyên đơn ông Ngô Chí D trình bày: Ông l giám đốc Công ty cổ phần K
và ông Nguyễn Quốc K l giám đốc Công ty TNHH MTV T có mối quan hệ
quen biết. Ông đã cho ông K vay nhiều lần. cụ thể:
- Từ ngy 05/10/2019 đến ngày 31/3/2020, ông K vay tổng cộng
4.700.000.000đ;
- Ngy 01/5/2020 ông K vay 300.000.000đ;
- Ngy 25/5/2020 ông K vay 1.000.000.000đ. Khoản vay ny đến ngy
05/8/2020 đã trả 476.160.000đ, hình thức trả l đối trừ tiền cọc pê tông m
ông mua của ông K (494 có giá tr 476.160.000đ), còn n vốn 523.840.000đ.
Ông K v b M thế chp giy chứng nhận Quyền sử dụng đt
CU379963 đứng tên Nguyễn Quốc K v Trần Ánh M v hp đng chuyển
nhưng Quyền sử dụng đt 12.960m
2
đt trng lúa.
Khoản n ny cam kết thời hạn trả n l hết năm 2020. Tính đến
31/12/2020 ông K n ông tổng vốn v lãi l 6.221.960.000đ nhưng vẫn chưa
trả dù đã có văn bản nhắc.
- Ngày 17/6/2021, ông K vay thêm 200.000.000đ.
Các khoản vay ny thỏa thuận lãi sut l 2,5%/tháng. Trong quá trình
vay, ông K đã trả đưc số tiền lãi 847.500.000đ, tiền vốn l 476.160.000đ.
Tính đến ngy 10/6/2024 tổng số tiền ông K còn n 12.095.110.833đ, trong
đó vốn 5.733.000.000đ, lãi 6.326.110.833đ. Ông D yêu cầu ông K v b M
cùng có trách nhiệm trả cho ông số tiền trên.
Tại phiên tòa, ông yêu cầu áp dụng Điều 468 Bộ luật dân sự để điều
chỉnh lãi vay mức lãi 20%/năm, lãi chậm trả lãi từ ngy 31/12/2020 đến ngy
xét xử sơ thẩm. Tổng số tiền ông D yêu cầu ông K v b M cùng có trách
nhiệm trả cho ông 12.621.798.308đ, trong đó vốn vay 5.723.840.000đ, lãi đến
ngy xét xử sơ thẩm là 6.997.958.308đ. Đối với thỏa thuận thế chp ti sản,
hiện nay ông đang gi bản sao Giy chứng nhận quyền sử dụng đt v các
giy tờ liên quan, không đăng ký thế chp theo quy đnh pháp luật, ông không
yêu cầu về thỏa thuận thế chp trong vụ án ny.
* Tại văn bản ý kiến ngày 03/9/2024 v đưc bổ sung tại phiên tòa ông
Nguyễn Quốc K trình bày: Ông thống nht khoản tiền vốn vay theo đơn khởi
kiện của nguyên đơn 5.733.000.000đ. Đối với khoản lãi nguyên đơn yêu cầu
2,5%/tháng bằng 30%/năm l cao nên ông yêu cầu điều chỉnh lãi sut. Ông v
3
b M thống nht trả vốn vay 5.733.000.000đ, theo mức lãi 10%/năm từ thời
điểm vay v đối trừ tiền lãi ông đã trả cho ông D. Ngoi ra, ông K xác đnh
khoản n vay là do ông D và ông thỏa thuận hùn tiền mua x lan để lm công
trình, việc hùn vốn ny chỉ thỏa thuận bằng lời nói, không có văn bản. Sau đó
ông D không tiếp tục hùn nên rút vốn v chuyển thnh tiền vay. Tại phiên tòa,
ông K thống nht khoản tiền ông D đnag yêu cầu l tiền vay.
* Tại văn bản đề ngy 03/9/2024 v đơn đề ngh xét xử vắng mặt ngy
03/9/2024, b Trần Ánh M thống nht với khoản n vốn như ông D khởi kiện,
không thống nht mức lãi ông D yêu cầu. B M yêu cầu điều chỉnh lãi theo mức
lãi sut 10%/tháng. Đng thời b M yêu cầu đưc vắng mặt trong tt cả các buổi
lm việc của Tòa án v vắng mặt tt cả các phiên tòa xét xử vụ án.
* Tại văn bản ngy 17/9/2024 của Công ty cổ phần K và tại bản tự khai đề
ngy 11/9/2024 của Đại diện Công ty TNHH một thnh viên T có nội dung
thống nht trình by khoản tiền n vay ông D khởi kiện ông K l giao dch cá
nhân của ông D v ông K, không liên quan đến Công ty cổ phần K v Công ty
TNHH một thnh viên T.
* Tại văn bản ngy 19/9/2024, b Nguyễn T.N xác đnh khoản tiền vay ông
D đang khởi kiện ông K l ti sản riêng của ông D không liên quan đến b. Ông
D có ton quyền quyết đnh v b thống nht với ton bộ yêu cầu của ông D.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Ông Ngô Chí D yêu cầu ông Nguyễn Quốc K v b Trần Ánh M trả cho
ông D tiền vốn vay v lãi phát sinh. Tranh chp gia các đương sự đưc xác
đnh là tranh chp dân sự về hp đng vay ti sản theo quy đnh tại Điều 463 Bộ
luật dân sự, nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy đnh tại điều 26
của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Đối với b Trần Ánh M v ông Nguyễn Quốc K đã đưc Tòa án triệu
tập hp lệ để tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ v hòa giải đến lần thứ hai nhưng đều vắng mặt Tòa án không tiến
hành hòa giải vụ án đưc. B Nguyễn T.N và b Trần Ánh M đã đưc triệu tập
để tham gia phiên tòa xét xử nhưng có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt nên Hội
đng xét xử tiến hnh xét xử vắng mặt bà T.N và bà M l đúng quy đnh tại
Điều 207, 228 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[3] Khi khởi kiện, nguyên đơn yêu cầu ông K có trách nhiệm trả n v đã
đưa b M tham gia tố tụng với tư cách người có quyền li, nghĩa vụ liên quan.
Đơn khởi kiện bổ sung ngày 04/9/2024, ông D yêu cầu b M cùng ông K có
trách nhiệm trả n cho ông, nên b M từ tư cách người có quyền li, nghĩa vụ
liên quan thnh b đơn trong vụ án. Tại đơn khởi kiện, ông D yêu cầu tính lãi
đến ngy 10/6/2024, tại phiên tòa, ông D yều cầu tính lãi đến ngy xét xử sơ
thẩm. Do đó, các yêu cầu bổ sung của ông D vẫn thuộc phạm vi khởi kiện,
không vưt quá phạm vi khởi kiện ban đầu. Theo quy đnh tại Điều 244 Bộ luật
4
Tố tụng dân sự, yêu cầu thay đổi, bổ sung của ông D đưc xem xét trong vụ án
này.
[4] Đối với các biên nhận n v bản đối chiếu n, mặc dù ông D v ông K
đã dùng con du của Công ty TNHH MTV T (công ty T) và con du của Công
ty cổ phần K (công ty K) đóng du trong các văn bản n, nhưng nội dung thể
hiện ông K vay n ông D. Ông K v ông D đng thời với tư cách l đại diện
theo pháp luật của công ty T v công ty K đều thống nht khoản n các bên
đang tranh chp là khoản n cá nhân, sử dụng vo mục đích cá nhân. Tiền ông D
cho vay l của cá nhân ông D không phải của công ty K, ông K sử dụng tiền vay
vo phát triển kinh tế gia đình phục vụ đời sống, không đầu tư vo công ty T. Do
đó, có đủ căn cứ khẳng đnh đây l khoản n tranh chp l khoản n của cá nhân
ông D và ông K.
[5] Đối với khoản n, mặc dù ông K cho rằng ban đầu l hùn vốn để mua
x lan nhưng nội dung ny không có chứng cứ thể hiện. Ông K thừa nhận rằng
sau khi ông D không tiếp tục hùn vốn thì đã thỏa thuận chuyển thnh n vay, tại
phiên tòa ông K xác đnh đây l khoản n từ tiền vay. Ông D không thống nht
có việc hùn vốn như ông K trình by mà xác đnh, đây l n từ giao dch vay
tiền. Có căn cứ xác đnh khoản n các bên tranh chp l n vay. Các đương sự
thống nht số tiền vốn vay còn n tính đến ngy 24/9/2024 bằng
5.723.840.000đ. Số n vốn phù hp với các biên bản đối chiếu n. Có căn cứ
khẳng đnh tổng số tiền vốn vay l 5.723.840.000đ.
[6] Đối với khoản lãi nguyên đơn yêu cầu: Xét thy tại các biên bản đối
chiếu n v biên nhận n, thể hiện khi giao dch cho vay, các bên đã có thỏa
thuận việc trả lãi, đã thống nht mức lãi 2,5%/tháng, các bên đã áp dụng v đã
thực hiện trả lãi với lãi sut 2,5%/tháng. Tại phiên tòa, ông D và ông K cũng
thống nht khi vay, lãi sut thỏa thuận l 2,5%/tháng phù hp với nội dung của
12 biên bản đối chiếu n đều xác đnh lãi sut 2,5%/tháng. Do đó, các bên khi
cho vay có thỏa thuận lãi, đã xác đnh đưc rõ lãi sut cụ thể 2,5%/tháng.
Tuy nhiên, mức lãi ny l cao so với quy đnh của pháp luật nên cần phải
điều chỉnh mức lãi. Việc b đơn yêu cầu điều chỉnh lãi sut mà nguyên đơn khởi
kiện yêu cầu theo mức lãi thỏa thuận. Tại phiên tòa, nguyên đơn cũng thống
nht điều chỉnh lãi sut theo quy đnh của pháp luật. Nên đây không phải l
tranh chp về lãi sut m đây l yêu cầu, ý kiến của các bên.
Như nhận đnh trên, các bên khi cho vay có thỏa thuận lãi, đã xác đnh
đưc rõ lãi sut, không có tranh chp nên không thuộc trường hp quy đnh tại
khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự. Do đó, lãi sut 10%/năm m b đơn v
người bảo vệ quyền li ích hp pháp của b đơn đã đề ngh l không đủ căn cứ
áp dụng. Lãi sut đưc áp dụng l 20%/năm theo quy đnh tại khoản 1 Điều 468
của Bộ luật dân sự. Các bên thỏa thuận lãi sut cao hơn mức lãi quy đnh, nên
phần lãi sut vưt quá 20%/năm không có hiệu lực. Phần tiền lãi đã trả vưt quá
20%/năm đưc đối trừ.
Do có nhiều khoản giao dch vay, vào các thời gian khác nhau, nên chia các
thời điểm tính lãi như sau:
5
1. Lãi phát sinh từ thời điểm vay tính đến ngy 05/8/2020. Tính từng khoản
vay từ ngy vay đến ngy 05/8/2020, với mức lãi 20%/năm. Tổng khoản lãi:
460.006.000đ cụ thể:
- Khoản vay 150.000.000đ từ ngy 05/10/2019 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 10 tháng, tiền lãi bằng 25.000.000đ;
- Khoản vay 150.000.000đ từ ngy 17/10/2019 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 09 tháng 19 ngy, tiền lãi bằng 24.083.000đ;
- Khoản vay 200.000.000đ từ ngy 21/10/2019 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 09 tháng 16 ngày, tiền lãi bằng 31.778.000đ;
- Khoản vay 500.000.000đ từ ngy 09/12/2019 đến ngy 05/08/2020: Thời
hạn 07 tháng 28 ngy, tiền lãi bằng 66.111.000đ.
- Khoản vay 500.000.000đ từ ngy 21/01/2020 đến ngy 05/08/2020: Thời
hạn 06 tháng 16 ngy, tiền lãi bằng 54.444.000đ.
- Khoản vay 500.000.000đ từ ngy 20/02/2020 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 05 tháng 17 ngày, tiền lãi bằng 46.389.000đ
- Khoản vay 350.000.000đ từ ngy 19/3/2020 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 04 tháng 18 ngy, tiền lãi bằng 26.833.000đ;
- Khoản vay 2.350.000.000đ từ ngy 31/3/2020 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 04 tháng 06 ngy, tiền lãi bằng 164.500.000đ;
- Khoản vay 300.000.000đ từ ngy 01/5/2020 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 03 tháng 05 ngy, tiền lãi bằng 15.833.000đ.
- Khoản vay 1.000.000.000đ từ ngy 25/5/2020 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 02 tháng 12 ngy, tiền lãi bằng 40.000.000đ.
2. Đến ngy 06/8/2020, đã trả đưc một phần vốn số tiền 476.160.000đ.
Còn n tổng vốn 5.523.840.000đ. Lãi phát sinh từ ngy 06/8/2020 đến
16/6/2021, thời gian 10 tháng 11 ngy bằng 954.396.800đ.
Đến ngy 17/6/2021, ông D cho ông K vay thêm 200.000.000đ. Tổng số
vốn vay 5.723.840.000đ.
Mặc dù các bên khi giao dch tiền vay có thỏa thuận thời hạn trả n
31/12/2020 đúng như ông D trình by. Nhưng khi khoản n đến hạn, ông K
không thực hiện đưc nghĩa vụ trả n, các bên tiến hnh đối chiếu n v n đnh
thời hạn trả n mới, mỗi khi đến hạn ông K chưa trả n thì lại đối chiếu n v n
đnh thời hạn trả n mới. Như vậy, các bên đã thống nht gia hạn thời hạn trả
n. Tại biên bản đối chiếu n lần thứ 12 l lần sau cùng đã gia hạn thời hạn trả
n cho ông K chậm nht đến tháng 3/2024. Như vậy thời hạn trả n của khoản
vốn 5.723.840.000đ, đưc xác đnh ngày đến hạn là ngày 31/3/2024. Nên ông D
yêu cầu khoản lãi quá hạn từ ngy 31/12/2020 đến nay l không phù hp.
3. Khoản n vốn 5.723.840.000đ, lãi phát sinh từ ngày 17/6/2021 đến ngy
đến hạn l 31/3/2024 l 02 năm 09 tháng 15 ngy bằng 3.195.811.000đ.
4. Ngày 01/4/2024 ông K vẫn chưa trả n nên n chuyển quá hạn từ ngy
01/04/2024, ông K phải chu khoản lãi của khoản n vốn quá hạn
5.723.840.000đ từ ngy 01/4/2024 đến ngy 24/9/2024: Thời gian 05 tháng 24
ngày, mức lãi 150% của mức lãi trong hạn (150% x 20%), lãi quá hạn bằng
6
30%/năm l đúng với quy đnh tại điểm c khoản 2 Điều 5 Ngh quyết 01/2019.
Số tiền lãi quá hạn phát sinh bằng 829.956.800đ.
Tổng số tiền lãi phát sinh từ khi vay đến 24/9/2024: 5.474.559.600đ
(460.006.000đ + 953.820.800đ + 3.195.811.000đ + 829.956.800đ). Đối trừ tiền
lãi ông K đã trả là 847.500.000đ. Tính đến 24/9/2024, số tiền lãi còn phải tiếp
tục trả l 4.627.059.600đ. Tổng vốn và lãi là: 10.350.899.600đ.
[7] Về trách nhiệm trả n:
Ông D yêu cầu ông K cùng v l b Trần ánh M trả n vay. Ông Kxác đnh
tiền vay sử dụng mục đích chung cho gia đình, ông K và bà M thống nht cùng
có trách nhiệm trả n cho ông D, phù hp với quy đnh pháo luật. Đủ căn cứ
chp nhận yêu cầu của ông D, buộc ông K và bà M cùng có trách nhiệm trả n.
Đối với b Nguyễn Thiều N l v của ông Ngô Chí D, đã có ý kiến thể hiện
tại văn bản ngy 19/9/2024, b N đã xác đnh khoản tiền vay ông D đang yêu
cầu l ti sản riêng của ông D. Tuy b v ông D đang trong thời kì hôn nhân, b
không yêu cầu Tòa án xem xét đến việc trả tiền vay cho b cùng với ông D v b
thống nht với yêu cầu của ông D. Do đó, Hội đng xét xử xem xét chp nhận
cho ông D đưc quyền nhận số tiền n trên. Ông D v b N tự thỏa thuận về ti
sản ny.
[8] Đối với yêu cầu của ông D về khoản lãi chậm trả lãi, ông D yêu cầu lãi
sut 10%/năm. Các đương sự khi thỏa thuận giao kết hp đng vay ti sản,
không thỏa thuận về nghĩa vụ phải chu lãi chậm trả lãi. B đơn không đng ý trả
lãi chậm trả. Nên yêu cầu ny của ông D không có căn cứ chp nhận.
[9] Tại biên nhận n số 01/2020 ngy 31/3/2020, có nội dung ông K thế
chp Giy chứng nhận quyền sử dụng đt CU379963 đứng tên Nguyễn Quốc
K v Trần Ánh M v các giy chứng nhận trong khu Hong Tâm. Thực tế ông
K v ông D đều thừa nhận: Ông K giao cho ông D l bản sao Giy chứng
nhận quyền sử dụng đt CU379963 đứng tên Nguyễn Quốc K v Trần Ánh M
và Bản phô tô Hp đng chuyển nhưng Quyền sử dụng đt nông nghiệp
trong khu qui hoạch dự án H.T p B, xã L ngy 22/11/2018 (đối với 12.960m
2
đt trng lúa) cùng các giy tờ liên quan. Các bên không ký kết hp đng thế
chp, ông D không gi bản chính các văn bản trên v không đăng ký thế
chp. Vn đề ny, các bên không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội đng xét
xử không xem xét.
[10] Về án phí dân sự sơ thẩm: Nguyên đơn phải chu án phí với phần yêu
cầu không đưc chp nhận. B đơn phải chu án phí đối với phần yêu cầu của
nguyên đơn đưc chp nhận. Nguyên đơn v b đơn là người cao tuổi, đã có đơn
yêu cầu miễn nộp án phí, thuộc trường hp miễn nộp án phí theo Điều 12 v
Điều 14 của Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 quy đnh về án
phí, lệ phí To án.
V các l trên.
QUYẾT ĐỊNH:
7
Áp dụng các Điều 357, 463, 466, 468 của Bộ luật dân sự năm 2015; Các
Điều 26, 147, 207, 228, 244, 273 Bộ luật tố tụng dân sự; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 quy đnh về án phí, lệ phí Toà án:
Chp nhận một phần yêu cầu của ông Ngô Chí D: Buộc ông Nguyễn Quố K
v b Trần Ánh M phải trả cho ông Ngô Chí D tổng số tiền vốn v lãi tính đến
ngày 24/9/2024 là 10.350.899.600đ (Mười tỷ ba trăm năm mươi triệu tám trăm
chín mươi chín nghn sáu trăm đồng).
Kể từ ngày ông Ngô Chí D có đơn yêu cầu thi hành án, Nguyễn Quốc K
v b Trần Ánh M không thanh toán xong khoản tiền nêu trên thì phải trả thêm
khoản lãi phát sinh theo mức lãi sut quy đnh tại Điều 357 v Điều 468 của Bộ
luật dân sự năm 2015 tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành.
Không chp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Ngô Chí D đối với số tiền
2.270.898.400đ (Hai tỷ hai trăm bảy mươi triệu tám trăm chín mươi tám nghn
bốn trăm đồng).
Về án phí dân sự sơ thẩm: Ông Ngô Chí D, ông Nguyễn Quốc K v b
Trần Ánh M l người cao tuổi, đưc miễn nộp án phí.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự th người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Đương sự có mặt có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngy kể từ ngy
tuyên án. Bà Trần Ánh M và bà Nguyễn T.N có quyền kháng cáo bản án trong
hạn 15 ngy kể từ ngy nhận bản án hoặc ngy bản án đưc niêm yết.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN – CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Nơi nhận: (đã ký)
- Đương sự;
- VKSND TP.C Mau;
- Lưu h sơ vụ án.
Phan Thi Thu
Tải về
Bản án số 358/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 358/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm