Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST ngày 11/06/2024 của TAND tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 32/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST ngày 11/06/2024 của TAND tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: 32/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/06/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cho chị H và anh T ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TỈNH HƢNG YÊN
Bn án s: 32/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 11/6/2024
V/v: Ly hôn, tranh chp nuôi con
khi ly hôn”
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH HƢNG YÊN
Thành phn Hội đồng xét x sơ thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Nguyn Th Hương
Các Hi thẩm nhân dân: Bà Đinh Thị ơng
Ông Hoàng Xuân Trường
Thư phiên toà: Nguyễn Th Trang - Thư Tòa án nhân dân tnh
Hưng Yên.
Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Hưng Yên: Ông Đào Đc Thông -
Kim sát viên.
Ngày 11 tháng 6 năm 2024, ti tr s Toà án nhân dân tỉnh ng Yên mở
phiên tòa xét x sơ thẩm ng khai v án th s 32/2024/TLST-HNGĐ ngày
09 tháng 4 năm 2024 v vic: “Ly hôn, tranh chấp nuôi con khi ly hôn” theo
quyết định đưa vụ án ra xét x s 33/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 22 tháng 5
năm 2024, giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Ch Nguyn Th Qunh H, sinh năm: 1989;
Nơi ĐKHKTT: thôn N, xã T, huyn K, tỉnh Hưng Yên.
Ch hin nay: 811-2306 72 1Ae kasuya-cho, Kasuya-gun, Fukuoka ken
Maison Claire B, J.
* B đơn: Anh Phạm Văn T, sinh năm 1982;
Địa ch: thôn N, xã T, huyn K, tỉnh Hưng Yên.
* Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Cháu Phm Th Bo H1, sinh ngày 19/12/2009.
- Cháu Phm Th Dim N, sinh ngày 16/11/2011.
- Cháu Phm Tu M, sinh ngày 08/10/2017
Người đi din hp pháp cho cháu H1, cháu N cháu M là ch Nguyn
Th Qunh H và anh Phạm Văn T.
* Người làm chng:
- Bà Vũ Thị T1, sinh năm: 1966; Địa ch: thôn T, xã N, huyn K, tỉnh Hưng
2
Yên
(Các đương sự, người làm chứng đều vng mt ti phiên tòa).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin, li khai của nguyên đơn chị Nguyn Th Qunh H
trình bày:
V quan h hôn nhân: Ch anh Phạm Văn T kết hôn trên s t t
nguyện và có đăng ký kết hôn ti UBND xã T, huyn K, tỉnh Hưng Yên. Sau khi
kết hôn, ch v sống cùng gia đình anh T. V chng chung sng hạnh phúc đến
năm 2017 tnảy sinh mâu thuun. Nguyên nhân do anh ch không cùng quan
đim sống nên thưng xuyên xy ra cãi vã, thm chí anh T còn hành vi bo
lực gia đình đối vi chị. Đầu năm 2019, ch đi xuất khẩu lao đng sang Nht
Bn nên tình cm hai v chng càng tr lên xa cách, không ai quan tâm ai. Anh
T Vit Nam còn thường xuyên sang nhà b m đẻ ca ch gây hn và chi bi.
Nay ch H xác định tình cm v chồng không còn, đi sng chung không th
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên ch làm đơn đề ngh Tòa án cho
ch ly hôn anh T.
V con chung: Ch anh T ba con chung cháu Phm Th Bo H1,
sinh ngày 19/12/2009, cháu Phm Th Dim N, sinh ngày 16/11/2011 cháu
Phm Tu M, sinh ngày 08/10/2017. Hiện các cháu đang sống vi b m đẻ ca
ch. Chnguyn vng được tiếp tục chăm sóc và nuôi dưng c 03 con chung
và không yêu cu anh T cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn.
V tài sn chung: Ch không đề ngh Tòa án gii quyết.
B đơn anh Phm Văn T li khai thng nht vi li khai ca ch H v
thời điểm kết hôn thi gian xy ra mâu thun v chồng cũng nnguyên
nhân phát sinh mâu thuẫn. Đến nay, anh T xác định không còn tình cm
không mun duy tquan h hôn nhân vi ch H. Tuy nhiên, anh ch nht trí ly
hôn với điều kin ch H phi v Vit Nam xin li đối thoi vi anh v các
khon n chung ca v chồng. Trường hp ch H c tình không v c thì anh
đề ngh Tòa án gii quyết yêu cu khi kin ca ch H theo quy định pháp lut.
V con chung: Anh T xác định v chồng 03 con chung như ch H đã
trình bày. Hin nay, c 3 cháu đang sống cùng vi b m đẻ ch H. Vic nuôi
ỡng, chăm sóc các con chung đu do ông bà trc tiếp nuôi dưỡng trên s
tin ca ch H gi về. Trước quan điểm ca ch H v việc được nuôi c 3 con
chung thì anh ch đồng ý với điều kin ch H v c xin li anh. Anh T xác
định sau khi ly hôn anh không kh năng cấp dưỡng nuôi con chung do anh
mới đi chấp hành án v nên chưa có công việc ổn định, chưa có thu nhập.
V tài sản chung: Anh xác định v chng không tài sản chung. Trước
đây, ch H có gi ca anh s tiền 300.000.000 đồng ca anh nên anh yêu cu ch
3
H v ớc để v chng t gii quyết xong s tin này mà không yêu cu Tòa án
gii quyết trong v án.
Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan cháu Phm Th Bo H1 cháu
Phm Th Dim N trình bày: Hiện các cháu đang hc ti trường Trung học cơ sở
N1. C ba ch em cháu đều đang cùng vi ông bà ngoi thôn T, xã N, huyn
K, tỉnh Hưng Yên được ông ngoại chăm sóc rất chu đáo. Mẹ cháu vn
thưng xuyên gọi điện v hỏi thăm sc khe tình hình hc tp ca ba ch em
và hàng tháng đều gi tin v cho ông bà ngoi. B cháu không quan tâm và hi
han ba ch em ch hay to tiếng, chi bi ông ngoi. Nếu b m ly hôn,
các cháu nguyn vọng được vi m ông ngoi vì ông ngoi chăm
sóc cháu rt tốt. Trường hc của các cháu cũng gần nhà ông bà ngoi nếu được
vi m và ông ngoi thì s tiện cho các cháu đi hc và ổn đnh vic hc
hành.Người làm chng:
- Bà Vũ Thị T1m đẻ ca ch H có li khai thng nht vi ch H v quan
h hôn nhân con chung, tài sn chung ca ch H anh T. do phát sinh
mâu thuẫn thì bà cũng không rõ nhưng bà thy anh T thường xuyên đánh đập ch
H khi chưa đi xut khẩu lao động, ln bà phi sang nhà anh T đón chị H v.
Anh T vừa đi chấp hành án v nhưng không chịu tu chí làm ăn, thm chí còn
nhn tin xúc phm, chi bi v chồng bà. Đến nay, ch H xin ly hôn anh T
cũng không có ý kiến gì mà do anh ch t quyết định. Hin nay, c ba con chung
ca ch H anh T đều đang do ông bà chăm sóc nuôi dưỡng. Trường hp Tòa
án x cho ch H đưc ly hôn anh T giao 03 cháu cho ch H nuôi dưỡng thì
t nguyn thay ch H nuôi dưỡng và chăm sóc 03 cháu cho đến khi ch H v
c và không có yêu cầu, đề ngh gì khác.
Xác minh ti U, huyn K, tỉnh ng Yên đưc biết: Anh Phạm Văn T và
ch Nguyn Th Qunh H đăng kết hôn ti UBND T, huyn K, tnh
Hưng Yên vào ngày 05/3/2009 th hin ti s A, quyn 01/2009. Anh T, ch Hoa
đăng k kết hôn trên s t nguyn, không b ai ép buc. Sau khi kết hôn, anh
ch sống cùng gia đình nhà chồng ti thôn N, xã T, huyn K. Năm 2019, ch H đi
xut khẩu lao động Nht Bn. Trong quá trình sinh sng, anh T ch H xy ra
mâu thun hay không UBND không nắm được. Nay ch H làm đơn ly hôn
anh T, đ ngh Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Tại phiên tòa sơ thẩm:
Nguyên đơn, b đơn, ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan, người làm
chứng đều vng mt.
Ch ta thay mt Hội đồng xét x công b li khai của các bên đương sự,
đơn xin xét x vng mt ch H, anh T. Li khai của người có quyn li nghĩa vụ
liên quan; người làm chứng cũng như các tài liệu khác có trong h sơ.
4
Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Hưng Yên phát biểu quan điểm:
V vic tuân theo pháp lut: Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên
tòa đã chấp hành quy đnh ca t tng trong quá trình gii quyết v án. Các
đương s đơn đ ngh xét x vng mặt, đ ngh Hội đồng xét x căn cứ quy
định ca pháp lut vn tiến hành xét x v án.
V ni dung: Đề ngh HĐXX chấp nhận đơn khởi kin ca ch Nguyn Th
Qunh H. Căn cứ Điu 51, 56, 81, 82 Luật hôn nhân gia đình. Xử cho ch
Nguyn Th Qunh H đưc ly hôn anh Phạm Văn T. V con chung: giao cháu
Phm Th Bo H1, sinh ngày 19/12/2009; cháu Phm Th Dim N, sinh ngày
16/11/2011; cháu Phm Tu M, sinh ngày 08/10/2017 cho ch H trc tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng đến khi trưởng thành, chp nhn s t nguyn ca ch H không
đề ngh anh T phi cấp dưỡng nuôi con chung. V tài sn chung: ch H. Anh T
không đề ngh nên không gii quyết. V án phí: Ch H phi chu án phí theo quy
định.
Căn cứ vào các tài liu, chng c có trong h sơ v án đã được xem xét ti
phiên tòa, trên cơ sở xem xét, đánh giá toàn diện, khách quan, đầy đủ các chng
cứ, quan điểm ca Kim sát viên ti phiên tòa.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1]. V t tng:
[1.1]. Nguyên đơn chị Nguyn Th Qunh H h khẩu thường trú ti:
thôn N, T, huyn K, tỉnh Hưng Yên; Ch hin nay: 811-2306_72 1Ae
kasuya-cho, Kasuya-gun, Fukuoka ken M1 B203, Japan khi kin xin ly hôn vi
b đơn anh Phạm Văn T, sinh năm 1982; h khẩu thường trú ti: thôn N,
T, huyn K, tỉnh Hưng Yên nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án
nhân dân tỉnh Hưng Yên theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28, đim c khon 1
Điều 37, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut t tng dân s.
[1.2]. Nguyên đơn chị Nguyn Th Qunh H b đơn anh Phạm Văn T,
ngưi có quyn lợi nghĩa vụ liên quan, người làm chứng đều đề ngh Tòa án gii
quyết vng mt nên Tòa án tiến hành xét x vng mặt các đương s theo quy
định ti khoản 1 Điều 227 B lut t tng dân s.
[2]. V ni dung:
[2.1]. V quan h hôn nhân: Ch Nguyn Th Qunh H và anh Phạm Văn T
kết hôn trên s t nguyện đăng kết hôn ti y ban nhân dân T,
huyn K, tỉnh Hưng Yên vào ngày 05/3/2009 nên hôn nhân ca anh ch đưc
pháp lut công nhn. Li khai ca ch H anh T phù hp vi nhau và phù hp
vi li khai của người làm chứng nên HĐXX đủ căn cứ xác định, v chng
anh T ch H chung sng hnh phúc mt thời gian đầu thì phát sinh mâu thun.
5
Nguyên nhân do v chồng có quan điểm sng không hợp và thường xuyên x ra
cãi vã. Anh T còn hành vi bo lực gia đình với ch H. Nhiều năm nay, v
chng không liên lc quan tâm nhau. Anh T còn thường xuyên xúc phm,
chi bi b m đ ca ch H. Đến nay, anh ch đều xác đnh không còn tình cm
vi nhau. Lý do anh T không chp nhn ly hôn vi ch H do ch H không chu v
ớc để gii quyết khúc mc v kinh tế không phi xut phát t tình cm
mong muốn đoàn tụ v chồng. HĐXX xét thấy, anh ch đã phát sinh mâu thuẫn
trm trng, đời sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đt
được nên có căn cứ chp nhn yêu cu xin ly hôn ca ch H.
[2.2]. V con chung: Anh ch đều thng nhất xác định v chng 3 con
chung gm cháu Phm Th Bo H1, sinh ngày 19/12/2009, cháu Phm Th Dim
N, sinh ngày 16/11/2011 cháu Phm Tu M, sinh ngày 08/10/2017. Hin các
cháu đang sống vi b m đẻ ca ch H. Ch H quan điểm đề ngh đưc nuôi
c ba con chung sau khi ly hôn không yêu cu anh T phi cấp dưỡng nuôi
con. Anh T quan điểm đề ngh gii quyết theo pháp luật. HĐXX xét thấy,
việc giao con chung chưa thành niên cho ch H hay anh T nuôi dưỡng cũng cn
căn cứ vào điều kin ca các bên quyn li mi mt ca con chung, bảo đm
vic hc tp, phát trin c v th cht ln tinh thn ca các cháu. Các tài liu
trong h lời khai của các đương sự đều th hin, c ba cháu đang cùng
vi b m đẻ ca ch H. Hàng tháng, ch H người chu cp tiền để nuôi con
chung. Còn anh T vừa đi chp hành án v địa phương, công việc thu nhp
không ổn định. Bn thân anh T cũng thừa nhn không tiền để chu cp nuôi
con chung. Hai cháu H1 N đều quan điểm mun cùng vi m ông
ngoại do được chăm sóc, nuôi ng chu đáo. Thị T1 (m đẻ ca ch H)
xác định ch H thưng xuyên gi tin v cho đ nuôi các cháu. Đồng thi
có quan điểm s t nguyn thay ch H chăm sóc, nuôi dưỡng các cháu trong thi
gian ch H chưa về ớc. Do đó, HĐXX có căn c chp nhn yêu cu ca ch H,
giao 03 cháu cho ch H trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi đủ 18 tui.
Chp nhn s t nguyn ca ch H không yêu cu anh T phi cấp dưỡng nuôi
con sau khi ly hôn.
[2.3]. V tài sn chung: Ch Nguyn Th Qunh H anh Phạm Văn T đều
không yêu cu gii quyết v tài sản, nghĩa vụ chung ca v chng và các vấn đề
khác nên không đặt ra để gii quyết.
[3]. V án phí: Ch Nguyn Th Qunh H phi chịu án phí ly hôn thẩm
theo quy định ca pháp lut
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
6
Căn cứ vào các điu 19, 51; 56, 57, 81, 82, 83, 84 Lut Hôn nhân gia
đình; khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 1 Điu 39; khon
4 Điu 147, khoản 1 Điều 227, Điều 228, Điều 229 B lut t tng dân s, Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Quc hi. X:
1. V quan h hôn nhân: X cho ch Nguyn Th Qunh H ly hôn anh
Phạm Văn T.
2. V con chung: Giao ch Nguyn Th Qunh H trc tiếp nuôi ng,
chăm sóc con chưa thành niên là cháu Phm Th Bo H1, sinh ngày 19/12/2009;
Cháu Phm Th Dim N, sinh ngày 16/11/2011; Cháu Phm Tu M, sinh ngày
08/10/2017 cho đến khi cháu H1, cháu N, cháu M đủ 18 tui. Chp nhn s t
nguyn ca ch Nguyn Th Qunh H không yêu cu anh Phạm Văn T phi cp
ng nuôi con chung sau khi ly hôn.
Anh Phạm Văn Tquyền, nghĩa vụ thăm nom con, không ai được cn tr
anh T thc hin quyn này; nếu anh T lm dng việc thăm nom đ cn tr hoc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc con thì
ch H có quyn yêu cu Tòa án hn chế vic thăm nom con của anh T.
3. V tài sn chung: Không gii quyết.
4. V án phí: Ch Nguyn Th Qunh H phi chịu 300.000 đồng án phí Hôn
nhân gia đình thẩm nhưng được tr vào s tiền 300.000 đồng đã nộp theo
Biên lai thu tin tm ng án phí s 0000150 ngày 09 tháng 4 năm 2024 ca Cc
Thi hành án dân s tnh Hưng Yên; chị H đã nộp đủ án phí dân s sơ thẩm.
Quyền kháng cáo: Đương s vng mt quyn kháng cáo trong hn 15
ngày, k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết. Đương s trú
c ngoài không có mt ti phiên tòa có quyn kháng cáo trong hn 01 tháng
k t ngày bản án được tống đt hp l hoc k t ngày bản án đưc niêm yết
hp l theo quy định ca pháp lut.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Hưng Yên;
- Cc THA tỉnh Hưng Yên;
- UBND xã Toàn Thng;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán - Ch ta phiên tòa
Nguyn Th Hƣơng
Tải về
Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất