Bản án số 28/2025/DS-ST ngày 16/04/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 28/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 28/2025/DS-ST ngày 16/04/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 28/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty CP S - Đỗ Văn H "Cầm cố tài sản"
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CHÂU THÀNH
TNH LONG AN
Bn án s: 28/2025/DS-ST
Ngày: 16-4-2025
V/v tranh chp hợp đồng dân sự về
cầm cố tài sản
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CHÂU THÀNH TNH LONG AN
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Ái Duy
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Đinh Ngọc Dình
2. Ông Đặng Văn Bé
- Thư phiên tòa: Bùi Th Quê, Thư Tòa án nhân dân huyn Châu
Thành, tnh Long An.
Ngày 16 tháng 4 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân huyn Châu Thành,
tnh Long An xét x sơ thẩm công khai v án dân s th s 36/2025/TLST-DS
ngày 23 tháng 01 năm 2025 về việc “Tranh chấp hợp đồng dân sự về cầm cố tài sản”
theo Quyết định đưa v án ra xét x s 19/2025/QĐXXST-DS ngày 11 tháng 3 năm
2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty cổ phần S (gọi tắt Công ty). Địa chỉ: Số A N, phường
B, thành phố V, tỉnh Nghệ An.
Người đại diện theo pháp luật: Kanok W. Địa chỉ thường trú: Số E thôn F,
S, huyện S, tỉnh Nonthaburi, Thái Lan.
Địa chỉ liên lạc: Số I, đường L, phường H, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo uỷ quyền:
1. Ông Trần Thanh Q, Nhân viên Công ty cổ phần S Có Ngay.
2. Ông Ngô Thanh Đ, Nhân viên Công ty cổ phần S Có Ngay.
Cùng địa chỉ: Số H, đường Đ, phường A, Quận F, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bị đơn: Ông Đỗ Văn H, sinh năm 1991. Địa chỉ: Số A, ấp M, D, huyện
C, tỉnh Long An.
(Ông Q, ông H có mặt)
2
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 28/11/2024 trong quá trình gii quyết v án
người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn ông Trần Thanh Q trình bày:
Vào ngày 12/06/2021, Công ty TNHH S1, Chi nhánh M (nay đã đổi tên thành
Công ty cổ phần S Ngay) và ông Đỗ Văn H với nhau hợp đồng cầm cố thể
hiện tại phiếu đăng ký kiêm hợp đồng cầm cố MTM210601012NA17X, thời hạn 12
tháng, đối với tài sản là xe máy nhãn hiệu Honda, loại xe Wave, màu xanh đen bạc,
biển số 62K1-282.99, do ông Đỗ Văn H đứng tên sở hữu, với số tiền cầm cố
8.900.000 đồng, lãi suất trong hạn 1,1%, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong
hạn, phí quản hồ sơ cố định 0,5%/tháng. Quá trình cầm cố, ông H đã thanh toán
số tiền gốc 1.933. 658,11 đồng, tiền lãi trong hạn 354.610,12 đồng, phí quản hồ
sơ cố định 1.450.677,76 đồng, phí phạt trễ hạn 1.378.027 đồng.
Đồng thời với việc cầm cố tài sản, Công ty ông Đỗ Văn H với nhau giấy
mượn xe, đối với xe máy nhãn hiệu Honda, loại xe Wave, màu xanh đen bạc, biển
số 62K1-282.99, do ông Đỗ Văn H đứng tên sở hữu, thời hạn mượn 01 tháng, kể từ
ngày 12/6/2021.
Do ông H vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên Công ty yêu cầu ông Đỗ Văn H
phải thanh toán số tiền cầm cố tài sản còn nợ 13.633.958 đồng, trong đó 6.966.315
đồng tiền gốc, tiền lãi trong hạn 344.857 đồng, lãi quá hạn 4.911.948 đồng phí
quản lý hồ sơ 1.410.777 đồng, tạm tính đến ngày 16/4/2025.
Ông Đỗ Văn H là bị đơn trình bày: Ông có cầm cố xe máy nhãn hiệu Honda,
loại xe Wave, màu xanh đen bạc, biển số 62K1-282.99, do ông đứng tên sở hữu cho
Công ty, với số tiền cầm cố là 8.900.000 đồng, khi thực hiện giao dịch Công ty ch
giữ bản chính giấy tờ sở hữu, xe máy do ông quản lý, sử dụng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng cầm cố, ông đã vi phạm nghĩa vụ thanh
toán hiện còn nợ Công ty số tiền 13.633.958 đồng, nhưng do hoàn cảnh kinh tế
khó khăn, ông xin được trả dần số tiền trên hàng tháng, mỗi tháng trả số tiền
1.000.000 đồng, trả liên tục đến khi xong nợ.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
toà và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1]. V th tc t tng: Công ty cổ phần S Ngay đơn khởi kin tranh
chp hợp đồng dân s v cm c tài sn vi ông Đỗ Văn H, vic tranh chấp được
quy định ti khoản 3 Điều 26 B lut t tng dân s. Ông H đa ch trú ti
huyn C, tnh Long An nên Tòa án nhân dân huyn Châu Tnh, tnh Long An th
gii quyết là đúng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều
39 B lut T tng dân s.
[2]. V ni dung v án: Quá trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa, các
đương sự thống nhất, ng ty TNHH S1 (nay đã đổi tên thành Công ty cổ phần S
Có Ngay) và ông Đỗ Văn H thực hiện giao dịch cầm cố tài sản là xe máy nhãn hiệu
Honda, loại xe Wave, màu xanh đen bạc, biển số 62K1-282.99, do ông Đỗ Văn H
3
đứng tên sở hữu, với số tiền cầm cố 8.900.000 đồng, thời hạn 12 tháng, lãi suất
trong hạn 1,1%/tháng, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn, phí quản hồ
sơ cố định 0,5%/tháng theo Hợp đồng cầm cố MTM210601012NA17X. Đồng thời,
ông Đỗ Văn H mượn lại xe đã cầm cố cho Công ty với thời hạn mượn 01 tháng, kể
từ ngày 12/6/2021. Do ông H vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền cầm cố tài sản nên
Công ty khởi kiện yêu cầu bị đơn thanh toán số tiền 13.633.958 đồng, trong đó
6.966.315 đồng tiền gốc, tiền lãi trong hạn 344.857 đồng, lãi quá hạn 4.911.948 đồng
phí quản lý hồ sơ 1.410.777 đồng, tạm tính đến ngày 16/4/2025, bị đơn đồng ý,
đây là tình tiết, sự kiện không phải chứng minh theo quy định tại Điều 92 Bộ luật tố
tụng dân sự.
Tuy nhiên, các đương sự không thống nhất thời gian thanh toán, ông H yêu
cầu thanh toán nợ hàng tháng, mỗi tháng thanh toán số tiền 1.000.000 đồng nhưng
không được người đại diện theo ủy quyền của Công ty đồng ý. Do đó, Hội đồng xét
xử căn cứ quy định tại các Điều 309, 311, 312, 313, 314, 315 Bộ luật dân sự năm
2015 chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc bị đơn phải thanh toán cho
nguyên đơn số tiền 13.633.958 đồng, trong đó 6.966.315 đồng tiền gốc, tiền lãi trong
hạn 344.857 đồng, lãi qhạn 4.911.948 đồng và phí quản lý h1.410.777 đồng,
tạm tính đến ngày 16/4/2025. Ông H n phải chịu tiền lãi chậm thanh toán nợ gốc
theo quy định tại Điều 357 Bộ luật dân sự năm 2015.
[3]. V án phí: Do yêu cu của Công ty được chp nhn nên ông Đỗ Văn H
phải chịu án phí dân s thẩm (13.633.958 đồng x 5% = 681.698 đng); Công ty
không phi chu án phí dân s sơ thẩm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dng khon 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều
39, các Điều 147, 271, 273 B lut t tng dân s năm 2015;
Căn cứ các Điều 309, 311, 312, 313, 314, 315 B lut dân s năm 2015;
Căn cứ Điu 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thường v
Quc hội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chp nhn yêu cu khi kin tranh chp hợp đồng dân s v cm c tài sn
ca Công ty cổ phần S Có Ngay đối với ông Đỗ Văn H.
Buc ông Đỗ Văn H có nghĩa vụ thanh toán cho Công ty cổ phần S Có Ngay
số tiền 13.633.958 đồng, trong đó 6.966.315 đồng tiền gốc, tiền lãi trong hạn 344.857
đồng, lãi quá hạn 4.911.948 đồng và phí quản hồ sơ 1.410.777 đồng, tạm tính đến
ngày 16/4/2025.
Kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp
quan thi hành ánquyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày
có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải
trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
4
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền n phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác.
2. V án phí:
Ông Đỗ Văn H phi chu án phí dân s sơ thẩm vi s tiền là 681.698 đồng.
Công ty cổ phần S Ngay không phi chu án phí dân s thẩm, được
nhn li s tin tm ứng án phí đã nộp 497.714 đồng theo biên lai thu tin tm ng
án phí, l phí Tòa án s 0010724 ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Chi cc Thi hành
án dân s huyn Châu Thành
3. V quyền kháng cáo: Các đương s quyền làm đơn kháng cáo trong thi
hn 15 ngày k t ngày tuyên án.
4. V nghĩa vụ thi hành án: Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo
quy đnh tại Điều 2 Lut thi hành án dân s thì người được thi nh án dân sự, người
phi thi hành án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án,
t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định các Điều 6, 7
9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Tòa án ND tỉnh LA;
- Viện kiểm sát ND cùng cấp;
- Chi cục THA dân sự huyện;
- Các đương sự;
- Lưu (hồ sơ, án văn)
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyn Th Ái Duy
Tải về
Bản án số 28/2025/DS-ST Bản án số 28/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 28/2025/DS-ST Bản án số 28/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất