Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST ngày 13/03/2025 của TAND huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 29/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST ngày 13/03/2025 của TAND huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thới Bình (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 29/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 13/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà N và ông T ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THỚI BÌNH
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 29/2025/HNGĐ-ST
Ngày 13-3-2025
V/v ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỚI BÌNH, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Kiều Trang
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Hồ Quốc Văn
Ông Đinh Chí Hiển
- Thư ký phiên tòa: Bà Đỗ Hồng Như là Thư ký Tòa án nhân dân huyện Thới
Bình, tỉnh Cà Mau.
Ngày 13 tháng 3 năm 2025 tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thới Bình, tỉnh
Cà Mau xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 355/2024/TLST-HNGĐ ngày 18
tháng 12 năm 2024 về việc ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
19/2025/QĐXX-ST ngày 03 tháng 02 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Lê Mỹ N, sinh năm 2000 (có yêu cầu xin vắng mặt)
Địa chỉ cư trú: Ấp R, xã K, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
-Bị đơn:
Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1991 (vắng mặt)
Địa chỉ cư trú: Ấp T, xã T, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
*Tại đơn khởi kiện ngày 17/12/2024 bà Lê Mỹ N trình bày:
Bà N và ông T tự nguyện chung sống với nhau và có đăng ký kết hôn tại Ủy
ban nhân dân xã T, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau vào ngày 08/6/2020. Thời gian
chung sống ông bà phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm với nhau trong lối
sống, thường xuyên cự cãi nhau, cuộc sống hôn nhân không còn hạnh phúc nên ông
bà đã ly thân 03 năm nay. Vì vậy, bà N yêu cầu ly hôn với ông T.
Thời gian chung sống bà N và ông T không có con chung, tài sản chung và
nợ chung không có nên bà N không yêu cầu giải quyết.
2
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa, trên cơ sở xem xét đầy đủ toàn diện các chứng cứ, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Bà Lê Mỹ N khởi kiện yêu cầu ly hôn với ông Nguyễn Văn T. Do ông bà
chung sống có đăng ký kết hôn theo quy định nên đây là tranh chấp hôn nhân và gia
đình về việc ly hôn; ông Nguyễn Văn T có địa chỉ cư trú tại ấp T, xã T, huyện Thới
Bình, tỉnh Cà Mau. Vì vậy, yêu cầu khởi kiện của bà N thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án nhân dân huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau theo quy định tại khoản 1 Điều
28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Quá trình thụ lý giải quyết vụ án, Tòa án có tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng cho ông T nhưng ông T không có văn bản ý kiến về yêu cầu của bà N và vắng
mặt tại các lần xét xử không có lý do. Vì vậy, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ
án vắng mặt ông T theo quy định tại khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Riêng bà N có yêu cầu xin vắng mặt nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án
vắng mặt bà N theo quy định tại khoản 1 Điều 228 của Bộ luật tôt tụng dân sự.
[3] Về hôn nhân: Bà N và ông T tự nguyện chung sống với nhau và có đăng
ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau vào ngày
08/6/2020. Xét thấy, quan hệ hôn nhân giữa ông bà đã tuân thủ về điều kiện đăng ký
kết hôn tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8, 9 của luật
hôn nhân và gia đình nên được pháp luật thừa nhận là vợ chồng. Thời gian chung
sống phát sinh mâu thuẫn không thể hàn gắn được nên bà N và ông T đã ly thân.
Xét thấy, quá trình giải quyết vụ án, Tòa án có tổ chức hòa giải để ông bà có điều
kiện gặp nhau thỏa thuận đoàn tụ gia đình nhưng không có kết quả do ông T vắng
mặt tại phiên hòa giải, xét xử không có lý do và bà N vẫn bảo lưu yêu cầu xin lý
hôn với ông T. Vì vậy, Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 56 Luật Hôn nhân và gia
đình xử lý cho bà Lê Mỹ N và ông Nguyễn Văn T được ly hôn.
[4] Thời gian chung sống bà N và ông T không có con chung, tài sản chung
và nợ chung không có nên bà N không yêu cầu giải quyết. Vì vậy Hội đồng xét xử
không xem xét.
3
[5] Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Bà N phải chịu án phí – Điều 27
của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39, khoản 1, 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 56 của luật Hôn nhân và
Gia đình; Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1.Về hôn nhân: Bà Lê Mỹ N và ông Nguyễn Văn T được ly hôn.
2.Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Bà Lê Mỹ N phải nộp 300.000 đ
(Ba trăm nghìn đồng). Vào ngày 17 tháng 12 năm 2024 bà N có dự nộp 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số 0016702 tại Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau nay được chuyển thu án phí.
3. Đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết công khai bản án.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Hồ Quốc Văn – Đinh Chí Hiển
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Nguyễn Kiều Trang
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm