Bản án số 32/2024/DS ngày 19/12/2024 của TAND tỉnh Hà Nam về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 32/2024/DS

Tên Bản án: Bản án số 32/2024/DS ngày 19/12/2024 của TAND tỉnh Hà Nam về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm...
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hà Nam
Số hiệu: 32/2024/DS
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quá trình sử dụng đất, ông Bùi Hữu Đ1 đã lấn sang nhà bà Nguyễn Thị T là 03m2.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH HÀ NAM
Bn án s: 32/2024/DS - PT
Ngày 19 - 12 - 2024
V/v Tranh chp ranh gii quyn
s dụng đất, yêu cu tháo d tài
sn trên diện tích đất ln chiếm”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH HÀ NAM
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Đức Thy;
Các Thm phán: Ông Nguyn Quốc Trưởng và ông Trn Công Đoàn.
- Thư phiên tòa: Ông Trn Nht Trung - Thư Tòa án nhân dân tnh
Hà Nam.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Nam tham gia phiên tòa:
Nguyn Th Hi Yến - Kim sát viên.
Ngày 19 tháng 12 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Nam xét
x phúc thm công khai v án th s: 27/2024/TLPT-DS ngày 17 tháng 10
năm 2024 về vic “Tranh chấp ranh gii quyn s dụng đất, yêu cu tháo d tài
sn trên diện tích đất ln chiếm”.
Do Bn án dân s thẩm s: 11/2024/DS-ST ngày 11 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân th xã Duy Tiên, tnh Hà Nam b kháng cáo.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 33/2024/-PT ngày
02 tháng 12 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Nguyn Th T, sinh năm 1972; người đại din theo u
quyn ca bà T: Ông Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1976; cùng đa ch: T dân ph
V, phường B, thD, tnh Hà Nam; đều vng mt.
- B đơn: Ông Bùi Hữu Đ1, sinh năm 1973; đa ch: T dân ph V, phường
B, th xã D, tnh Hà Nam; có mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Ông Nguyễn Văn Đ2, sinh năm 1949; bà Bùi Th K, sinh năm 1949; anh
Linh Quang T1, sinh năm 1993; chị Linh Th Q, sinh năm 2003; người đại din
theo u quyn ca ông Đ2, bà K, anh T1 và ch Q: Ông Nguyễn Văn Đ; cùng địa
ch: Tn ph V, phường B, th xã D, tnh Hà Nam; đều vng mt.
+ Trương Thị T2, sinh năm 1986; địa ch: T dân ph V, phường B, th
xã D, tnh Hà Nam; có mt.
2
+ Ông Linh Quang T3, sinh năm 1969; Nguyn Th T4, sinh năm 1947;
ch Quách Kim T5, sinh năm 1994; anh Tun A, sinh năm 1994; anh Trn
Văn Đ3, sinh năm 1993; chị Nguyn Th Thu P, sinh năm 1998; anh Bùi Văn
Đ4, sinh năm 2000; anh Tất Đ5, sinh năm 1997; ch Đinh Thị T6, sinh năm
1998; cùng địa ch: T n ph V, png B, th D, tnh Nam; đều vng mt.
- Người kháng cáo: Ông Bùi Hữu Đ1 là b đơn trong vụ án.
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khởi kin của nguyên đơn và Bản án dân s thẩm cùng các tài
liu trong h sơ vụ án, ni dung v án như sau:
Thửa đất s 94, t bản đồ PL11 ti t dân ph V, phường B, th D, tnh
Nam ca gia đình Nguyn Th T ngun gc ca ông Nguyễn Văn Đ2
(B đẻ T) được giao đất năm 1994 sai thẩm quyn; ông Đ2 np s tin
2.400.000 đồng được cp din tích 300m
2
. Thc hin Kế hoch 566, Nhà
ớc đã hợp pháp hoá h Nguyn Th T ngày 22/5/2006, h Nguyn
Th T đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất (GCNQSDĐ) 300m
2
đất
không phi np tiền thêm. Năm 2009, gia đình T đã làm thủ tc tng cho
ông Nguyễn Văn Đ2 Bùi Th K (B m đẻ T7) din tích 150m
2
, còn li
bà Nguyn Th T s dng 150 m
2
đất .
Quá trình s dụng đất, gia đình ông Bùi Hữu Đ1 xây dựng tường nhà và đổ
b ng bng tông sang phần đất của gia đình T, phía Tây thửa đt ông
Đ1 xây dựng tường n 14cm với 20cm ng tông cao khong 50cm
(Tính t mặt đất lên) chạy dài theo ờng nhà. Còn phía Đông thửa đất phn
móng chìm của tường nhà, ông Bùi Hữu Đ1 xây hết đất, khi lên trên mặt đất ông
Bùi Hữu Đ1 có tht lùi li 09cm đ làm ch c chy git ranh.
Nay, Nguyn Th T khi kin yêu cu Toà án: Buc ông i Hữu Đ1
phi tr li cho T toàn b diện tích đất đã ln chiếm theo kết qu trích đo của
Chi nhánh Văn phòng đất đai thị D ngày 27/6/2024 tng din tích 3m
2
, ti
thửa đt s 94, t bản đồ PL11 t dân ph V, phưng B, th D, tnh
Nam. Buộc gia đình ông Bùi Hữu Đ1 phi tháo d công trình, vt kiến trúc trên
phần đất ln chiếm gm 01 bức tường dài 14,09m (Bức tường này kéo dài, chy
dc theo chiu dài ca nhà cp 4, g kèo thép mái lp tôn, chiu dài ca
phòng tr b đơn đang cho công nhân thuê ). Bà không yêu cu Toà án xem xét
đến công sc phần đất vượt nn, tài sn xây dng trên diện tích đất tranh chp,
nht trí vi kết qu xem xét thẩm định ti ch và định giá tài sản, đề ngh Toà án
gii quyết chi phí xem xét thẩm định ti chỗ, đo đạc chi phí định giá tài sn
theo quy định ca pháp lut.
Quan điểm ca b đơn (Ông Bùi Hữu Đ1) xác định: Thửa đt s 95, t bn
đồ PL11 ti t dân ph V, phường B, th D, tnh Nam ngun gc ca
Nguyn Th T4 (M đẻ ông) được giao đất năm 1994 sai thẩm quyn; T4
np h ông Đ1 s tiền 3.000.000 đồng được cp 360m
2
. Thc hin Kế hoch
566, Nhà nước đã hợp pháp hoá cấp GCNQSDĐ với din tích 360m
2
đt cho
3
ông Bùi Hữu Đ1 ngày 22/5/2006 và không phi np tin thêm. Ti thời điểm cp
GCNQSDĐ ông chưa kết hôn vi Trương Thị T2 nên thửa đất trên cp cho
nhân ông Đ1, không phi cp cho h gia đình. Sau khi kết hôn v chng ông
Đ1 làm nhà và các tài sản trên đất, hin nay v chồng đã sử dụng đúng diện
tích đất mà ông Đ1 đưc cp và làm các công trình trên din tích thuc quyn s
dng của gia đình; từ đó đến nay gia đình ông Đ1 s dng ổn định.
Năm 2010, ông Đ1 xây trang trại chăn nuôi lợn gọi gia đình ông Đ2, bà
K (B m đẻ ca T) ra nhn mc gii (Bà T lúc đó không nhà), đào múc
tìm thy cục đá làm mốc nhà ông Đ1 xây đến phn mc nhà mình xây
hết phần đất nhà mình. Đến năm 2022 ông Đ1 đã đổ mốc đoạn tông dài hơn
01m, rng 20cm phn móng ca dãy nhà tr, giáp ranh gia nhà hai nhà; hôm
đó có bà T chng kiến, căng dây đ ông Đ1 ghép ct pha thng li. Do vy, ông
Đ1 khẳng định không ln chiếm đt ca T như trong đơn khi kin không
đồng ý vi yêu cu khi kin ca T. Ông không yêu cầu, đề ngh v công
sc trong vic san lấp, vượt lp, tôn to, xây dng diện tích đất tranh chp.
Trên thửa đất ông được cấp GCNQSDĐ hiệngia đình ông Đ1mt s
công nhân thuê tr đang sinh sống. Khi quan chuyên môn v xem xét thm
định trích đo diện tích đất tranh chấp, gia đình nhà ông Đ1 nhà T đều
mt, ch đúng mốc giới mình đang sử dụng, nhưng ông không đồng ý vi
việc xác đnh mc giới đó. Ông khẳng định v chng ông Đ1 không ln sang
nhà bà T 03m
2
như kết qu đo đc của quan chuyên môn có thm quyn; bc
ng dài 14,09m kéo dài, chy dc theo chiu dài ca nhà cp 4, g kèo
thép mái lp tôn là do công sc ca v chng ông Đ1 xây và xây đúng trên phn
đất của gia đình ông. Ngoài công sc ca v chng ông Đ1 thì không công
sc ca ai khác.
Quan điểm ca những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
Trương Thị T2 có quan điểm nht trí vi ý kiến ca b đơn ông Bùi Hu
Đ1 và không khai báo b sung thêm.
Ông Nguyn Văn Đ2, bà Bùi Th K nht trí với quan điểm của nguyên đơn;
năm 2012, T không nhà nên v chng ông Đ2, K nhà trông nom
nhà ca giúp bà T mt thi gian ngn ri vào trong Nam cùng con trai, đến
năm 2015 mới v và thời điểm Bùi Hữu Đ1 xây nhà tr ông không nhà
nên không tham gia ch mc gii. Nay v chng ông bà không có yêu cu gì vi
vic trông nom, san lp thửa đất ca T và xin vng mt trong sut quá trình
gii quyết v án; đồng thi, u quyn cho anh Nguyễn Văn Đ (Con trai ông bà)
thay mt gii quyết v việc. Đề ngh Toà án gii quyết v án theo luật định.
Quan điểm ca bà Nguyn Th T4 (M đẻ ông Bùi Hữu Đ1): Do năm 1994,
ông Đ1 đi làm ăn xa nhà nên lên B np h theo Phiếu thu s tin
3.000.000 đng thay cho ông Bùi Hữu Đ1; dẫn đến trong danh sách ghi tên
(T4). Sau đó, thực hin Kế hoạch 566 đã cấp GCNQSDĐ cho ông Bùi Hu
Đ1ông Đ1 s dng ổn định đến nay. Bà không có ý kiến gì v vic mình np
thay s tin cho ông Đ1 và không ý kiến v vic cấp GCNQSDĐ; đồng
4
thi, xin vng mt trong quá trình gii quyết v án, đề ngh Toà án gii quyết
theo pháp lut.
Anh Bùi Văn Đ4, ch Đinh Thị T6, anh Lê Tun A, ch Quách Kim T5, anh
Tất Đ5, ch Nguyn Th Thu P, anh Trần Văn Đ3 những người thtr
nhà ông Bùi Hữu Đ1 đều trình bày: Bn thân ch người thuê tr, không
công sức, đóng góp đối vi tài sản trên đất tranh chấp. Đề ngh Toà án không
o gọi và xin được gii quyết vng mt trong sut quá trình gii quyết v án.
Kết qu xác minh ti Phòng Tài nguyên Môi trưng th D như sau:
Theo bản đồ địa chính năm 1986 lp ti phưng B tranh chp thuc tha s 345,
t bản đồ s 07, din tích 2000m
2
(Rau) ghi Hp tác xã. Theo bản đ đo đc
hin trng B năm 2002 vị trí tranh chp thuc 02 tha thửa đt s 94, t
bản đồ PL11, din tích 409m
2
(Trong đó đt 36m
2
, đất vườn 373m
2
) tha
đất s 95, t bản đồ PL11, din ch 383m
2
đất vườn). Thc hin Kế hoch
566/KH-UB ngày 05/8/2003 ca y ban nhân dân tnh H, Hội đồng đăng ký đất
đai xã B lập phương án xử lý hợp pháp hoá được UBND huyn D (Nay th
D) phê duyt ti Quyết định s 239/2005/QĐ-UBND ngày 27/6/2005. Trong
phương án hộ Nguyn Th T đưc lên phương án x ti thửa đất s 94, t
bản đồ PL11, din tích 409 m
2
(Trong đó thu hồi 109m
2
, đất giao trái thm
quyn 300m
2
), diện tích được cp Giy chng nhn 300m
2
đất h
Nguyn Th T, ông Linh Quang T3 đưc cấp GCNQSDĐ vào ngày 22/5/2006.
H ông Bùi Hữu Đ1 được lên phương án xử ti thửa đất s 95, t bản đồ
PL11, din tích 383m
2
(Trong đó thu hồi 23m
2
, đất giao trái thm quyn 360m
2
)
và được cấp GCNQSDĐ với din tích 360m
2
đất ngày 22/5/2006.
Kết qu xác minh ti UBND phường B, th xã D:
V ngun gc thửa đất s 94, ph lc 11 ti t dân ph V, phường B: Năm
1994 ông Nguyễn Văn Đ2 (B đẻ T) được giao đất sai thm quyn, theo s
lưu giao đất sai thm quyn ca UBND B ti s th t 11, tng din tích
300m
2
, loại đt rau ti thửa đất s 346, t bản đ s 7. Theo bản đ địa chính
B năm 1986 thì thửa đt 346 ch có 110m
2
t thùng ao) nên ông Đ2 đưc giao
thc tế tha 345, t bản đồ s 7 (tha 345 gm 2000m
2
đất rau để giao cho
ông Đ2 mt s h dân khác thời điểm đó). Theo tiêu chuẩn cấp đất giãn dân
ti thời điểm năm 1994 thì một h đưc cp 180m
2
phi np s tin 1.500.000
đồng cho Nhà nước, ông Đ2 np s tiền 2.400.000 đồng thì đưc cp 300m
2
. Để
phc v cho Kế hoạch 566 lên phương án hợp pháp hoá cấp GCNQSDĐ thì hồ
kỹ thut mang tên ch h Nguyn Th T (Con gái ông Đ2), din tích
409m
2
. Hội đồng đăng đất đai B đã xây dựng phương án cho Nguyn
Th T ch cp 300m
2
, thu hi li 109m
2
. Ngày 22/5/2006 h T đưc cp
GCNQSDĐ 300m
2
(Loại đất ) không phi np tin thêm. Mc
GCNQSDĐ mang tên hộ Nguyn Th T ông Linh Quang T3, thời đim
cp giấy năm 2006 hộ bà T có 04 thành viên gm Nguyn Th T, Linh Quang T3
hai ngưi con Linh Quang T1, Linh Th Q. Theo s lưu trữ đăng kết
hôn ti phưng B t năm 1996 tr v trước thì không còn tài liệu lưu trữ v tài
liệu đăng kết hôn gia T ông T3, còn s lưu trữ t năm 1996 đến nay
5
thì trong s đăng kết hôn không ai đăng mang tên ngưi v Nguyn
Th T và chng là Linh Quang T3. Nhưng trên dữ liệu đăng ký khai sinh trên địa
bàn phường thì anh Linh Quang T1, sinh ngày 25/12/1993 ch Linh Th Q,
sinh ngày 08/12/2003 đu có b là Linh Quang T3 và m là Nguyn Th Thch .
Hin nay ông Linh Quang T3 không còn sinh sng tại địa phương, ông T3 đã đi
khỏi địa phương t năm 2009 đến nay, khi đi ông T3 cũng không khai báo v
vic tm trú, tm vng. Mặc năm 2006 cp Giy chng nhn quyn s dng
cho h T tuy nhiên ngun gốc đất ca tha s 94, t bản đồ PL 11 là do ông
Đ2 (B T) được giao đt trái thm quyn thu tin nên theo Kế hoch
566 hp pháp hoá cho h bà T và ông Linh Quang T3 din tích 300m
2
đất không
phi tiêu chun ca các thành viên trong h T. Năm 2009 hộ T làm th
tc tng cho Bùi Th K, ông Nguyễn Văn Đ2 đưc UBND B chng thc.
Đến ngày 26/12/2012 h bà K, h bà T đều được cp Giy chng nhn quyn s
dng mi h là 150m
2
đất như hiện nay.
V ngun gc tha 95, t bản đồ PL11 ti t dân ph V, phường B, th
D, tnh Nam: Năm 1994 Nguyn Th T4 (M đẻ ông Bùi Hữu Đ1) được
giao đt sai thm quyn 360m
2
, theo s theo s lưu giao đất sai thm quyn ca
UBND B ti s th t 02, tng din tích 360m
2
, loại đất rau ti thửa đất s
346, t bản đồ s 7. Theo bản đồ địa chính B năm 1986 thì thửa đất 346 ch
110m
2
t thùng ao) nên T4 giao thc tế tha 345, t bản đồ s 7
(Tha 345 gm 2000m
2
đất rau đ giao cho T4 mt s h dân khác thi
điểm đó). Theo tiêu chun cấp đất giãn dân ti thời điểm năm 1994 thì một h
đưc cp 180m
2
phi np s tiền 1.500.000 đng cho Nhà nước, T4 np s
tiền 3.000.000 đồng thì được cp 360m
2
. Để phc v cho Kế hoch 566 lên
phương án hợp pháp hoá cấp GCNQSDĐ thì h kỹ thut mang tên ông Bùi
Hữu Đ1, din tích 383m
2
. Hội đồng đăng đất đai B đã xây dựng
phương án cho ông Bùi Hữu Đ1 ch cp 360m
2
, thu hi li 23m
2
. Ngày
22/5/2006 ông Bùi Hữu Đ1 đưc cấp GCNQSDĐ 360m
2
và không phi np tin
thêm (Cp cho nhân ch không phi h gia đình, thời điểm đó ông Đ1 chưa
kết hôn), t đó đến nay ông Bùi Hu Đ1 s dng ổn định, chưa biến động
chuyn quyền gì, cũng không bảo đảm nghĩa vụ dân s gì.
Mặc , trên danh sách giao đất năm 1994, thửa 94 ghi tên Đ2 (B T),
tha 95 ghi tên T4 (M ông Bùi Hữu Đ1) nhưng khi xây dựng phương án cp
GCNQSDĐ năm 2006, tha 94 cp cho h bà Nguyn Th T và ông Linh Quang
T3, tha 95 cp cho ông Bùi Hữu Đ1 do ti thời điểm đo đc hin trạng đ
xây dựng phương án, hộ T ông Bùi Hữu Đ1 đang sinh sống trc tiếp tn
các thửa đt trên công dân t khai; t đó đến nay các h s dng ổn đnh,
không tranh chp v vic cấp GCNQSDĐ trên. Vic cấp GCNQSDĐ cho
h bà T, ông Bùi Hữu Đ1 là đúng trình tự, quy định ca pháp lut.
Kết qu xem xét thẩm định ti ch và định giá tài sản xác định: Kết qu ca
Cơ quan chuyên môn (Chi nhánh Văn phòng đất đai thị xã D) đã đo đạc, kết qu
th hiện gia đình ông Bùi Hu Đ1 đã sử dng sang din tích của gia đình
Nguyn Th T theo như Giấy chng nhn quyn s dụng đã cấp 03m
2
, t
cận như đo đc hin trng thửa đất của quan chuyên môn, trên diện tích đất
6
tranh chp có 01 bức tường dài khong 14,09m (Do ông Bùi Hữu Đ1 xây), ngoài
ra trên diện tích đất tranh chp không có tài sn gì khác.
Ti Bn án dân s thẩm s 11/2024/DS-ST ngày 11 tháng 9 năm 2024
ca Tòa án nhân dân th xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam đã quyết định:
Căn cứ các Điều 3, 12, 100, 166, 170, 179, 202, 203 Luật Đất đai năm
2013; các Điu 158, 164, 166, 175, 176, 221 B lut Dân s năm 2015; khoản 9
Điu 26, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39; các Điều 147, 157, 158, 165, 166,
227, 228, 266, 271, 273 B lut T tng dân s; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Tng v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án p l p Tòa án.
Chp nhn yêu cu khi kin ca Nguyn Th T v vic tranh chp
quyn s dụng đất đối vi ông Bùi Hữu Đ1.
Buộc gia đình ông Bùi Hữu Đ1 phi tr li ranh gii, mc gii s dụng đất
cho Nguyn Th T diện tích đt ln chiếm 03m
2
ất ONT) đt ti thửa đất
s 94, t bản đồ PL 11 ti t dân ph V, phường B, th D, tnh Hà Nam, theo
đo đạc hin trng c th theo dấu sơn của móng tường: Phía Tây nBùi Hu
Đ1 sang nhà Nguyn Th T 0,34m; phía Đông giáp đưng giao thông nhà Bùi
Hữu Đ1 sang nhà Nguyn Th T 0,06m; phía Nam kích thước theo GCNQSDĐ
14,11m; phía Bắc theo đo đc hin trạng kích thước 14,09m. Không ai
đưc cn tr quyn s dụng đất hp pháp ca Nguyn Th T theo quy đnh
ca Luật Đất đai.
Buộc gia đình ông Bùi Hữu Đ1 phi tháo d các tài sn trên diện tích đất
ln chiếm (03m
2
) là 01 bức tường dài khong 14,09m.
(Có sơ đồ đo đạc hin trng thửa đất kèm).
Bác các yêu cu khác của đương sự.
V l phí, chi phí t tng: Ông Bùi Hữu Đ1 phi tr cho Nguyn Th T
l phí, chi phí xem xét thẩm đnh ti chỗ, đo đạc bng máy và đnh giá tài sn s
tiền 7.458.000 đồng.
V án phí dân s sơ thm: Ông Bùi Hữu Đ1 phi chịu 300.000 đng.
Hoàn tr cho Nguyn Th T 300.000 đồng s tin tm ng án phí, l phí
Toà án đã nộp theo Biên lai s 0001086 ngày 08/4/2024 ti Chi cc Thi hành án
dân s th xã Duy Tiên, tnh Hà Nam.
Ngoài ra bản án thẩm còn tuyên quyn yêu cu thi hành án quyn
kháng cáo theo quy định pháp lut.
Ngày 22 tháng 9 năm 2024, ông Bùi Hữu Đ1 kháng cáo toàn b bản án sơ
thẩm, đề ngh Tòa án không chp nhn yêu cu khi kin ca Nguyn Th T
đòi lại diện tích đt 03m
2
ất ONT) đất ti thửa đt s 94, t bản đồ PL11,
hủy GCNQSDĐ của Nguyn Th T ti thửa đất s 95, t bản đồ PL11 ti t
dân ph V, phường B, thD, tnh Hà Nam và cp li cho bà T theo đúng hiện
trng s dụng đất nếu bà T có yêu cu, bà T phi chu án phí và chi phí t tng.
7
Quan điểm tranh lun ca ông Bùi Hữu Đ1 ti phiên tòa phúc thm không
nht trí vi yêu cu khi kin ca Nguyn Th T đòi lại din tích 03m
2
đất .
Năm 2010, ông xây dựng trang tri có gi ông Đ2, bà K (Là b m bà T) ra nhn
mc giới và đào thấy cc đá làm mốc. Ông đã xây dng trong phn diện tích đt
của ông đã sử dụng; GCNQSDĐ cấp không đúng như trích đo ngày 10/7/2003
383m
2
. V án phí người nào đi kiện, người đó phải np án phí, còn ông Bùi Hu
Đ1 người b kin nên không phi chu án phí. vy, ông đề ngh Tòa án
không chp nhn yêu cu khi kin ca Nguyn Th T đòi li diện tích đất
03m
2
ất ONT) đt ti thửa đất s 94, t bản đồ PL 11, hủy GCNQSDĐ của bà
Nguyn Th T đối vi thửa đất s 95, t bản đồ PL 11 cp li cho T theo
đúng hiện trng s dụng đất nếu T yêu cu, T phi chu án phí chi
phí t tng.
Quan điểm ca Kim sát viên tại phiên tòa xác đnh: Quá trình th lý, gii
quyết xét x Thm phán; Hội đồng xét xử; Thư Tòa án các đương s đã
tuân th đúng các quy định ca pháp lut v t tng dân sự. Hướng gii quyết v
án đề ngh Hội đồng xét x áp dng khoản 1 Điều 308 ca B lut T tng dân
s; Không chp nhn kháng o ca ông Bùi Hữu Đ1. Gi nguyên bản án
thm và buc ông Đ1 phi chu án phí dân s phúc thẩm theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên
toà căn c vào kết qu tranh tng ti phiên toà, nghe Kim sát viên phát biu
ý kiến, sau khi tho lun và ngh án, Hi đồng xét x nhận định:
[1] V t tng: Nội dung đơn kháng cáo ông Bùi Hữu Đ1 trong thi hn
luật định, đơn kháng cáo th hiện đầy đủ nội dung theo quy đnh tại Điều 272
ca B lut T tng n s hp l nên được cp phúc thm xem xét, gii
quyết theo quy đnh tại Điều 293 B lut T tng dân sự. Đối với các đương s
khác vng mt phiên tòa không ảnh hưởng đến vic xét x v án, nên Hội đồng
xét x n c Điu 296 B lut T tng n s tiến nh t x theo th tc chung.
[2] Xét kháng cáo ca b đơn ông Bùi Hữu Đ1, Hội đồng xét x thy: Các
thửa đất s 94 và 95, t bản đồ PL11 ti t dân ph V, phường B ca h gia đình
Nguyn Th T ông Bùi Hữu Đ1 đều được quan Nhà nước cấp năm
1994, thu tin s dụng đất. Mặc dù, trên danh sách giao đất năm 1994, tha
94 ghi tên Đ2 (B T), tha 95 ghi tên T4 (M ông Bùi Hữu Đ1) nhưng khi
xây dựng phương án, x hp pháp hoá và phê duyệt phương án hợp pháp h
quyn s dụng đất, h bà Nguyn Th T và ông Bùi Hu Đ1 đang sử dụng đất và
t khai nên đều được cp Giy chng nhn ngày 22/5/2006; thửa đất s 94
mang tên h Nguyn Th T ông Linh Quang T3, din tích 300m
2
đất ,
thửa đất s 95 mang tên ông Bùi Hữu Đ1 đưc cp Giy chng nhn, din tích
là 360m
2
đất .
Đến năm 2009 h Thch T8 cho h K, ông Đ2 150m
2
nên nay din
tích h T đưc cp Giy chng nhận năm 2012 còn 150m
2
. T khi đưc
cấp GCNQSDĐ đến nay các h vn s dng ổn định, không tranh chp,
8
giáp ranh gia các h lin k và được Nhà nước bo h công nhn mc gii,
ranh gii quyn s dụng đất đã được Nhà nước công nhn của gia đình
Nguyn Th T, ông i Hữu Đ1 theo quy đnh tại Điều 170 Luật Đất đai năm
2013 Điều 265, Điều 266 B lut Dân s năm 2005 (Nay Điều 175, Điều
176 B lut Dân s năm 2015).
Ông Bùi Hữu Đ1 cho rng hin trng s dụng đất năm 1994, sơ đ k thut
đo diện tích s dng của gia đình ông Đ1 383m
2
nhưng quan thm
quyn cấp GCNQSDĐ din tích 360m
2
không đúng. Hội đồng xét x thy,
khi được hp pháp hoá thu tin s dụng đất, gia đình ông Đ1 np s tin
3.000.000 đồng tương ng vi diện tích được cấp GCNQSDĐ 360m
2
nên
phương án xử đã thu hồi 23m
2
phù hợp; đồng thi, k t thời điểm cp
GCNQSDĐ đến nay, gia đình ông Bùi Hữu Đ1 đều không ý kiến nên vic
cấp GCNQSDĐ diện tích 360m
2
cho gia đình ông đảm bảo đúng theo quy đnh
ca pháp luật. Như vậy, đủ sở xác định, gia đình ông Bùi Hữu Đ1 ch đưc
cấp GCNQSDĐ diện tích 360m
2
, gia đình ông Bùi Hữu Đ1 t ý cho rng mình
có quyn s dng thêm din tích 23m
2
là không không có căn cứ.
Quá trình s dng thửa đất s 95, t bản đồ PL11 ti t dân ph V, phường
B gia đình ông Bùi Hữu Đ1 đã hành vi vượt lp xây dng nhà ca trên
diện tích đất được cấp đ ở, gia đình Bùi Hữu Đ1 xây san lp sau cùng vi
các h lin k thời điểm đó. Trước khi xây dng, ông Bùi Hữu Đ1 cho rng
mình mi ông Đ2, bà K (B m đ T) ra ch mc gii (Vì thi điểm đó
nguyên đơn không nhà) nhưng ông Đ2, K không phi ch s dng tha
đất s 94, t bản đồ PL11. Đến năm 2022, gia đình ông Bùi Hữu Đ1 lại đổ đon
tông dài hơn 01m rộng 20cm phn móng ca dãy nhà tr, giáp ranh gia
hai gia đình lấn vào v trí ca thửa đất s 94, t bản đồ PL11. Như vy, trong
quá trình s dụng đất ca các h gia đình, T ông Bùi Hữu Đ1 đều không
tha thun, thng nhất cũng không văn bản đề ngh quan thẩm
quyền xác định mc gii ca người s dụng đất, không đăng biến động v
mc giới nên Nhà c cấp GCNQSDĐ cho h gia đình bà Nguyn Th T và
ông Bùi Hữu Đ1 đúng pháp luật, các h gia đình đã nhận GCNQSDĐ sử
dng ổn định t thời điểm cấp đến nay, không ý kiến, tranh chp hay khiếu
ni gì.
Trên sở xem xét thẩm định ti ch, kết qu trích đo hin trng các tha
đất s 94, 95, t bản đ PL11, ti t dân ph V, phường B, thD mang tên h
Nguyn Th T tên ông Bùi Hữu Đ1 thì thy: Theo dấu sơn của móng
ng, phía Tây nông Bùi Hu Đ1 sang nhà Nguyn Th T 0,34m;
phía Đông giáp đường giao thông nhà ông Bùi Hữu Đ1 ln sang nhà Nguyn
Th T 0,06m; phía Nam kích thước theo GCNQSDĐ 14,11m; phía Bc theo
đo đạc hin trạng kích thước là 14,09m; tng din tích nhà ông Bùi Hữu Đ1 ln
sang nhà bà Nguyn Th T 03m
2
. Trên diện tích đất đang tranh chp 01
bức tường dài khoảng 14,09m do gia đình ông Bùi Hữu Đ1 xây dng. vy,
cấp sơ thẩm chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn là có căn cứ.
9
Đối vi phn án phí dân s thẩm chi phí t tng: Do toàn b yêu cu
khi kin của nguyên đơn được Toà án chp nhn nên b đơn phải chu toàn b
án phí dân s thẩm và chi phí t tng phù hợp quy đnh ti khoản 1 Điu
147, khoản 1 Điều 157, khoản 1 Điều 165 ca B lut T tng dân s và Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc
hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l
phí Tòa án.
V yêu cu hủy GCNQSDĐ của bà Nguyn Th T đối vi thửa đất s 95, t
bản đ s 11 và cp li cho T theo đúng hiện trng s dụng đất, Hội đồng xét
x thy: Quá trình gii quyết v án ti cấp thẩm, b đơn (Ông Bùi Hữu Đ1)
không yêu cu phn t nên cấp thẩm không xem xét trong v án. Tại đơn
kháng cáo ông Bùi Hữu Đ1 mới đề ngh nên vượt quá thm quyn xét x phúc
thm. Vì vây, Hội đồng xét x không xem xét, gii quyết.
T nhng phân tích trên, không chp nhn toàn b kháng cáo ca ông Bùi
Hữu Đ1.
V án phí phúc thm: Do yêu cu kháng cáo ca ông Bùi Hữu Đ1 không
đưc chp nhn nên ông Đ1 phi chu án phí dân s phúc thm theo quy đnh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điu 308 ca B lut T tng n s; không chp nhn
toàn b kháng cáo ca ông Bùi Hữu Đ1, gi nguyên Bn án dân s thẩm s
11/2024/DS-ST ngày 11 tháng 9 năm 2024 ca Toà án nhân dân th Duy
Tiên, tnh Hà Nam.
Căn cứ các Điều 3, 12, 100, 166, 170, 179, 202, 203 Luật Đất đai năm
2013; các Điều 158; 164, 166; 175, 176; 221 B lut Dân s năm 2015; khoản 9
Điu 26; khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 39; các Điều 147, 157, 158, 165, 166,
227, 228, 266, 271, 273 B lut T tng dân s; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Tng v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án p l p Tòa án.
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th Thch .
1.1. Buộc gia đình ông Bùi Hữu Đ1 phi tr li ranh gii, mc gii s dng
đất cho bà Nguyn Th T diện tích đt ln chiếm 03m
2
ất ONT) đất ti tha
đất s 94, t bản đồ Ph lc s 11 ti t dân ph V, phường B, th D, tnh
Nam, theo đo đạc hin trng c th theo dấu sơn của móng tường: Phía Tây n
Bùi Hữu Đ1 sang nhà Nguyn Th T 0,34m; phía Đông giáp đường giao thông
nhà Bùi Hữu Đ1 sang nhà Nguyn Th T 0,06m; phía Nam kích thưc theo
GCNQSDĐ là 14,11m; phía Bắc theo đo đạc hin trạng kích thước là 14,09m.
Không ai được cn tr quyn s dụng đt hp pháp ca Nguyn Th T
theo quy định ca Luật Đất đai.
10
1.2. Buộc gia đình ông Bùi Hữu Đ1 phi tháo d các tài sn trên din tích
đất ln chiếm (03m
2
) là 01 bức tường dài khong 14,09m.
(Có sơ đồ đo đạc hin trng thửa đất kèm theo Bản án sơ thm).
2. Bác các yêu cu khác của đương s.
3. V l phí, chi phí t tng: Ông Bùi Hữu Đ1 phi tr cho Nguyn Th
T l phí, chi phí xem xét thẩm đnh ti chỗ, đo đc bằng máy và định giá tài sn
s tiền 7.458.000 đồng (By triu bốn trăm năm mươi tám nghìn đồng).
4. V án phí dân s:
- Buc ông Bùi Hữu Đ1 phi chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đng) án
phí dân s thẩm 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) án phí dân s phúc
thẩm. Đối tr s tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tin tm ng án phí, l
phí Toà án ông Bùi Hữu Đ1 đã nộp theo Biên lai s 0001182 ngày
02/10/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s th Duy Tiên, tnh Nam. Ông
Bùi Hữu Đ1 còn phi np tiếp s tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng).
- Hoàn tr cho Nguyn Th T s tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) tm ng án phí, l phí Toà án đã np theo Biên lai s 0001086 ngày
08/4/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s th xã Duy Tiên, tnh Hà Nam.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut
Thi hành án dân s.
Bn án dân s phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- TAND cp cao ti Hà Ni;
- VKSND tnh Hà Nam;
- Phòng KTNV&THA Tòa án tnh Hà Nam;
- TAND th xã Duy Tiên, tnh Hà Nam;
- VKSND th xã Duy Tiên, tnh Hà Nam;
- Chi cc THADS th xã Duy Tiên;
- Các đương sự;
- B phn HCTP;
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
Thm phán - Ch ta phiên tòa
(Đã ký)
Nguyễn Đức Thy
Tải về
Bản án số 32/2024/DS Bản án số 32/2024/DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 32/2024/DS Bản án số 32/2024/DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất