Bản án số 358/DS-ST ngày 24/09/2024 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 358/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 358/DS-ST ngày 24/09/2024 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 358/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ông D yêu cầu ông K nợ vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ CÀ MAU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 358/2024/DS-ST
Ngày 24 9 2024
V/v tranh chp
hp đng vay ti sn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên to: B Phan Th Thu.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Hong Kha
B Vũ Th Mỹ Linh
- Thư phiên toà: Phạm Th Cúc L Thư To án nhân dân
thnh phố C Mau, tỉnh C Mau.
Trong các ngày 23, 24 tháng 9 năm 2024 tại trụ sở To án nhân dân thnh
phố C Mau xét xử thẩm công khai vụ án dân sthụ số: 451/2024/DS-ST
ngày 05 tháng 7 năm 2024, theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử số:
424/2024/QĐXXST-DS ngày 21 tháng 8 năm 2024 về việc tranh chp hp đng
vay ti sn gia:
* Nguyên đơn: Ông Ngô Chí D, sinh năm: 1957. Đa chỉ trú: Số 100,
đường T, khóm B, phường 5, thnh phố C, tỉnh C Mau. (có mặt).
Người đại diện hp pháp của nguyên đơn: Ông Triệu Hiệp N, sinh năm:
1975. Đa chỉ: Ấp B, T, huyện C, tỉnh C Mau. Theo văn bản ủy quyền ngy
12/6/2024. (có mặt).
* Bị đơn:
1. Ông Nguyễn Quốc K, sinh năm: 1956. (có mặt).
2. Bà Trần Ánh M, sinh năm: 1960. (vắng mặt).
Cùng đa chỉ trú: Số 03, đường K, Khu đô th H, p B, L thnh phố
C, tỉnh C Mau.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của bị đơn: Ông Phạm Thanh R
l luật sư văn phòng luật sư Thanh R N.H. (có mặt).
Đa chỉ: 245A, đường V, khóm S, phường 1, thành phố C, tỉnh C Mau.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Công ty TNHH MTV T. Đa chỉ: Số 46, đường L, khóm N, phường 6,
thnh phố C, tỉnh C Mau.
2
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quốc K- Chức danh: Chủ
tch công ty kiêm giám đốc. (có mặt).
2. Công ty cổ phần K. Đa chỉ: Số 02, đường L, khóm B, phường 8, thành
phố C, tỉnh C Mau.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí D Chức danh: Chủ tch
Hội đng quản tr kiêm Giám đốc. (có mặt).
3. B Nguyễn T.N, sinh năm: 1958. Đa chỉ trú: Số 100, đường T,
khóm B, phường 5, thnh phố C, tỉnh C Mau. (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện ngy 10/6/2024, đơn khởi kiện bổ sung ngy
04/9/2024 tại bản tự khai v lời trình by của nguyên đơn đưc bổ sung tại phiên
tòa, nguyên đơn ông Ngô Chí D trình bày: Ông l giám đốc Công ty cổ phần K
ông Nguyễn Quốc K l giám đốc Công ty TNHH MTV T có mối quan h
quen biết. Ông đã cho ông K vay nhiều lần. cụ th:
- Từ ngy 05/10/2019 đến ngày 31/3/2020, ông K vay tổng cộng
4.700.000.000đ;
- Ngy 01/5/2020 ông K vay 300.000.00;
- Ngy 25/5/2020 ông K vay 1.000.000.000đ. Khoản vay ny đến ngy
05/8/2020 đã trả 476.160.000đ, hình thức trả lđối trừ tiền cọc tông m
ông mua của ông K (494 có giá tr 476.160.000đ), n nvốn 523.840.000đ.
Ông K v b M thế chp giy chứng nhận Quyền s dụng đt
CU379963 đng tên Nguyễn Quốc K v Trần Ánh M v hp đng chuyn
nhưng Quyền s dụng đt 12.960m
2
đt trng a.
Khoản n ny cam kết thời hạn tr n l hết m 2020. Tính đến
31/12/2020 ông K n ông tổng vốn v i l 6.221.960.000đ nhưng vn chưa
trả dù đã văn bản nhc.
- Ngày 17/6/2021, ông K vay tm 200.000.000đ.
c khoản vay ny thỏa thuận i sut l2,5%/tháng. Trong quá tnh
vay, ông K đã tr đưc s tiền lãi 847.500.000đ, tiền vốn l 476.160.000đ.
nh đến ngy 10/6/2024 tổng s tiền ông K còn n 12.095.110.833đ, trong
đó vốn 5.733.000.000đ, i 6.326.110.833đ. Ông D yêu cầu ông K v b M
ng trách nhim trả cho ông s tiền tn.
Tại phiên a, ông yêu cầu áp dụng Điều 468 B lut dân sự để điu
chnh i vay mức lãi 20%/năm, i chm trả lãi t ngy 31/12/2020 đến ngy
t xử thm. Tổng số tin ông D yêu cầu ông K v b M ng có trách
nhim tr cho ông 12.621.798.30, trong đó vốn vay 5.723.840.00, lãi đến
ngy xét xsơ thm 6.997.958.30. Đối với thỏa thuận thế chp ti sản,
hin nay ông đang gi bản sao Giy chứng nhận quyền sdụng đt v c
giy tliên quan, không đăng ký thế chp theo quy đnh pháp luật, ông kng
u cầu về tha thuận thế chp trong vụ án ny.
* Tại văn bản ý kiến ngày 03/9/2024 v đưc bổ sung tại phiên tòa ông
Nguyễn Quốc K trình bày: Ông thống nht khoản tiền vốn vay theo đơn khởi
kiện của nguyên đơn 5.733.000.000đ. Đối với khoản lãi nguyên đơn yêu cầu
2,5%/tháng bằng 30%/năm lcao nên ông yêu cầu điều chỉnh lãi sut. Ông v
3
b M thống nht trả vốn vay 5.733.000.000đ, theo mức lãi 10%/năm t thời
điểm vay v đối trừ tiền lãi ông đã trả cho ông D. Ngoi ra, ông K xác đnh
khoản n vay do ông D ông thỏa thuận hùn tiền mua x lan để lm công
trình, việc hùn vốn ny chỉ thỏa thuận bằng lời nói, không văn bản. Sau đó
ông D không tiếp tục hùn nên rút vốn v chuyển thnh tiền vay. Tại phiên tòa,
ông K thống nht khoản tiền ông D đnag yêu cầu l tiền vay.
* Tại văn bản đề ngy 03/9/2024 v đơn đề ngh xét xvắng mặt ngy
03/9/2024, b Trần Ánh M thống nht với khoản n vốn như ông D khởi kiện,
không thống nht mức lãi ông D yêu cầu. B M yêu cầu điều chỉnh lãi theo mức
lãi sut 10%/tháng. Đng thời b M yêu cầu đưc vắng mặt trong tt cả các buổi
lm việc của Tòa án v vắng mặt tt cả các phiên tòa xét xử vụ án.
* Tại văn bản ngy 17/9/2024 của Công ty cổ phần K tại bản tự khai đề
ngy 11/9/2024 của Đại diện Công ty TNHH một thnh viên T nội dung
thống nht trình by khoản tiền n vay ông D khởi kiện ông K l giao dch
nhân của ông D v ông K, không liên quan đến Công ty cổ phần K v Công ty
TNHH một thnh viên T.
* Tại văn bản ngy 19/9/2024, b Nguyễn T.N xác đnh khoản tiền vay ông
D đang khởi kiện ông K l ti sản riêng của ông D không liên quan đến b. Ông
D có ton quyền quyết đnh v b thống nht với ton bộ yêu cầu của ông D.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Ông Ngô Chí D yêu cu ông Nguyễn Quốc K v b Trần Ánh M trả cho
ông D tiền vốn vay vlãi phát sinh. Tranh chp gia c đương s đưc c
đnh là tranh chp dân sự về hp đng vay ti sn theo quy đnh tại Điều 463 Bộ
luật dân sự, nên thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án theo quy đnh tại điều 26
ca B lut t tng dân s.
[2] Đối với b Trần Ánh M v ông Nguyễn Quốc K đã đưc Tòa án triệu
tập hp lệ để tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ v hòa giải đến lần thứ hai nhưng đều vắng mặt Tòa án không tiến
hành hòa giải vụ án đưc. B Nguyễn T.N b Trần Ánh M đã đưc triệu tập
để tham gia phiên tòa xét xử nhưng đơn yêu cầu xét xử vắng mặt nên Hội
đng xét xử tiến hnh xét xvắng mặt T.N và M l đúng quy đnh tại
Điều 207, 228 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[3] Khi khởi kiện, nguyên đơn yêu cầu ông K trách nhiệm trả n v đã
đưa b M tham gia tố tụng với cách người quyền li, nghĩa vụ liên quan.
Đơn khởi kiện bổ sung ngày 04/9/2024, ông D yêu cầu b M cùng ông K
trách nhiệm trả n cho ông, nên b M từ cách người quyền li, nghĩa vụ
liên quan thnh b đơn trong vụ án. Tại đơn khởi kiện, ông D yêu cầu tính lãi
đến ngy 10/6/2024, tại phiên tòa, ông D yều cầu tính lãi đến ngy xét xử
thẩm. Do đó, các yêu cầu b sung của ông D vẫn thuộc phạm vi khởi kiện,
không vưt quá phạm vi khởi kiện ban đầu. Theo quy đnh tại Điều 244 Bộ luật
4
Tố tụng dân sự, yêu cầu thay đổi, bổ sung của ông D đưc xem xét trong vụ án
này.
[4] Đối với các biên nhận n v bản đối chiếu n, mặc ông D v ông K
đã dùng con du của Công ty TNHH MTV T (công ty T) và con du của Công
ty cổ phần K (công ty K) đóng du trong các văn bản n, nhưng nội dung thể
hiện ông K vay n ông D. Ông K v ông D đng thời với cách lđại diện
theo pháp luật của công ty T vcông ty K đều thống nht khoản n các bên
đang tranh chp khoản n cá nhân, sử dụng vo mục đích cá nhân. Tiền ông D
cho vay l của cá nhân ông D không phải của công ty K, ông K sử dụng tiền vay
vo phát triển kinh tế gia đình phục vụ đời sống, không đầu tư vo công ty T. Do
đó, có đủ căn cứ khẳng đnh đây l khoản n tranh chp l khoản n của cá nhân
ông D và ông K.
[5] Đối với khoản n, mặc ông K cho rằng ban đầu lhùn vốn để mua
x lan nhưng nội dung ny không chứng cứ thể hiện. Ông K thừa nhận rằng
sau khi ông D không tiếp tục hùn vốn thì đã thỏa thuận chuyển thnh n vay, tại
phiên tòa ông K xác đnh đây l khoản n từ tiền vay. Ông D không thống nht
việc hùn vốn như ông K trình by xác đnh, đây l n từ giao dch vay
tiền. căn cứ xác đnh khoản ncác bên tranh chp l n vay. Các đương sự
thống nht số tiền vốn vay còn n tính đến ngy 24/9/2024 bằng
5.723.840.000đ. Số n vốn php với các biên bản đối chiếu n. căn cứ
khẳng đnh tổng số tiền vốn vay l 5.723.840.000đ.
[6] Đối với khoản lãi nguyên đơn yêu cầu: Xét thy tại các biên bản đối
chiếu n v biên nhận n, thể hiện khi giao dch cho vay, các n đã thỏa
thuận việc trả lãi, đã thống nht mức lãi 2,5%/tháng, các bên đã áp dụng v đã
thực hiện trả lãi với lãi sut 2,5%/tháng. Tại phiên tòa, ông D ông K cũng
thống nht khi vay, lãi sut thỏa thuận l2,5%/tháng phù hp với nội dung của
12 biên bản đối chiếu n đều xác đnh lãi sut 2,5%/tháng. Do đó, các bên khi
cho vay có thỏa thuận lãi, đã xác đnh đưc rõ lãi sut cụ thể 2,5%/tháng.
Tuy nhiên, mức lãi ny l cao so với quy đnh của pháp luật nên cần phải
điều chỉnh mức lãi. Việc b đơn yêu cầu điều chỉnh lãi sut nguyên đơn khởi
kiện yêu cầu theo mức lãi thỏa thuận. Tại phiên tòa, nguyên đơn cũng thống
nht điều chỉnh i sut theo quy đnh của pháp luật. Nên đây không phải l
tranh chp về i sut m đây l yêu cầu, ý kiến của các bên.
Như nhận đnh trên, các bên khi cho vay thỏa thuận lãi, đã xác đnh
đưc lãi sut, không tranh chp nên không thuộc trường hp quy đnh tại
khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự. Do đó, lãi sut 10%/năm m bđơn v
người bảo vệ quyền li ích hp pháp của b đơn đã đề ngh l không đủ căn cứ
áp dụng. Lãi sut đưc áp dụng l 20%/năm theo quy đnh tại khoản 1 Điều 468
của Bộ luật dân sự. Các bên thỏa thuận lãi sut cao hơn mức lãi quy đnh, nên
phần lãi sut vưt quá 20%/năm không có hiệu lực. Phần tiền lãi đã trả vưt quá
20%/năm đưc đối trừ.
Do có nhiều khoản giao dch vay, vào các thời gian khác nhau, nên chia các
thời điểm tính lãi như sau:
5
1. Lãi phát sinh từ thời điểm vay tính đến ngy 05/8/2020. Tính từng khoản
vay từ ngy vay đến ngy 05/8/2020, với mức lãi 20%/năm. Tổng khoản lãi:
460.006.000đ cụ thể:
- Khoản vay 150.000.000đ từ ngy 05/10/2019 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 10 tháng, tiền lãi bằng 25.000.000đ;
- Khoản vay 150.000.000đ từ ngy 17/10/2019 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 09 tháng 19 ngy, tiền lãi bằng 24.083.000đ;
- Khoản vay 200.000.000đ từ ngy 21/10/2019 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 09 tháng 16 ngày, tiền lãi bằng 31.778.000đ;
- Khoản vay 500.000.000đ từ ngy 09/12/2019 đến ngy 05/08/2020: Thời
hạn 07 tháng 28 ngy, tiền lãi bằng 66.111.000đ.
- Khoản vay 500.000.000đ từ ngy 21/01/2020 đến ngy 05/08/2020: Thời
hạn 06 tháng 16 ngy, tiền lãi bằng 54.444.000đ.
- Khoản vay 500.000.000đ từ ngy 20/02/2020 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 05 tháng 17 ngày, tiền lãi bằng 46.389.000đ
- Khoản vay 350.000.000đ từ ngy 19/3/2020 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 04 tháng 18 ngy, tiền lãi bằng 26.833.000đ;
- Khoản vay 2.350.000.000đ từ ngy 31/3/2020 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 04 tháng 06 ngy, tiền lãi bằng 164.500.000đ;
- Khoản vay 300.000.000đ từ ngy 01/5/2020 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 03 tháng 05 ngy, tiền lãi bằng 15.833.000đ.
- Khoản vay 1.000.000.000đ tngy 25/5/2020 đến ngy 05/08/2020: Thời
gian 02 tháng 12 ngy, tiền lãi bằng 40.000.000đ.
2. Đến ngy 06/8/2020, đã trả đưc một phần vốn số tiền 476.160.000đ.
Còn n tổng vốn 5.523.840.00. Lãi phát sinh từ ngy 06/8/2020 đến
16/6/2021, thời gian 10 tháng 11 ngy bằng 954.396.800đ.
Đến ngy 17/6/2021, ông D cho ông K vay thêm 200.000.000đ. Tổng số
vốn vay 5.723.840.000đ.
Mặc các bên khi giao dch tiền vay có thỏa thuận thời hạn trả n
31/12/2020 đúng như ông D trình by. Nhưng khi khoản n đến hạn, ông K
không thực hiện đưc nghĩa vụ trả n, các bên tiến hnh đối chiếu n v n đnh
thời hạn trả n mới, mỗi khi đến hạn ông K chưa trả n thì lại đối chiếu n v n
đnh thời hạn trả n mới. Như vậy, các bên đã thống nht gia hạn thời hạn trả
n. Tại biên bản đối chiếu n lần thứ 12 l lần sau cùng đã gia hạn thời hạn trả
n cho ông K chậm nht đến tháng 3/2024. Như vậy thời hạn trả n của khoản
vốn 5.723.840.000đ, đưc xác đnh ngày đến hạn ngày 31/3/2024. Nên ông D
yêu cầu khoản lãi quá hạn từ ngy 31/12/2020 đến nay l không phù hp.
3. Khoản n vốn 5.723.840.000đ, lãi phát sinh từ ngày 17/6/2021 đến ngy
đến hạn l 31/3/2024 l 02 năm 09 tháng 15 ngy bằng 3.195.811.000đ.
4. Ngày 01/4/2024 ông K vẫn chưa trả n nên n chuyển quá hạn từ ngy
01/04/2024, ông K phải chu khoản lãi của khoản n vốn quá hạn
5.723.840.000đ từ ngy 01/4/2024 đến ngy 24/9/2024: Thời gian 05 tháng 24
ngày, mức lãi 150% của mức lãi trong hạn (150% x 20%), lãi quá hạn bằng
6
30%/năm l đúng với quy đnh tại điểm c khoản 2 Điều 5 Ngh quyết 01/2019.
Số tiền lãi quá hạn phát sinh bằng 829.956.800đ.
Tổng số tiền lãi phát sinh từ khi vay đến 24/9/2024: 5.474.559.600đ
(460.006.000đ + 953.820.800đ + 3.195.811.000đ + 829.956.800đ). Đối trừ tiền
lãi ông K đã trả 847.500.000đ. Tính đến 24/9/2024, số tiền lãi còn phải tiếp
tục trả l 4.627.059.600đ. Tổng vốn lãi là: 10.350.899.600đ.
[7] Về trách nhiệm trả n:
Ông D yêu cầu ông K cùng v l b Trần ánh M trả n vay. Ông Kxác đnh
tiền vay sử dụng mục đích chung cho gia đình, ông K M thống nht cùng
trách nhiệm trả n cho ông D, phù hp với quy đnh pháo luật. Đủ căn cứ
chp nhận yêu cầu của ông D, buộc ông K và bà M cùng có trách nhiệm trả n.
Đối với b Nguyễn Thiều N l v của ông Ngô Chí D, đã có ý kiến thể hiện
tại văn bản ngy 19/9/2024, b N đã xác đnh khoản tiền vay ông D đang yêu
cầu l ti sản riêng của ông D. Tuy b v ông D đang trong thời hôn nhân, b
không yêu cầu Tòa án xem xét đến việc trả tiền vay cho b cùng với ông D v b
thống nht với yêu cầu của ông D. Do đó, Hội đng xét xử xem xét chp nhận
cho ông D đưc quyền nhận số tiền n trên. Ông D v b N tự thỏa thuận về ti
sản ny.
[8] Đối với yêu cầu của ông D về khoản lãi chậm trả lãi, ông D yêu cầu lãi
sut 10%/năm. Các đương sự khi thỏa thuận giao kết hp đng vay ti sản,
không thỏa thuận về nghĩa vụ phải chu lãi chậm trả lãi. B đơn không đng ý trả
lãi chậm trả. Nên yêu cầu ny của ông D không có căn cứ chp nhận.
[9] Tại biên nhận nsố 01/2020 ngy 31/3/2020, nội dung ông K thế
chp Giy chng nhận quyền s dụng đt CU379963 đứng tên Nguyễn Quốc
K v Trần Ánh M v các giy chứng nhận trong khu Hong m. Thc tế ông
K vông D đều thừa nhận: Ông K giao cho ông D l bản sao Giy chng
nhận quyền s dụng đt CU379963 đứng tên Nguyễn Quốc K v Trần Ánh M
Bản phô Hp đng chuyển nhưng Quyền s dụng đt nông nghip
trong khu qui hoạch dán H.T p B, xã L ngy 22/11/2018 (đối với 12.960m
2
đt trng a) ng các giy t liên quan. c bên kng ký kết hp đng thế
chp, ông D không gi bản chính c văn bn trên v kng đăng thế
chp. Vn đ ny, c bên không u cầu a án giải quyết nên Hội đng xét
xử không xem xét.
[10] Về án pdân s thẩm: Nguyên đơn phải chu án phí với phần u
cầu không đưc chp nhận. B đơn phải chu án p đối với phần yêu cầu của
nguyên đơn đưc chp nhận. Nguyên đơn v b đơn người cao tuổi, đã có đơn
yêu cầu miễn nộp án phí, thuộc trường hp miễn nộp án phí theo Điều 12 v
Điều 14 của Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 quy đnh về án
phí, lệ phí To án.
V các l trên.
QUYẾT ĐỊNH:
7
Áp dng các Điu 357, 463, 466, 468 ca B lut dân s năm 2015; Các
Điều 26, 147, 207, 228, 244, 273 Bộ luật tố tụng dân sự; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 quy đnh về án phí, lệ phí Toà án:
Chp nhận một phần yêu cầu của ông Ngô Chí D: Buc ông Nguyễn Quố K
v b Trần Ánh M phi tr cho ông Ngô Chí D tổng s tin vốn v lãi tính đến
ngày 24/9/2024 10.350.899.600đ (Mười tỷ ba trăm năm mươi triệu tám trăm
chín mươi chín nghn sáu trăm đồng).
Kể từ ngày ông Ngô Chí D đơn yêu cầu thi hành án, Nguyễn Quốc K
v b Trần Ánh M không thanh toán xong khoản tiền nêu trên tphải trả thêm
khoản lãi phát sinh theo mức lãi sut quy đnh tại Điều 357 v Điều 468 của Bộ
luật dân sự năm 2015 tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành.
Không chp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Ngô Chí D đối với số tiền
2.270.898.400đ (Hai tỷ hai trăm bảy mươi triệu m trăm chín mươi tám nghn
bốn trăm đồng).
Về án phí dân sự thm: Ông Ngô Chí D, ông Nguyễn Quốc K v b
Trần Ánh M l người cao tuổi, đưc miễn nộp án phí.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự th người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Đương sự có mặt có quyền kháng cáo bn án trong hạn 15 ngy kể từ ngy
tuyên án. Trần Ánh M Nguyễn T.N có quyền kháng cáo bn án trong
hạn 15 ngy kể từ ngy nhận bản án hoặc ngy bản án đưc niêm yết.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Nơi nhận: (đã ký)
- Đương sự;
- VKSND TP.C Mau;
- Lưu h sơ vụ án.
Phan Thi Thu
Tải về
Bản án số 358/DS-ST Bản án số 358/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 358/DS-ST Bản án số 358/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất