Bản án số 01/2025/HC-ST ngày 17/01/2025 của TAND tỉnh Đắk Nông

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/HC-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/HC-ST ngày 17/01/2025 của TAND tỉnh Đắk Nông
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: 01/2025/HC-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/01/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Nguyễn Ngọc B. QĐ thu hồi đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐK NÔNG
- Thành phn Hi đng xét x thm gm có:
Thm phán - ch ta phiên tòa: Ông Nguyn Hồng Chương.
Các Hi thẩm nhân dân: Ông Bùi Xuân Vn và bà Lê Th Hương.
- Thư ký phiên a: Phm Th Thy - T k Tòa án nn n tỉnh Đk Nông.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Đăk Nông tham gia phiên to:
Vương Thị Bc - Kim sát viên.
Ngày 17 tháng 01 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tỉnh Đk Nông xét x
thm công khai v án hành chính th s: 91/2024/TLST-HC,
ngày 14-10-
2024 v việc Khiu kin quyt đnh hành chính trong lĩnh vực đất đai”, theo
Quyết định đưa vụ án ra xét x thm s: 35/2024/QĐXXST-HC ngày 31-12-
2024, giữa các đương sự:
Người khi kin: Ông Nguyn Ngc B, sinh năm 1980; địa ch: T n ph
A, th trn Đ, huyện Đ, tỉnh Đk Nông (có mt).
Người b kin: y ban nhân dân huyn Đ, tỉnh Đắk Nông; địa ch: T dân
ph B, th trấn Đ, huyện Đ, tỉnh Đk Nông.
Người đại din hp pháp: Ông Quc T Chc v: Phó Ch tịch (có văn
bản đề ngh vng mt).
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Trn Th S, sinh năm 1980; đa ch: T dân ph A, th trấn Đ, huyện Đ,
tỉnh Đk Nông (có văn bản đề ngh vng mt).
- Bà Khương Thị H, sinh năm 1972; địa ch: T dân ph A, th trấn Đ, huyện
Đ, tỉnh Đk Nông (có văn bản đề ngh vng mt).
- Ông Phm C, sinh năm 1959 Bùi Thị Kim L, sinh năm 1975; cùng
địa ch: Thôn C, xã N, huyn Đ, tỉnh Đk Nông (có văn bản đề ngh vng mt).
Người làm chng: Ông Hồng Văn T, sinh năm 1978; đa ch: Thôn C, N,
huyn Đ, tỉnh Đăk Nông (có văn bản đề ngh vng mt).
NỘI DUNG V N
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐK NÔNG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 01/2025/HC-ST
Ngày 17-01-2025
V/v khiu kin quyt định hành
chính trong lĩnh vc đt đai
2
1. Theo đơn khởi kin ngày 28-8-2024, đơn khi kin b sung ngày 09-12-
2024, quá trình gii quyết v án ti phiên tòa, ngưi khởi kiện ông Nguyn
Ngc B trình bày:
Vào ngày 23 tháng 5 năm 2019, ông B nhận chuyển nhượng của Khương
Th H thửa đất s 120, t bản đồ s 30, din tích 906m², ta lc ti: Thôn C,
Nâm N, huyện Đ, tỉnh Đk Nông. Đất đã được y ban nhân dân huyn Đ cp giy
chng nhn quyn s dụng đất s CO 968195, ngày 22 tháng 05 năm 2019 đứng
tên Khương Thị H. Ngày 23-5-2019, Chi nhánh Văn phòng Đăng k đất đai
huyn Đ đã xác nhận chnh sang tên cho ông Nguyn Ngc B ti trang s 3 ca
giy chng nhn quyn s dụng đất.
Đến khoảng tháng 6 năm 2020, ông B chuyn nhượng mt phn thửa đất cho
ông Phm C Bùi Th Kim L. Hai bên lp giy viết tay, không công
chng, chng thực chưa hoàn tt th tc chuyển nhượng, tuy nhiên ông C và
L đã nhận đất, sau đó tiến hành làm nhà kiên c trên đất và s dụng cho đến nay.
Ngày 15 tháng 10 năm 2021, y ban nhân dân huyn Đ ban hành Quyết định
số: 1088/QĐ-UBND v vic thu hi diện tích đt 906m², thuc thửa đất s 120, t
bản đồ s 30 nói trên vi do: Vic công nhn quyn s dụng đt cho Khương
Th H không đúng đối tượng. Mặc dù không đồng ý vi quyết định thu hồi đt
nhưng ông B đã giao np giy chng nhn quyn s dụng đất s CO 968195 nói
trên cho y ban nhân dân huyn Đ cho rng diện tích nêu trên được cp giy
chng nhn quyn s dụng đất cho Khương Th H H đã chuyển nhượng
cho ông hp pháp. Sau đó, gia đình ông sử dng đất ổn định, không tranh
chấp đã to lp tài sản trên đất như nhà , các công trình phc v đời sng sinh
hot.
Ngày 11 tháng 9 năm 2024, ông B có đơn kiến ngh, yêu cu y ban nhân dân
huyn Đ thu hi Quyết định s: 1088/QĐ-UBND ngày 15-10-2021 cp li giy
chng nhn quyn s dụng đất cho gia đình ông. Ngày 02 tháng 10 năm 2024, y
ban nhân dân huyn Đ Công văn số: 205/UBND-TNMT tr lời đơn của ông,
trong đó không chp nhn yêu cu ca ông B. Vì vy ông Nguyn Ngc B khi
kin yêu cu Tòa án gii quyết, hy Quyết đnh số: 1088/QĐ-UBND ngày 15-10-
2021 Công văn số: 205/UBND-TNMT ngày 02-10-2024 ca y ban nhân dân
huyn Đ. Đồng thi, buc UBND huyn Đ thc hin các th tc cp giy chng
nhn quyn s dng đất đối vi tha đất trên theo quy định ca pháp lut.
2. Ngưi đại din hp pháp của ngưi b kin trình bày:
Ngày 22-5-2019, y ban nhân dân huyn Đ cp giy chng nhn quyn s
dụng đất s CO 968195 cho Khương Thị H, vi din tích 906m² (trong đó:
300m² đất 606m² đất trồng cây lâu năm), thuc thửa đất s 120, t bản đồ s
30, v trí ti: Thôn C, xã N, huyn Đ, tỉnh Đăk Nông.
Ngày 23-5-2019, bà Khương Thị H đã chuyển nhượng quyn s dụng đt trên
cho ông Nguyn Ngc B và bà Trn Th S. Thc hin Kết lun thanh tra s: 99/KL-
TTr, ngày 04-6-2021 v Công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyn Đ, trng tâm
th trn Đ, N, xã T Kết lun Thanh tra s: 131/KL- TTr ngày 28-6-2021
3
ca Thanh tra tỉnh Đăk Nông, UBND huyn Đ đã ban hành Quyết định s:
1088/QĐ-UBND, ngày 15-10-2021 v vic Thu hi din tích 906 đất, thuc
thửa đất s 120, t bản đồ s 30 do đưc công nhn quyn s dng đất không đúng
đối tượng cho Khương Thị H”. Như vậy, vic y ban nhân dân huyn Đ ban
hành Quyết định s: 1088/QĐ- UBND, ngày 15-10-2021 là đảm bảo đúng quy định
ca pháp lut.
3. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Trn Th S (v ca ông Nguyn Ngc B) trình bày: thng nht
vi li khai và yêu cu ca ông B.
BKhương Thị H trình bày: Ngày 23-5-2019, chuyển nhượng din tích
đất 906m², thuc thửa đất s 120, t bản đồ s 30 cho ông Nguyn Ngọc B, đã
nhn tiền đầy đủ bàn giao đt, vic chuyển nhượng đã được Chi nhánh Văn
phòng đăng k đất đai huyện Đ xác nhn vào trang th 3 ca giy chng nhn
quyn s dụng đất s CO 968165, mang tên ông Nguyn Ngc B. Diện tích đất trên
ngun gc do nhn chuyển nhượng t năm 2007, canh tác, sử dng ổn định,
không tranh chp vi ai. Ti Quyết định thu hồi đất số: 1088/QĐ-UBND ngày
15-10-2021 ca UBND huyn Đ cho rng thu hi din tích đất nêu trên do được
công nhn quyn s dụng đất không đúng đối tượng cho bà Khương Th H gây
ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyn s dụng đất của gia đình bà, thc tế thửa đất
trên đã được chuyển nhượng cho ông Nguyn Ngc B được quan Nhà nước
thc hin việc sang tên cho ông B đúng quy đnh. Hin ti không liên quan
đến thửa đt. cho rng din ch 906m², thuc thửa đt s 120, t bản đồ s 30
đã được UBND huyn Đ cp giy chng nhn quyn s dụng đt s CO 968195
vào ngày 22-5-2019 cho bà, sau đó bà đã chuyển nhượng cho ông B là hp pháp và
đúng theo quy đnh ca pháp lut. Nay ông B khi kin yêu cu Tòa án tuyên hy
Quyết đnh số: 1088/QĐ-UBND ngày 15-10-2021 Công văn số 205/UBND-
TNMT ngày 02-10-2024 ca UBND huyn Đ, đồng thi buc UBND huyn Đ
thc hin các th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi thửa đất trên
thì bà đề ngh Toà án gii quyết theo quy đnh ca pháp lut.
3.3. Ông Phm C Bùi Th Kim L trình bày: Hiện ông người đang
trc tiếp qun lý, s dng din tích 906m
2
thuc thửa đất s 120, t bản đồ s 30,
ti thôn C, xã N, huyn Đ, tỉnh Đăk Nông; đất đã được y ban nhân dân huyn Đ
cp giy chng nhn quyn s dụng đất s CO 968195 ngày 22-5-2019 cho
Khương Th H được Chi nhánh Văn phòng Đăng k đất đai huyện Đ chnh
sang tên cho ông Nguyn Ngc B ngày 23-5-2019. Đất này ngun gc t trước
như thế nào thì ông bà không biết, ông nhn chuyển nhượng ca ông B t thi
đim ngày 12-6-2020. Ti thời điểm chuyển nhượng, ông B đã được cp giy
chng nhn quyn s dụng đất nhưng ông B đang thế chấp đ vay vn Ngân hàng
nên hai bên đã lp giy chuyển nhượng viết tay và đến nay chưa thc hin vic
sang tên. Ông đã giao đủ tiền cho ông B ông B đã bàn giao toàn b thửa đất
cho ông bà t thời điểm năm 2020. Tại thời điểm giao đất, trên đất không có tài sn
(đất trng). Sau khi nhận đất, ông bà đã tiến hành làm 01 căn nhà cp 4 mái thái,
din tích nhà sân khong 450m
2
, nhà xây kiên c, khung st lp tôn bao
4
quanh sân. Thời điểm căn nhà hoàn thiện cũng trong năm 2020 ông s dng
t đó cho đến nay không b ai tranh chấp. Đến cuối năm 2023 thì ông mới biết
vic y ban nhân dân huyn Đ thu hi tha đất này. Đối vi các yêu cu khi kin
ca ông B thì ông đồng ý không ý kiến . Trong v án này ông không
có yêu cầu độc lp mà tham gia t tng vi bên khi kiện theo quy định tại Điều 58
Lut T tng hành chính, ông mong muốn quan thm quyn hy quyết
định thu hồi đất thc hin các th tục theo quy đnh ca pháp luật đ cp giy
chng nhn quyn s dụng đất cho ông bà đối vi diện tích đất nêu trên.
4. Ngưi làm chng Ông Hng Văn T trình bày: Năm 1999, vợ chng ông
khai hoang thửa đt chiu ngang mặt đường Quc l 24m, chiu dài 50m,
thuc thôn C, N, huyn Đ. Sau khi khai hoang, ông làm nhà tm bng g
trng tiêu trên toàn b diện tích đất này. Ông bt đầu s dng sinh sng trên
đất t năm 1999 đến năm 2007 thì chuyển nhưng cho Khương Thị H. Trong
khong thi gian ông s dụng đt không b ai tranh chp không b chính
quyn địa phương xử v vic s dụng đất. Năm 2007, ông chuyển nhượng đất
cho H, ông đã nhận đủ tiền giao đất cho H k t thi đim chuyn
nhượng. K t đó ông không liên quan đến thửa đất, ông bà không có tranh chp
u cutrong v án này.
5. Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Đăk Nông phát biểu quan điểm:
Thm phán, Thư k, Hội đồng xét xử và những người tham gia tố tụng đã thực
hiện đúng các quy định của Luật Tố tụng hành chính. Căn cứ khoản 1 Điều 30;
khoản 4 Điều 32; điểm a khoản 2 Điều 116; điểm b khoản 2 Điều 193 của Luật Tố
tụng hành chính; áp dụng điểm d khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai năm 2013; điểm c
khoản 2 Điều 139, Điều 152 Luật Đất đai năm 2024; điểm c khoản 2 Điều 22;
khoản 5, 6 Điều 87 Nghị định số: 43/2014/NĐ- CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; khoản 26 Điều 1 Nghị định
số: 148/2020/NĐ-CP ngày 18-12-2020 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Điều 32 Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản l và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án; đề nghị
Hội đồng xét xử:
Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Nguyn Ngc B. Hy Quyết định s:
1088/QĐ-UBND ngày 15-10-2021 Công văn số: 205/UBND-TNMT ngày
02/10/2024 ca UBND huyn Đ. Yêu cu UBND huyn Đ thc hin nhim v,
công v theo quy đnh pháp lut.
NHN ĐNH CỦA TÒA N
Căn cứ vào tài liu, chng c đã được kim tra, xem xét ti phiên toà, ý kiến
ca Kiểm sát viên và các quy đnh ca pháp lut, Hội đồng xét x nhận định:
[1]. V th tc t tng:
[1.1]. Về thời hiệu khởi kiện: Ông Nguyn Ngc B khi kin trong thời
hiệu khởi kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 116 của Luật Tố tng hành chính.
5
[1.2]. V thm quyền gii quyết: V án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa
án nhân dân tỉnh Đăk Nông theo quy đnh ti khoản 4 Điều 32 ca Luật Tố tụng
hành chính.
[2]. Xét yêu cầu khởi kin của ông Nguyễn Ngọc B:
[2.1]. Về thẩm quyền ban hành Quyt định số: 1088/QĐ-UBND ngày 15-10-
2021 của Ủy ban nhân dân huyn Đ:
Quyết định s: 1088/QĐ-UBND ngày 15-10-2021: Ngoài vic thu hi din
tích 906m², thuc thửa đất s 120, t bản đồ s 30 thì ti Điu 2 ca quyết định còn
yêu cu ông Nguyn Ngc B giao np giy chng nhn quyn s dụng đt s CO
968195 cho quan chức năng để lp th tc thu hi (thc tế ông B đã giao np
cho y ban nhân dân huyn Đ).
Ti thời điểm y ban nhân dân huyn Đ ban hành Quyết định s: 1088/QĐ-
UBND, diện tích đt b thu hồi đã được Khương Thị H chuyển nhượng thành
công cho ông Nguyn Ngc B (Chi nhánh Văn phòng Đăng k đất đai huyện Đ đã
xác nhn chnh sang tên cho ông B ti trang s 3 ca giy chng nhn quyn s
dụng đất vào ngày 23-5-2019).
Như vậy, y ban nhân dân huyn Đ ban hành Quyết định số: 1088/QĐ-
UBND ngày 15-10-2021 không đúng thm quyn, vi phm quy định ti đim d
khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai năm 2013, các khon 5, 6 Điu 87 Ngh định
s: 43/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 ca Chính ph quy đnh chi tiết thi hành mt
s điu ca Luật Đất đai (khoản 5 đã được sửa đổi b sung ti khoản 26 Điều 1
Ngh định số: 148/2020/NĐ-CP ngày 18-12-2020 ca Chính ph), c th:
Đim d khoản 2 Điu 106 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“2. Nhà nước thu hi Giy chng nhận đã cấp trong các trường hợp sau đây:
….
d) Giy chng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng s
dụng đất, không đúng din tích đất, không đ điu kin được cấp, không đúng mục
đích sử dụng đất hoc thi hn s dụng đất hoc ngun gc s dụng đất theo quy
định ca pháp luật đất đai, tr trưng hợp ngưi được cp Giy chng nhận đó
đã thực hin chuyn quyn s dụng đất, quyn s hu tài sn gn lin với đất
theo quy định ca pháp luật đất đai”.
Các khon 5 6 Điều 87 Ngh định s: 43/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 ca
Chính ph quy định chi tiết thi hành mt s điu ca Luật Đất đai (khoản 5 đã được
sửa đổi b sung ti khoản 26 Điều 1 Ngh đnh số: 148/2020/NĐ-CP ngày 18-12-
2020 ca Chính ph) quy định:
“5. Nhà nước không thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp trái pháp luật trong các
trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai nu người được
cấp Giấy chứng nhận đã thực hin thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa k,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
đã được giải quyt theo quy định của pháp luật.
6
6. Vic thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không thuc trường hợp quy định
tại Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai chỉ được thực hin khi bản án hoặc
quyt định của Tòa án nhân dân đã được thi hành”.
[2.2]. Đối vi ni dung thu hi din tích 906m², thuc thửa đất s 120, t bn
đồ s 30 vi do: Vic công nhn quyn s dụng đất cho Khương Thị H
không đúng đối tượng, Hi đng xét x xét thy:
[2.2.1]. Kết lun Thanh tra s: 99/KL-TTr, ngày 04/6/2021 ca Thanh tra tnh
Đk ng xác định thửa đt s 120, t bản đồ s 30 ngun gc do Nhà nước
quản l (đất công) và h sơ cấp giy chng nhn quyn s dụng đất cho bà Khương
Th H không xác nhn thời điểm to lp tài sn; không biên bn ly ý kiến khu
dân cư, không có Phiếu ly ý kiến khu dân v ngun gc, thời điểm s dụng đất
nên vic cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho H không đúng đối
ợng, không đúng quy hoạch, không đủ điu kiện được cấp, không đúng mục đích
s dụng đất, vi phạm quy định ti khoản 2 Điều 8, điểm a khoản 1 Điều 99 Lut
Đất đai năm 2013; khoản 5 Điều 19, khoản 4 Điu 21 Ngh định số: 43/2014/NĐ-
CP ca Chính ph điểm đ khoản 2 Điều 12 Thông s: 24/2014/TT-BTNMT
ca B Tài nguyên và Môi trường.
[2.2.2]. Quá trình giải quyết vụ án, các đương sự đã cung cấp cho Tòa án
Giấy bán đất viết tay lập ngày 13-11-2007, chữ k của bên bán (ông Hồng
Văn T, Nguyễn Thị T), bên mua (Khương Thị H) và người làm chứng.
Tòa án nhân dân tỉnh Đăk Nông đã phối hợp với Ủy ban nhân dân N làm việc
trực tiếp với ông Hồng Văn T, qua làm việc ông T xác nhận nội dung chuyển
nhượng giữa vợ chồng ông và bà Hđúng.
[2.2.3]. Như vậy, nội dung tại Kết luận Thanh tra số: 99/KL-TTr, ngày
04/6/2021 của Thanh tra tỉnh Đk Nông là có cơ sở; tuy nhiên diện tích đất nêu trên
đã được điều chỉnh bỏ ra khỏi quy hoạch 3 loại rừng, phù hợp với bản đồ quy
hoạch sử dụng đất là đất nông thôn đất nông nghiệp; quá trình lập hồ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Khương Thị H, Ủy ban nhân dân N
và Ủy ban nhân dân huyện Đ không yêu cầu người sử dụng đất cung cấp giấy tờ về
nguồn gốc đất là vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số: 43/2014/NĐ-
CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ nhưng qtrình giải quyết vụ án, các đương s
đã cung cấp giấy tờ về nguồn gốc đất, phù hợp với xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã N là đất có nguồn gốc nhận chuyển nhượng năm 2007.
[2.2.4]. Ngoài ra, ti biên bn xác minh ngày 25-12-2024 ca Tòa án nhân dân
tỉnh Đk Nông th hiện trên đất hiện 01 căn nhà cp 4 mái Thái, lp tôn do ông
Phm C và Bùi Th Kim L xây dng kiên c s dng t năm 2019 đến nay
nhưng Quyết đnh số: 1088/QĐ-UBND ngày 15-10-2021 ca ban nhân dân huyn
Đ không x tài sản trên đất ảnh hưởng đến quyn và li ích hp pháp ca ông
C và bà L.
T nhng phân tích nhận định nêu trên, Hội đồng xét x căn cứ chp
nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông Nguyn Ngc B.
7
[3]. Xét quan điểm của đại diện Viện kiểm sát tại phiên tòa căn cứ nên
Hội đồng xét xử chấp nhận.
[4]. V án phí: Do yêu cu khi kin ca ông Nguyn Ngc B đưc chp nhn
nên y ban nhân dân huyn Đ phi chịu 300.000 đồng án phí hành chính sơ thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 30, khoản 4 Điều 32, điểm a khon 2 Điều 116, điểm b
khoản 2 Điều 193, các điu 206 và 348 ca Lut T tng hành chính;
Áp dng đim d khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai năm 2013; đim c khon 2
Điu 139, Điều 152 Luật Đất đai năm 2024; đim c khoản 2 Điều 22, các khon 5,
6 Điều 87 Ngh định s: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph; khon 26
Điu 1 Ngh định số: 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 ca Chính ph khon 2
Điu 32 Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng
án phí, l phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Nguyn Ngc B.
Hy Quyết đnh số: 1088/QĐ-UBND ngày 15-10-2021 ca y ban nhân dân
huyn Đ V/v thu hi din tích 906m² đất, thuc thửa đất s 120, t bản đồ s 30
do được công nhận QSD đất không đúng đối tượng cho bà Khương Thị H (Kt lun
s: 99/KL-TTr, ngày 04-6-2021 ca Thanh tra tỉnh Đăk Nông)”.
Hy Công văn số: 205/UBND-TNMT ngày 02-10-2024 ca y ban nhân dân
huyn Đ V/v tr lời đơn đề ngh cp giy chng nhn quyn s dụng đất ca ông
Nguyn Ngọc B, thường trú ti t dân ph A, th trn Đ, huyn Đ, tỉnh Đăk Nông”.
2. Buc y ban nhân dân huyn Đ, tỉnh Đăk Nông thc hin nhim v, công
v theo đúng quy định pháp lut.
3. V án phí sơ thẩm:
3.1. y ban nhân dân huyn Đ, tỉnh Đăk Nông phi chịu 300.000đ (ba trăm
nghìn đồng) án phí hành chính sơ thm.
3.2. Tr li cho ông Nguyn Ngc B 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) tin tm
ng án phí ông B đã nộp theo biên lai s 0002250 ngày 11-10-2024 ti Cc Thi
hành án dân s tỉnh Đăk Nông.
4. V quyn kháng cáo: Các đương sự quyn kháng cáo bn án trong
thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Đương sự vng mt ti phiên tòa quyn
kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc ngày
bản án được niêm yết theo quy định pháp lut.
Trường hp bn án, quyt định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người đưc thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
8
án hoc b ng ch thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi
hành án dân s; thi hiu thi hành án được thc hin theo quy đnh tại Điều 30
Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TANDCC ti Tp. H Chí Minh;
- VKSND tỉnh Đăk Nông;
- Cc THADS tỉnh Đăk Nông;
- Các đương sự;
- Lưu: THCTP, HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Nguyn Hồng Chương
Tải về
Bản án số 01/2025/HC-ST Bản án số 01/2025/HC-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/HC-ST Bản án số 01/2025/HC-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất