Bản án số 322/2024/DS-ST ngày 26/09/2024 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 322/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 322/2024/DS-ST ngày 26/09/2024 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đầm Dơi (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 322/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐẦM D, TỈNH CÀ MAU
——————————
Bản án số: 322/2024/DS-ST
Ngày 26-9-2024
V/v tranh chấp hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đc lập - Tự do - Hạnh pc
———————————————————
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẦM D, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Huỳnh Ngọc Mai
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Châu Hải D
Bà Nguyễn Kim Kết
- Thư ký phiên tòa: Ông Hà Chí Đệ Thư Toà án nhân dân huyện Đầm
D.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đầm D tham gia phiên t: Ông
D Tấn Viễn - Kiểm sát viên.
Ngày 26 tháng 9 m 2024, tại trụ sTòa án nhân dân huyện Đầm D xét xử
thm ng khai vụ án n sự thụ số: 760/2024/TLST-DS ngày 02 tháng 11
năm 2023 v vic Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyn sử dụng đất” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 380/2024/QĐXXST-DS ngày 11 tháng 9 m
2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Phan Văn T, sinh m 1984; địa chỉ trú: Ấp NBát,
xã Trần Phán, huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau.
Người đại diện hợp pháp theo uỷ quyền của anh Phan Văn T: Ông Đỗ Quốc
D, sinh năm 1988; địa chỉ cư trú: Ấp Bàu Sen, n Duyệt, huyện Đầm D, tỉnh
Cà Mau (Hợp đồng uỷ quyền ngày 07/9/2023). (vng mặt)
- Bị đơn:
1. Thị S, sinh m 1966, địa chỉ cư trú: Khóm 2, thị trấn Đầm D,
huyện Đầm D, tỉnhMau (vắng mặt).
2. Ông Nguyễn Th, sinh năm 1962; địa chỉ trú: Khóm 2, thị trấn Đầm
D, huyn Đầm D, tỉnh Mau (vng mt).
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
1. Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm D; địa chỉ trụ sở: Khóm 1, thị trấn
2
Đầm D, huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau (vắng mặt).
2. Anh Trần Văn Đ, sinh năm 1972; đa chỉ trú: số 105 đường Trương
Phùng Xuân, khóm 5, thị trấn Đầm D, huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau (vắng mặt).
3. Chị Lê ML, sinh m 1973; địa chỉ cư trú: số 105 đường Trương Png
Xuân, khóm 5, thị trấn Đầm D, huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau.
Người đại diện hợp pháp theo uỷ quyền của chị M L: Anh Trần Văn Đ,
sinh năm 1972; địa chỉ cư trú: s105 đường Trương Phùng Xuân, khóm 5, thị trấn
Đầm D, huyn Đầm D, tỉnh Mau (Hợp đồng uỷ quyền ngày 10/9/2024). (vắng
mặt)
4. Anh Nguyễn Trọng M; địa chỉ cư trú: Ấp Tân Thành B, xã Tạ An Khương
Nam, huyện Đầm D (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện của anh Phan Văn T và lời trình bày của anh Đỗ Quốc
D người đại diện hợp pháp theo uỷ quyền của anh Phan Văn T trong quá trình
giải quyết vụ án, thể hiện:
Vào ngày 05/11/2018 ông Th và S thống nhất chuyển nhưng cho anh
Phan Văn T phần đất kích thước ngang 5m, i 17,3m với giá 210.000.000 đồng,
phần đất toạ lạc tại khóm 2, thị trấn Đầm D, huyn Đầm D, tỉnh Mau, do S
đứng n quyền sdụng. Vtrí đất một mt giáp đất ông ơng Minh Chiến,
hướng nam giáp đất Phùng Quang, các mặt còn li giáp với đất n lại của
S. Khi sang nhượng làm giấy tay nhưng chưa được địa phương xác nhận. Số
tin chuyển nhượng anh T đã thanh toán đủ cho ông Th S, anh T yêu cầu
ông Th S làm thủ tục chuyển tên nhưng không thực hiện được do ông Th và
S thường xuyên đi m ăn xa ít mặt tại địa phương. Đến m 2020 anh T gặp
ông Th hỏi vthủ tục chuyn n thì ông Th cho rng quyền sử dụng đất ca S
do bà Tống Thị Lan quản lý nên không m thủ tục chuyển tên được.
m 2023, Chi cục Thi hành án dân shuyện Đầm D đã Quyết định
biên toàn bộ phn đất của S và ông Th để thi hành trả nợ cho ông Trần Văn Đ
anh Nguyễn Trọng M. m 2023, Lan đơn khởi kiện đối với ông Th và
S đòi tiền vay, quyền sdụng đất ca bà S do Lan đang giữ và một số người
nhận chuyển nhượng đất cũng đặt vấn đề yêu cầu đối vi phần đất bị biên
nên Chi cục Thi hành án n sự huyện Đầm D văn bản yêu cầu những người
nhận chuyển nhượng đất của bà S khởi kiện tại Toà.
Nay u cu Tòa án ng nhận hợp đồng chuyển nng quyền sdụng
đất thiết lập ny 05/11/2018 giữa anh T với ông Nguyễn Th, bà Võ ThS
đối với diện tích theo đo đc thực tế 98m
2
, tại khóm 2, thtrần Đầm D, huyện
Đm D, tỉnh Cà Mau do Võ Thị S đứng tên hợp pp đ ông T được cp
quyền sdụng đt theo quy đnh, đt vị trí: hướng đông hướng tây gp
3
đất S, ng nam gp đất ông Phùng Quang, ng bc giáp đất ông
ơng Minh Chiến.
* Quá trình giải quyết vụ án ông Nguyễn Th trình bày: Ông đồng ý
chuyển n phần đất chuyển nhượng cho ông T đứng n nhưng hiện nay giấy
chứng nhn quyền sử dụng đất của ông do Lan quản , vic Lan quản lý
giy chứng nhận được sự thống nhất của bà S, bà S khôngn bạc với ông.
Nay qua yêu cầu khởi kin của ông T, ông đồng ý ng nhn hợp đng
chuyển nhượng quyền s dụng đất thiết lập ny 05/11/2018 giữa ông T với ông
S đối với diện tích 86,5m
2
, tại khóm 2, thtrn Đm D, huyện Đầm D,
tỉnh Cà Mau, do bà S đứng tên quyền s dụng.
* Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan anh Trần Văn Đ trình bày: Anh
đã đơn yêu cầu Thi hành án đối với stin ông Th S nợ 466.000.000
đồng, Chi cục Thi hành án n s huyện Đầm D quyết định thi hành án s
1006/QĐ-CCTHADS ngày 3/3/2023, đồng thời đã ra Quyết định cưỡng chế số
61/QĐ-CCTHADS ngày 02/6/2023 để cưỡng chế biên quyền sdụng đất và tài
sản gắn lin vi đất của Thị S để đảm bảo thi nh khoản nợ cho anh. Qua
yêu cầu khởi kin của anh T thì anh không đồng ý công nhận hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất giữa anh T vi với ông Th S. Anh yêu cầu được
tiếp tục thực hiện việc kê biên i sản để thi hành khoản nợ cho anh.
* Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan anh Nguyễn Trọng M trình bày:
Anh có đơn yêu cầu thi hành án đối với số tin ông Th và bà S nanh là
90.000.000 đồng. Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm D có quyết định thi nh
án số 1548/QĐ-CCTHADS ngày 3/5/2023, đồng thời đã ra Quyết định cưỡng chế
số 61/QĐ-CCTHADS ngày 02/6/2023 để cưỡng chế biên quyền sử dụng đất
tài sản gắn lin với đất của Thị S đđảm bảo thi hành khoản nợ cho anh.
Anh không đồng ý ng nhận hp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa
anh T vi ông Th S. Anh yêu cầu được tiếp tục thực hiện việc biên thi
hành khoản nợ cho anh.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đầm D phát biếu ý kiến về việc tuân
theo pháp lut trong qtrình giải quyết vụ án của Thẩm phán, của Hội đồng xét
xử, thư ký là đảm bảo đúng theo quy định ca pháp luật. Người tham gia tố tụng đã
thực hiện đúng, đầy đquyền nghĩa vụ tố tụng theo quy định của pháp luật nên
không kiến nghị. Đề nghị Hội đồng xét xử không chấp nhận yêu cầu khi kiện
của anh T. Tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sdụng đất giữa anh T với
ông Th S lập ngày 05/11/2018 đối với phần đất diện ch 98m
2
tọa lạc tại
khóm 2, thị trấn Đầm D, huyn Đầm D, tỉnhMau vô hiệu. Buộc ông Th và bà S
trách nhim trả cho anh T 217.700.000 đồng. Về chi p xem xét, thm định tại
chỗ, chi phí và án p: anh T phi chịu theo quy định của pháp luật.
Từ khi thụ lý vụ án đến nay, bà Võ Thị S đã được Tòa án tống đạt hp lệ các
văn bản tố tụng đi với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn nhưng vn vắng mt
không tham gia hoà giải, xét xử.
4
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng: Chi cục Thi hành án dân sự huyn Đầm D và anh Đỗ
Quốc D đơn xin xét xử vắng mặt; Thị S, ông Nguyễn Th, anh Trần
Văn Đ, chị Lê ML và anh Nguyễn Trọng M đã được Tòa án triệu tập hợp lệ tham
gia phiên tòa ln thứ hai nhưng vn vắng mặt không có do. Hi đồng xét xử n
cứ đim b khoản 2 Điu 227 của Bluật tố tụng dân sự tiến hành xét xử vng mặt
đối với các đương sự trên là phù hợp.
[2] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, thy rằng:
Phần đất chuyển nhượng theo đo đạc thực tế diện tích 98m
2
tại khóm 2,
thị trấn Đầm D, huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau do Thị S đứng tên quyền s
dụng, giá chuyển nhượng là 210.000.000 đồng. Số tiền chuyển nhượng anh T đã
thanh tn xong, về đất anh T chưa quản lý sử dụng.
Xét hình thức của hợp đồng: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sdụng đất
giữa anh T với ông Th và ba S lập ngày 05/11/2018 không thực hin việc ng
chứng, chứng thực nên hợp đồng vi phạm về mặt hình thức theo quy định tại khoản
2 Điều 119, Điều 502 Bộ luật dân sự và khoản 3 Điu 167 của Lut đất đai.
Về nội dung của hợp đồng:
Diện tích đất chuyển nhưng 98m
2
, qua xem xét hiện trạng vị trí thửa đất
không được đầu ng trình htầng kthuật là đường giao thông tuyến cấp
đin, cấp thoát nước. Theo Quyết định s 40/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021
của UBND tỉnh Mau quy định điều kiện tách thửa đất và diện tích tối thiu
được tách thửa đối với một số loại đất trên địa bàn tỉnh Mau mnh trích đo
địa chính s155 2020 ngày 06/10/2020 của Chi nhánh n phòng đăng đất
đai huyện Đầm D thì diện tích đất tranh chấp không đủ điều kiện tách thửa theo
đim a khoản 1 Điều 5 của Quyết định này.
Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sdụng đất giữa hai bên đã vi
phạm về mặt hình thức nội dung nên bvô hiệu theo quy định tại Điều 122 của
Bộ luật dân sự. Theo Điu 131 của Bộ luật dân sự quy định: “Khi giao dịch dân sự
hiệu thì các bên không phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những
đã nhận”. Áp dụng quy định trên, ông Th S đã nhận 210.000.000 đồng nên
buộc trả lại cho anh T. Về diện tích đất chuyển nhượng từ khi nhận chuyển nhượng
đất đến nay, anh T chưa nhận đất sử dụng nên không buộc trả.
Về xử hu quả của hp đồng vô hiệu. Theo giá trị đất thị trường tại vị trí
đất chuyn nhượng giá trị 2.300m
2
x din ch đất chuyển nhượng 98m
2
=
225.400.000 đồng. Chênh lệch so vi giá chuyển nhượng 15.400.000 đồng. Xét
thy li của các bên dẫn đến hợp đồng vô hiu như nhau, bởi lkhi các bên thực
hin giao dịch đều biết đối tượng của hợp đồng vị trí thửa đất không được đầu tư
công trình hạ tầng kthuật không đdin tích tách thửa nhưng vẫn thực hin.
Do đó, min phải chịu 50% thiệt hại bằng 7.700.000 đồng.
Từ những nhn định trên, Hội đồng xét xử không chấp nhn yêu cầu khi
kin của anh T. Tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sdụng đất giữa anh T
5
với ông Th và S lập ngày 05/11/2018 đối vi phần đất diện tích 98m
2
tọa lạc
khóm 2, thị trấn Đầm D, huyện Đầm D, tỉnh Mau là hiu. Buộc ông Th
bà S có trách nhiệm trả cho anh T 217.700.000 đồng.
[3] Ván phí n sự: Anh T phi chịu 300.000 đồng án pdân sự không
giá ngạch do yêu cầu khởi kiện không được chấp nhn; Án phí dân sự thẩm có
giá ngạch bà S phải chịu 5.440.000 đồng (217.700.000đ x 5% = 10.885.000 đồng,
ông Th S mỗi người phải chịu 5.440.000 đồng, ông Th đơn xin miễn án
phí thuộc trường hợp người cao tuổi nên được min toàn bộ).
[4] Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ và định giá tài sản: anh T phải chịu
2.652.000 đồng do yêu cầu khởi kiện không được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 2 Điều 92, khoản 1 Điều 147, Điu 157, điểm b khoản 2
Điều 227, Điều 273 của Bluật Tố tụng dân sự; Căn cứ Điều 117, Điều 119, Điều
122, Điều 131, Điều 501, Điều 502 của Bộ lut n sự; Điều 167 và Điu 168 của
Luật đất đai; khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, gim,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Tuyên xử: Không chấp nhận u cầu khởi kiện của anh Phan n T.
Tuyên bố hợp đồng chuyển nhưng quyền sdụng đất giữa anh Phan n T với
ông Nguyễn Th Thị S lp ngày 05/11/2018 đối vi phn đất diện tích
98m
2
tọa lạc khóm 2, thị trn Đầm D, huyện Đầm D, tỉnh Mau vô hiệu, đất
vị trí như sau:
- Hướng đông hướng tây giáp phn đất còn lại của S ông Th đoạn
M1M2 = 19,60m, M3M4 = 19,60m;
- Hướng nam giáp đất Võ Phương Đồng đoạn M1M4 = 5,01m;
- Hướng bắc giáp đất ông Lương Minh Chiến đoạn M2M3 = 5,01m.
Buộc ông Nguyễn Th và Thị S có trách nhim thanh toán cho anh
Phan Văn T s tin 217.700.000đ (hai trăm mười bảy triệu bảy trăm nghìn đồng).
2. Về án phí dân sự thm:
- Án p n skhông giá ngạch: Anh Phan n T phải chịu 300.000đ
(ba trăm nghìn đồng). Anh T đã np tạm ng án psố tiền 300.000 đồng tại Biên
lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số 0000746 ngày 02/11/2023 Ti Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Đầm D, được đối trừ.
- Án phí n sự có giá ngạch: Ông Nguyễn Th được miễn; Thị S
phải chịu 5.440.000 đồng.
6
3. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ định giá tài sản: Anh Phan n
T phải chịu 2.652.000 đồng (hai triệu sáu trăm m mươi hai nghìn đồng). Anh T
đã nọp xong.
Kể từ ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi nh án, nếu người
phải thi hành án chậm thi hành khoản tiền trên, thì hàng tháng người phải thi hành
án n phải chịu tm khoản lãi suất chậm thi hành theo mức lãi suất chm thực
hin nghĩa vụ được quy định tại khoản 2 Điu 468 ca Bộ luật Dân stương ứng
số tiền và thi gian chậm thi hành.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điu 2 Lut
thi hành án n sự thì người được thi hành án dân sự, ngưi phải thi hành án n
sự quyn thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành
án n sự; thời hiu thi hành án được thực hin theo quy định tại Điu 30 Lut thi
hành án dân sự.
Đương sự mặt quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án. Đương svắng mặt được quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Đầm D;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm D;
- Lưu: VT, hồvụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Huỳnh Ngọc Mai
7
Tải về
Bản án số 322/2024/DS-ST Bản án số 322/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 322/2024/DS-ST Bản án số 322/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất