Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST ngày 31/03/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 30/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST ngày 31/03/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 30/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ba tran thai thuy d yeu cau ly hon voi ong nguyen q
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

Bản án số: 30/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 31-3-2025
V/v: Ly hôn, tranh chấp nuôi con
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH D
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Vũ Thị Nga.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Mỹ Dung.
2. Bà Nguyễn Thị Hồng Thanh.
- Thư ký phiên tòa: Trần Thị Cẩm Thơ - Thư ký Tòa án nhân dân thành phố
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình D.
- Đại diện viện kiểm sát nhân dân thành phThủ Dầu Một tham gia phiên
tòa: Lê Thị Thuỷ Kiểm sát viên.
Ngày 31 tháng 3 m 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Thủ Dầu Một
xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 476/2024/TLST-HNGĐ
ngày 12 tháng 12 năm 2024 v vic Ly hôn, tranh chấp nuôi con”, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số 14/2025/XXST-HNGĐ ngày 19 tháng 02 năm 2025, giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn:Tran Thai Thuy D, sinh năm 1991; địa chỉ: Số D, đường ĐX
82, Khu phố 2, phường Đ, thành phố T, tỉnh Bình Dương, vắng mặt.
2. Bị đơn: Ông Nguyen Q, sinh năm 1991; địa chỉ: Số A, đường L, Khu phố 2,
phường H, thành phố T, tỉnh Bình D, vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đngày 25/11/2024 trong quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn Tran Thai Thuy D trình bày:
Tran Thai Thuy D ông Nguyen Q kết hôn năm 2011, đăng kết hôn
tại UBND phường Định Hoà, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình D. Hôn nhân hoàn
toàn tự nguyn.
Sau khi kết hôn vợ chồng sinh sống tại nhà của ba mẹ ruột Tran Thai Thuy
D tại số 73, đường ĐX 82, Khu phố 2, phường Đ, thành phố T, tỉnh Bình Dương. Đến
năm 2022, vợ chồng mua nhà riêng chuyển đến sinh sống tại số A, đường L Khu
phố 2, phường H, thành phố T, tỉnh Bình D. Khoảng năm 2023, Tran Thai Thuy D
ông Nguyen Q bắt đầu phát sinh mẫu thuẫn do vợ chồng không còn tiếng nói
chung, ông Q không lo làm ăn chỉ lo ăn chơi, uống rượu, không phụ D chăm lo
cho gia đình dẫn đến vợ chồng thường xuyên cãi nhau. Do mẫu thuẫn vợ chồng ngày
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT
TỈNH BÌNH D
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2
càng căng thẳng nên bà D con đã chuyển v nhà cha mẹ ruột D sinh sống. D
và ông Q đã ly thân từ năm 2023 đến nay nhưng không hàn gắn được, vợ chồng không
còn tình cảm với nhau nên bà D u cầu được ly hôn với ông Nguyen Q.
Bà Tran Thai Thuy D ông Nguyen Q 01 con chung tên Nguyen Ngoc An
A, sinh ngày 23/01/2014. Hin nay cháu An đang sinh sống cùng với D đi học
tại trường tiểu học Định Hoà. D yêu cầu được tiếp tục nuôi ỡng cháu A, không
yêu cầu ông Q cấp dưỡng nuôi con chung.
Tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bị đơn ông Nguyen Q: Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tống đạt hợp l
thông báo thụ lý vụ án, thông báo phiên họp kiểm tra vic giao nộp, tiếp cận, công
khai chứng cứ và hòa giải nhưng ông Nguyen Q không đến Tòa án tham gia phiên họp
kiểm tra vic giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải cũng không gửi văn
bản nêu ý kiến đối với yêu cầu khởi kin của D không yêu cầu phản tố đối với
vụ án.
Tại phiên tòa,
- Nguyên đơn Tran Thai Thuy D vắng mặt và có đơn xin xét xử vắng mặt.
- Bị đơn ông Nguyen Q đã được tống đạt hợp l quyết định đưa vụ án ra xét xử,
giấy triu tập tham gia phiên tòa lần hai nhưng vắng mặt không có lý do.
- Kim sát viên tham gia phiên tòa phát biu:
+ V tuân theo pháp lut t tng: T khi th v án đến khi khai mc phiên tòa
sơ thẩm, Thẩm phán, Thư ký đã tiến hành t tụng đúng quy định ca pháp lut; nguyên
đơn đã thực hin đúng quyn nghĩa vụ t tng của mình theo quy định pháp lut; b
đơn chưa thực hin đúng quyn nghĩa vụ t tng. Tại phiên tòa thm, Hội đồng
xét x đã thực hin đầy đủ thm quyn theo quy định đối vi những người tiến hành t
tng. Do nguyên đơn đơn xin gii quyết vng mt, b đơn đã được triu tp tham
gia phiên tòa ln th hai nhưng vắng mt không do nên Hội đồng xét x xét x
vng mt các đương sự là đúng theo quy đnh ti các điu 227, 228, 238 ca B lut t
tng dân s. Kim sát viên không kiến ngh khc phc gì thêm.
+ V vic gii quyết v án: Căn cứ vào các tài liu, chng c trong h vụ
án, đ ngh Hội đồng xét x căn cứ vào Điu 56 ca Lut hôn nhân gia đình năm
2014, chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu trong hồ vụ án, ý kiến của đại din Vin
kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V tố tụng:
[1.1] Về quan hệ pháp luật: Ngày 25/11/2024, Tran Thai Thuy D đơn
khởi kin v vic xin ly hôn, tranh chấp nuôi con với ông Nguyen Q nên đây vụ án
Ly hôn, tranh chấp nuôi contheo quy định tại Điu 51, Điu 53 của Luật hôn nhân
và gia đình năm 2014; khoản 1 Điu 28 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
[1.2]. Về thẩm quyền: Bị đơn ông Nguyen Q sinh sống tại phường Hip An,
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình D. Căn ckhoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu
35 và điểm a khoản 1 Điu 39 của Bộ luật ttụng n sự, vụ án thuộc thẩm quyn giải
quyết của Tòa án nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình D.
3
[1.3] Về việc tham gia phiên tòa của đương s: Nguyên đơn Tran Thai Thuy
D đơn đ nghị xét xử vắng mặt; bị đơn ông Nguyen Q đã được tống đạt hợp l giấy
triu tập tham gia phiên tòa lần thứ hai nhưng vắng mặt không do. Căn cứ vào
các điu 227, 228, 238 của Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ
án vắng mặt tất cả các đương sự.
[2] Xét yêu cầu khởi kin của nguyên đơn, Hội đồng xét xử xét thấy:
[2.1] V quan h hôn nhân: Tran Thai Thuy D ông Nguyen Q kết hôn
trên sở tự nguyn, đăng kết hôn vào năm 2011 tại UBND phường Định Hoà,
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình D, theo Giấy chứng nhận kết hôn số 124, quyển số
02/2011, ngày 31 tháng 12 năm 2011 nên đây quan h hôn nhân hợp pháp được
pháp luật công nhận bảo v theo quy định tại Điu 9 Điu 11 của Luật hôn nhân
và gia đình năm 2000.
Tran Thai Thuy D trình bày: D ông Q phát sinh mâu thuẫn do ông Q
không lo làm ăn không phụ giúp gia đình. Hin nay vợ chồng đã ly thân, tình cảm
vợ chồng không còn, hôn nhân không hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt
được n D u cầu được ly hôn với ông Nguyen Q. Xét thấy, qtrình giải quyết
vụ án, Tòa án đã triu tập hợp l ông Nguyen Q để Tòa án tiến hành hòa giải đoàn tụ
gia đình nhưng ông Q không đến Tòa án làm vic cũng không văn bản u ý
kiến đối với yêu cầu khởi kin của D, điu này chứng tỏ ông Q không thin chí
mong muốn gia đình được đoàn tụ. Như vậy, đủ sở khẳng định, hôn nhân giữa
Tran Thai Thuy D ông Nguyen Q đã lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên căn cứ vào Điu 56
Luật hôn nhân gia đình năm 2014, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kin
của Tran Thai Thuy D v vic ly hôn với ông Nguyen Q.
[2.2] V con chung: Tran Thai Thuy Dông Nguyen Q có 01 con chung là
cháu Nguyen Ngoc An A, sinh ngày 23/01/2014. Hin nay cháu A đang sống cùng với
bà D có nguyn vọng sống cùng với mẹ. Do đó, vic giao cháu A cho bà D trực tiếp
nuôi dưỡng là phù hợp.
[2.3] V cấp dưỡng nuôi con chung: Bà Tran Thai Thuy D không yêu cầu ông
Nguyen Q cấp dưỡng nuôi con nên không xem xét.
[2.4] V tài sản chung nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[3] Xét thấy, quan điểm giải quyết vụ án của Vin kiểm sát nhân dân thành phố
Thủ Dầu Một là phù hợp với nhận định của Hội đồng xét xử.
[4] V án phí thẩm: Căn cứ Điu 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và l phí Tòa
án: Tran Thai Thuy D phải chịu án phí hôn nhân gia đình thẩm 300.000đ
(ba trăm ngàn đồng); ông Nguyen Q không phải chịu án phí.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39,
khoản 4 Điu 147, Điu 227, Điu 228, Điu 238, Điu 266, Điu 271, Điu 273 của
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
4
- Căn cứ các Điu 55, 57, 58, 59, 81, 82, 83, 84, 116 của Luật Hôn nhân Gia
đình năm 2014;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quảnsử dụng án
phí và l phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kin của Tran Thai Thuy D đối với ông Nguyen
Q v vic “Ly hôn, tranh chấp nuôi con.
- V quan h hôn nhân: Tran Thai Thuy D được ly hôn đối với ông Nguyen
Q.
- V con chung: Giao cháu Nguyen Ngoc An A, sinh ngày 23/01/2014 cho
Tran Thai Thuy D trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục.
- V cấp dưỡng nuôi con: Tran Thai Thuy D không yêu cầu ông Nguyen Q
cấp dưỡng nuôi con chung.
Người không trực tiếp nuôi con được quyn đi lại thăm nom con chung
không ai quyn cản trở. Trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng
quyn thăm nom con để gây khó khăn, cản trở hoặc gây ảnh ởng xấu đến vic nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục con của người trực tiếp nuôi dưỡng con thì người trực tiếp
nuôi dưỡng con quyn yêu cầu Tòa án hạn chế quyn thăm nom con chung đối với
người không trực tiếp nuôi dưỡng theo quy định tại khoản 3 Điu 82 Luật Hôn nhân
gia đình năm 2014.
quyn lợi ích hợp pháp của con chung chưa thành niên Tòa án thể
quyết định vic thay đổi người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con khi yêu
cầu.
- V tài sản chung và nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. V án phí hôn nhân gia đình thẩm: Tran Thai Thuy D phải chịu
300.000đ (ba trăm ngàn đồng), được khấu trừ vào tin tạm ứng án phí đã nộp theo
Biên lai thu tin tạm ứng án phí, l phí Tòa án số 0008687 ngày 05/12/2024 của Chi
cục thi hành án dân sự thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình D.
3. Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa được quyn kháng cáo bản án trong hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết công khai
theo quy định./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình D;
- VKSND Tp. Thủ Dầu Một;
- CCTHADS Tp. Thủ Dầu Một;
- UBND P. Định Hoà;
- Lưu: HSVA, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Vũ Thị Nga
Tải về
Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST Bản án số 30/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất